Nghị quyết 69/2025/UBTVQH15 sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 57/2024/UBTVQH15

ỦY
BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 69/2025/UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2024/UBTVQH15 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI PHÊ CHUẨN ĐỀ NGHỊ CỦA CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ CỤC, VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CƠ QUAN BÁO CHÍ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 57/2024/UBTVQH15 như sau:
“1. Các cục, vụ và tương đương của Tòa án nhân dân tối cao gồm có:
a) Cục Kế hoạch - Tài chính;
b) Cục Công nghệ thông tin;
c) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự;
d) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự;
đ) Vụ Giám đốc, kiểm tra về kinh doanh - thương mại, phá sản, lao động, gia đình và người chưa thành niên;
e) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hành chính;
g) Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;
h) Vụ Tổ chức - Cán bộ;
i) Vụ Hợp tác quốc tế;
k) Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 42 thông qua ngày 10 tháng 02 năm 2025.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-69-2025-UBTVQH15-sua-doi-khoan-1-Dieu-1-Nghi-quyet-57-2024-UBTVQH15-643734.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định