Nghị quyết 55/NQ-HĐND 2024 dự toán phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Yên 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025 và Báo cáo số 269/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 và kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng số thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2025
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.540.000 triệu đồng (Năm nghìn năm trăm bốn mươi tỷ đồng);
2. Tổng số thu ngân sách địa phương: 12.727.152 triệu đồng (Mười hai nghìn bảy trăm hai mươi bảy tỷ, một trăm năm mươi hai triệu đồng);
3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 12.849.852 triệu đồng (Mười hai nghìn tám trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm năm mươi hai triệu đồng).
4. Bội chi ngân sách địa phương: 122.700 triệu đồng (Một trăm hai mươi hai tỷ, bảy trăm triệu đồng).
(Đính kèm các Phụ lục 01, 02, 03 và 04)
Điều 2. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025
1. Tổng số thu ngân sách cấp tỉnh: 10.223.288 triệu đồng (Mười nghìn hai trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm tám mươi tám triệu đồng);
2. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 10.345.988 triệu đồng (Mười nghìn ba trăm bốn mươi lăm tỷ, chín trăm tám mươi tám triệu đồng);
Bao gồm:
a) Phân bổ cho các sở, ngành, đơn vị khối tỉnh (kể cả các chủ đầu tư) và các nhiệm vụ: 3.274.381 triệu đồng.
b) Bổ sung ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố: 4.549.613 triệu đồng.
c) Chi trả nợ lãi các khoản vay của ngân sách địa phương: 2.900 triệu đồng.
d) Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
đ) Dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 131.501 triệu đồng.
e) Các khoản chi ngân sách cấp tỉnh chưa phân bổ: 502.041 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh: 468.732 triệu đồng.
- Chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh: 33.309 triệu đồng.
g) Các khoản chi ngân sách địa phương chưa phân bổ: 1.884.552 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển chưa phân bổ: 1.756.524 triệu đồng, bao gồm:
+ Nguồn vốn dự phòng xây dựng cơ bản cân đối ngân sách (10%): 45.842 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: 39.500 triệu đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất khối tỉnh).
+ Nguồn vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: 176.552 triệu đồng.
+ Nguồn vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện các dự án, nhiệm vụ (vốn trong nước): 1.210.839 triệu đồng.
+ Nguồn vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện các dự án, nhiệm vụ (vốn ngoài nước): 161.091 triệu đồng.
+ Vốn đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương (chờ đủ điều kiện vay lại nguồn vốn Chính phủ vay cho địa phương vay lại): 122.7000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên chưa phân bổ: 128.028 triệu đồng; bao gồm:
+ Kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo nhiệm vụ dự toán trung ương giao còn lại chưa phân bổ: 117.028 triệu đồng.
+ Kinh phí phục vụ Đại hội Đảng các cấp địa phương chưa phân bổ: 11.000 triệu đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh: 122.700 triệu đồng (Một trăm hai mươi hai tỷ, bảy trăm triệu đồng).
(Đính kèm các Phụ lục số: 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 và 17 cùng các Phụ biểu số: 12.TMPB.NTM, 12.NTM.01, 12.NTM.01a, 12.NTM.02, 12.NTM.03, 12.NTM.03a)
Điều 3. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, các giải pháp tại Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó nhấn mạnh một số giải pháp cơ bản sau đây:
a) Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp hỗ trợ sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, tái cơ cấu kinh tế, giải quyết nợ xấu và xem đây là nhiệm vụ trọng tâm trong việc điều hành phát triển kinh tế. Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng môi trường ổn định, tăng cường thu hút đầu tư theo hướng bền vững; thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế; tăng tích lũy và phát triển nguồn thu, đảm bảo nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tập trung tổ chức tốt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, tạo sự thuận lợi để người nộp thuế thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, tăng trách nhiệm của người nộp thuế và cơ quan thu thuế; tăng cường công tác kiểm tra, chống thất thu, nợ đọng thuế, tạo môi trường bình đẳng cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Tiếp tục theo dõi, giám sát chặt chẽ các khoản nợ thuế, tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế thu nợ theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính nghiêm minh trong việc chấp hành pháp luật thuế.
c) Quản lý ngân sách chặt chẽ, chi tiêu tiết kiệm, phân bổ nguồn lực đầu tư công hợp lý, hiệu quả để góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trình; Quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho các cơ quan, đơn vị và địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 được cấp trên giao, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình năm 2025 theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo các ngành, các cấp ở địa phương thực hiện nghiêm quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chấp hành kỷ luật tài chính, kiểm soát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng ngân sách đảm bảo theo quy định của pháp luật. Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng và chi tiêu ngân sách.
d) Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật; định kỳ hằng quý báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất đối với các khoản chưa phân bổ hoặc đã ghi vào dự toán nhưng chưa phân bổ chi tiết (bao gồm dự toán các cơ quan, đơn vị khối tỉnh).
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-55-NQ-HDND-2024-du-toan-phuong-an-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-Phu-Yen-2025-644294.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định