Nghị quyết 69/NQ-HĐND 2024 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Lai Châu 2023

HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 4689/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo số 513/BC-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 628/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 như sau:
I. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 13.704.662.008.400 đồng (đã triệt tiêu thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới và không bao gồm ngân sách trung ương hưởng 545.371.608.525 đồng), trong đó:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
2.241.624.039.849 đồng; |
- Ngân sách trung ương hưởng: |
215.427.056.925 đồng; |
- Ngân sách địa phương hưởng: |
2.026.196.982.924 đồng; |
+ Ngân sách tỉnh hưởng: |
1.592.594.582.788 đồng |
+ Ngân sách huyện, thành phố hưởng: |
422.483.147.592 đồng |
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng: |
11.119.252.544 đồng. |
2. Thu kết dư ngân sách: |
133.628.368.445 đồng: |
- Ngân sách tỉnh: |
100.597.686.060 đồng; |
- Ngân sách huyện, thành phố: |
27.574.321.851 đồng; |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: |
5.456.360.534 đồng. |
3. Thu chuyển nguồn: |
3.009.619.953.870 đồng: |
- Ngân sách tỉnh: |
2.011.389.124.928 đồng; |
- Ngân sách huyện, thành phố: |
865.702.390.910 đồng; |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: |
132.528.438.032 đồng. |
4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
8.379.964.354.610 đồng: |
- Bổ sung cân đối: |
4.891.942.000.000 đồng; |
- Bổ sung có mục tiêu: |
3.488.022.354.610 đồng. |
5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: |
485.196.900.151 đồng: |
- Ngân sách trung ương hưởng: |
329.944.551.600 đồng; |
- Ngân sách địa phương hưởng: |
155.252.348.551 đồng. |
II. Quyết toán chi ngân sách địa phương: |
13.695.173.313.070 đồng: |
1. Chi cân đối ngân sách: |
6.879.056.686.883 đồng: |
- Chi đầu tư phát triển: |
848.531.800.475 đồng; |
- Chi thường xuyên: |
6.006.891.076.308 đồng; |
- Chi trả nợ lãi vay theo quy định: |
415.364.238 đồng; |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
1.000.000.000 đồng; |
- Chi nguồn đóng góp, ủng hộ: |
22.218.445.862 đồng, |
2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: |
3.072.698.963.108 đồng: |
- Chương trình Mục tiêu quốc gia: |
1.323.952.602.505 đồng; |
- Chương trình mục tiêu: |
1.748.746.360.603 đồng. |
3. Chi chuyển nguồn: |
3.255.442.911.928 đồng: |
- Ngân sách tỉnh: |
2.338.992.149.679 đồng; |
- Ngân sách huyện, thành phố: |
810.799.960.912 đồng; |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: |
105.650.801.337 đồng. |
4. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
485.196.900.151 đồng. |
5. Chi trả nợ gốc: |
2.777.851.000 đồng. |
(Chi tiết có các biểu số 01-09 kèm theo)
III. Kết dư ngân sách địa phương (I-II): |
9.488.695.330 đồng: |
1. Kết dư ngân sách tỉnh: |
63.258.000 đồng; |
2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: |
9.424.709.973 đồng; |
3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: |
727.357 đồng. |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-69-NQ-HDND-2024-phe-chuan-quyet-toan-ngan-sach-dia-phuong-Lai-Chau-2023-641453.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định