Nghị quyết 70/NQ-HĐND 2024 hủy bỏ dự án có thu hồi đất kèm theo Nghị quyết 47/NQ-HĐND An Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
HỦY BỎ DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 47/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 25 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 1260/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hủy bỏ danh mục 11 dự án có thu hồi đất năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
Lý do hủy bỏ: Do quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 25 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 47/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BỊ HỦY BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Xã, phường, thị trấn |
Quy mô dự án (m²) |
Diện tích thu hồi đất (m²) |
Căn cứ pháp lý hủy bỏ |
Lý do hủy bỏ |
||
Tổng diện tích thu hồi đất |
Trong đó: |
||||||||
Thu hồi đất trồng lúa |
Thu hồi các loại đất khác |
||||||||
I |
Thành phố Long Xuyên |
|
|
388.516,0 |
270.266,0 |
84.591,0 |
185.675,0 |
|
|
1 |
Đường tỉnh 941 (nối dài) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp tỉnh An Giang |
Bình Đức |
383.500,0 |
265.250,0 |
79.575,0 |
185.675,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án khó khăn trong việc lựa chọn đơn vị tư vấn để thực hiện xác định giá đất đền bù. |
2 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi công nghệ cao vùng chuyên canh cây ăn quả ấp Mỹ An 1, xã Mỹ Hòa Hưng |
UBND thành phố Long Xuyên |
Mỹ Hòa Hưng |
3.600,0 |
3.600,0 |
3.600,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án khó khăn trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do hộ dân không đồng ý về giá đền bù. |
3 |
Đường Hồ Xuân Hương |
UBND thành phố Long Xuyên |
Mỹ Long |
1.416,0 |
1.416,0 |
1.416,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án chưa được Thành phố Long Xuyên bố trí vốn thực hiện. |
II |
Thị xã Tân Châu |
|
|
28.312,0 |
20.172,0 |
10.730,0 |
9.442,0 |
|
|
4 |
Tạo quỹ đất đầu tư xây dựng Bến xe thị xã Tân Châu |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã Tân Châu |
Long Phú |
18.870,0 |
10.730,0 |
10.730,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án chưa được Thị xã Tân Châu bố trí vốn thực hiện. |
5 |
Tạo quỹ đất xây dựng Tuyến dân cư Lương Định Của (nối dài) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã Tân Châu |
Long Hưng và Long Thạnh |
9.442,0 |
9.442,0 |
0,0 |
9.442,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án chưa được Thị xã Tân Châu bố trí vốn thực hiện. |
III |
Huyện Phú Tân |
|
|
10.000,0 |
10.000,0 |
10.000,0 |
0,0 |
|
|
6 |
Đường dây 220kV Hồng Ngự - Châu Đốc |
Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia |
Hòa Lạc, Phú Long, Phú Lâm |
10.000,0 |
10.000,0 |
10.000,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án đến nay đã quá 03 năm chưa hoàn thành thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở trước khi triển khai dự án. |
IV |
Huyện Chợ Mới |
|
|
58.000,0 |
58.000,0 |
58.000,0 |
0,0 |
|
|
7 |
Trạm biến áp 220kV Chợ Mới và đường dây đấu nối |
Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia |
Kiến An, Mỹ Hội Đông |
58.000,0 |
58.000,0 |
58.000,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án đến nay đã quá 03 năm chưa hoàn thành thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở trước khi triển khai dự án. |
V |
Huyện An Phú |
|
|
1.227,0 |
800,0 |
0,0 |
800,0 |
|
|
8 |
Trường Mẫu giáo Phước Hưng điểm phụ (Phước Hòa) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện An Phú |
Phước Hưng |
1.227,0 |
800,0 |
0,0 |
800,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án khó khăn trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do hộ dân không đồng ý về giá đền bù. |
VI |
Huyện Thoại Sơn |
|
|
9.139,0 |
2.541,0 |
2.247,0 |
294,0 |
|
|
9 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình "Cánh đồng lớn" tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 (hạng mục cống Tám Khiết) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp tỉnh |
Vọng Đông, Thoại Giang |
2.000,0 |
635,0 |
341,0 |
294,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án khó khăn trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do hộ dân không đồng ý về giá đền bù. |
10 |
Kiểm soát lũ vùng Tây sông Hậu (hạng mục cống số 2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp tỉnh |
Vọng Đông |
7.139,0 |
1.906,0 |
1.906,0 |
0,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưng chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án khó khăn trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do hộ dân không đồng ý về giá đền bù. |
VII |
Huyện Tri Tôn |
|
|
24.000,0 |
24.000,0 |
0,0 |
24.000,0 |
|
|
11 |
Cải tạo đường dây 220kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch |
Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia |
Lê Trì, Ba Chúc, Lạc Quới, Vĩnh Phước |
24.000,0 |
24.000,0 |
0,0 |
24.000,0 |
Đã hết thời hạn hiệu lực 03 năm nhưg chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 1 Điều 112 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ. |
Dự án đến nay đã quá 03 năm chưa hoàn thành thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở trước khi triển khai dự án. |
|
Tổng cộng: 11 dự án |
|
519.194,0 |
385.779,0 |
165.568,0 |
220.211,0 |
|
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-70-NQ-HDND-2024-huy-bo-du-an-co-thu-hoi-dat-kem-theo-Nghi-quyet-47-NQ-HDND-An-Giang-642694.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định