Nghị quyết 55/NQ-HĐND 2024 đặt tên một số tuyến đường thành phố Tân Uyên Bình Dương

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 6694/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua nội dung đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thành phố Tân Uyên và huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 07 tuyến đường trên địa bàn thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 01 địa danh lịch sử cho 01 tuyến đường.
2. Đặt tên 05 nhân vật lịch sử qua các thời kỳ cho 05 tuyến đường.
3. Đặt tên 01 danh nhân Việt Nam cho 01 tuyến đường.
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC 07 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Số hiệu tên đường hiện tại |
Đặt tên mới |
Nhóm đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Kết cấu |
Quy mô |
Định hướng theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt (chiều rộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
|
1 |
ĐH 404 |
Phan Đình Giót |
3 |
Đường ĐT 746 (Km 2+655) Gốc Gòn, KP. Hóa Nhựt, phường Tân Vĩnh Hiệp |
Giáp đường N11, KP 3, phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một |
Bê tông nhựa |
1.899 |
7 |
32m |
2 |
ĐH 408 |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
Đường ĐT 742 (Km 0+225) KP. Phú Trung, phường Phú Chánh |
Giáp đường Võ Nguyên Giáp, KP 2, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một |
Bê tông nhựa |
1.073 |
7 |
17m |
3 |
ĐH 409 |
Vĩnh Lợi (Đoạn nối tiếp đã đặt tên theo NQ 28) |
2 |
Cầu Vĩnh Lợi giáp ranh KP. Bà Tri, phường Tân Hiệp và Khu phố 3, phường Vĩnh Tân |
Đường Bế Văn Đàn (Km 1+870) (phường Vĩnh Tân) |
Láng nhựa |
5.611 |
7 |
33m |
4 |
ĐH 410 |
Bế Văn Đàn |
3 |
Đường ĐT 742 (Km 7+535) KP. 4 phường Vĩnh Tân) |
Giáp đường ĐH 410 (KM3 + 301), ấp Bình Cơ, X. Bình Mỹ, H. Bắc Tân Uyên |
Bê tông nhựa |
3.301 |
7 |
33m |
5 |
ĐĐT Tân Phước Khánh 07 |
Nguyễn Văn Lên |
4 |
Đường Võ Thị Sáu (Km 3 + 150) KP. Khánh Hội, phường Tân Phước Khánh |
Đường Tô Vĩnh Diện (Km 1 + 900) KP. Khánh Lộc, phường Tân Phước Khánh |
Bê tông nhựa |
2.000 |
7 |
28m |
6 |
ĐĐT Tân Phước Khánh 09 |
Hồ Văn Huê |
4 |
Đường Lý Tự Trọng (Km 2 + 000) KP. Khánh Hội, phường Tân Phước Khánh. |
Giáp đường Bình Chuẩn 31, KP. Bình Phước A, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An |
Bê tông nhựa |
1.200 |
7 |
17m |
7 |
Đường Tân Hiệp 32 |
Sơn Nam |
4 |
Đường Nguyễn Tri Phương (Km 01 + 286) KP. Tân Phú, phường Tân Hiệp |
Đường số 85 KLH DV Đô thị Bình Dương (km 0 + 955) KP. Tân Phú, phường Tân Hiệp |
Bê tông nhựa |
590 |
7 |
10m |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Nghi-quyet-55-NQ-HDND-2024-dat-ten-mot-so-tuyen-duong-thanh-pho-Tan-Uyen-Binh-Duong-644858.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định