Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2022 kế hoạch vốn đầu tư Chương trình phát triển kinh tế miền núi Đắk Lắk

HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIAO CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Báo cáo thẩm tra số 251/BC-HĐND, ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất giao chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm 2023
Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 3,5%.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Thống nhất giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, như sau:
1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển bố trí thực hiện Chương trình là 535.491 triệu đồng, trong đó: ,
- Vốn ngân sách Trung ương: 505.491 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tỉnh: 30.000 triệu đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).
2. Phương án phân bổ vốn:
Phân bổ 535.491 triệu đồng vốn đầu tư phát triển (ngân sách Trung ương: 505.491 triệu đồng; ngân sách tỉnh: 30.000 triệu đồng), trong đó:
- Phân bổ chi tiết cho các dự án chuyển tiếp thuộc các Dự án thành phần số 2,4,5,7 với số vốn là 71.250 triệu đồng;
- Phân bổ sau với số vốn là 464.241 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2.1. Về phương án phân bổ chi tiết số vốn 71.250 triệu đồng cho các dự án chuyển tiếp thuộc các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 7. Cụ thể như sau:
a) Dự án 2: Phân bổ 14.300 triệu đồng cho 02 dự án chuyển tiếp được khởi công mới từ năm 2022;
b) Dự án 4: Phân bổ 38.550 triệu đồng cho 50 dự án chuyển tiếp được khởi công mới từ năm 2022;
c) Dự án 5: Phân bổ 2.200 triệu đồng cho 04 dự án chuyển tiếp được khởi công mới từ năm 2022;
d) Dự án 7: Phân bổ 16.200 triệu đồng cho 02 dự án chuyển tiếp được khởi công mới năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục III, IV, V, VI kèm theo)
2.2. Phần vốn còn lại chưa phân bổ là 464.241 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương triển khai các thủ tục, trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch chậm nhất trong quý II năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 của HĐND tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
Đơn vị thực hiện theo dõi, báo cáo |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2023 |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
% |
3,5 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-59-NQ-HDND-2022-ke-hoach-von-dau-tu-Chuong-trinh-phat-trien-kinh-te-mien-nui-Dak-Lak-584171.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định