Nghị quyết 52/NQ-HĐND 2024 kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương Bạc Liêu

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách Trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã và thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022, Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 17 tháng 11 năm 2022, Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2022, Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023, Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023, Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024, Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2024, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025”;
Xét Tờ trình số 259/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn ngân sách địa phương”; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn ngân sách địa phương, với tổng giá trị 2.609.510 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Vốn đầu tư từ nguồn sử dụng đất: 140.000 triệu đồng, trong đó:
a) Phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất cho các huyện, thành phố và thị xã: 112.000 triệu đồng.
b) Tỉnh quản lý chi: 28.000 triệu đồng, trong đó:
- Công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 14.000 triệu đồng.
- Bố trí các công trình, dự án: 14.000 triệu đồng (01 dự án).
2. Vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 459.510 triệu đồng, trong đó:
a) Phân cấp, huyện quyết định đầu tư và quản lý chi (tương đương 40% cân đối ngân sách, không tính nguồn sử dụng đất): 183.803 triệu đồng.
b) Tỉnh quyết định đầu tư và quản lý chi: 84.652 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ Hợp tác xã kiểu mới: 5.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực văn hóa xã hội: 2.900 triệu đồng (01 dự án).
- Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 8.000 triệu đồng (01 dự án).
- Lĩnh vực quốc phòng - an ninh: 18.393 triệu đồng (02 dự án).
- Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị-xã hội: 50.359 triệu đồng (02 dự án).
c) Dự phòng: 191.055 triệu đồng.
3. Vốn Xổ số kiến thiết: 2.010.000 triệu đồng.
a) Cấp huyện quản lý chi: 306.126 triệu đồng, trong đó:
- Chi cho công trình xây dựng nông thôn mới: 181.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ khác: 125.126 triệu đồng, trong đó:
+ Lĩnh vực giao thông, hạ tầng công cộng: 3.717 triệu đồng (03 danh mục, dự án).
+ Lĩnh vực văn hóa: 53.400 triệu đồng (03 dự án).
+ Lĩnh vực giáo dục: 59.870 triệu đồng (04 danh mục, dự án).
+ Lĩnh vực quy hoạch: 8.139 triệu đồng (03 dự án).
b) Tỉnh quản lý chi: 806.634 triệu đồng, trong đó:
- Ủy thác cho vay hỗ trợ giải quyết việc làm: 15.150 triệu đồng.
- Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025: 65.600 triệu đồng.
- Bố trí theo ngành, lĩnh vực: 725.884 triệu đồng, trong đó:
+ Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình: 121.380 triệu đồng (09 dự án).
+ Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 183.464 triệu đồng (20 dự án).
+ Lĩnh vực văn hóa xã hội: 14.500 triệu đồng (02 dự án).
+ Lĩnh vực giao thông, hạ tầng công cộng: 101.558 triệu đồng (08 danh mục, dự án).
+ Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 219.228 triệu đồng (13 dự án).
+ Lĩnh vực quy hoạch: 4.400 triệu đồng (02 quy hoạch).
+ Lĩnh vực cấp nước, thoát nước: 54.400 triệu đồng (01 dự án).
+ Lĩnh vực khác: 26.954 triệu đồng (04 danh mục).
c) Dự phòng: 897.240 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-52-NQ-HDND-2024-ke-hoach-dau-tu-cong-nguon-ngan-sach-dia-phuong-Bac-Lieu-642625.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định