Nghị quyết 76/NQ-HĐND 2024 quyết định mức chi hỗ trợ thôi việc Công an viên Lai Châu

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN DO KHÔNG THAM GIA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngây 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tiêu chí thành lập Tổ, tiêu chí số lượng thành viên; mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 4682/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết thống nhất mức chi hỗ trợ Công an viên thôi việc do không tham gia Lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 606/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quyết định mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an viên do không tham gia Lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Công an viên kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác (bao gồm cả trường hợp có nguyện vọng tiếp tục tham gia thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhưng do sắp xếp không thể bố trí hết số lượng hiện có dẫn đến dôi dư) hoặc cá nhân có nguyện vọng không tiếp tục tham gia Lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Điều 2. Mức hỗ trợ thôi việc một lần đối với Công an viên do không tham gia Lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng tại thời điểm thôi việc (có biểu chi tiết kèm theo).
2. Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có thời gian công tác lẻ từ 06 tháng trở lên được tính là 01 năm, lẻ dưới 06 tháng được tính là 0,5 năm.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG AN VIÊN THÔI VIỆC
(Kèm theo Nghị quyết số: 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh)
Hệ số lương cơ sở: 2,34 triệu đồng
STT |
Số năm công tác |
Số lượng người thôi việc |
Lý do thôi việc |
Kinh phí hỗ trợ |
||
Do không thể bố trí |
Cá nhân có nguyện vọng thôi việc |
Mức hỗ trợ hiện
hưởng trước khi thôi việc |
Tổng số |
|||
1 |
0.5 |
1 |
1 |
|
0.5 |
0.59 |
2 |
1 |
3 |
3 |
|
0.5 |
3.51 |
3 |
2 |
7 |
5 |
2 |
0.5 |
16.38 |
4 |
3 |
6 |
6 |
|
0.5 |
21.06 |
5 |
4 |
7 |
6 |
1 |
0.5 |
32.76 |
6 |
5 |
4 |
4 |
|
0.5 |
23.40 |
7 |
6 |
1 |
1 |
|
0.5 |
7.02 |
8 |
7 |
3 |
3 |
|
0.5 |
24.57 |
9 |
8 |
3 |
3 |
|
0.5 |
28.08 |
10 |
9 |
7 |
7 |
|
0.5 |
73.71 |
11 |
10 |
14 |
6 |
8 |
0.5 |
163.80 |
12 |
11 |
1 |
1 |
|
0.5 |
12.87 |
13 |
12 |
3 |
2 |
1 |
0.5 |
42.12 |
14 |
13 |
2 |
1 |
1 |
0.5 |
30.42 |
15 |
15 |
5 |
4 |
1 |
0.5 |
87.75 |
16 |
16 |
3 |
1 |
2 |
0.5 |
56.16 |
17 |
17 |
1 |
1 |
|
0.5 |
19.89 |
18 |
18 |
2 |
2 |
|
0.5 |
42.12 |
19 |
19 |
1 |
|
1 |
0.5 |
22.23 |
20 |
21 |
2 |
1 |
1 |
0.5 |
49.14 |
21 |
24 |
3 |
3 |
|
0.5 |
84.24 |
22 |
25 |
1 |
1 |
|
0.5 |
29.25 |
23 |
36 |
3 |
3 |
|
0.5 |
126.36 |
Tổng |
83 |
65 |
18 |
|
997.43 |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-76-NQ-HDND-2024-quyet-dinh-muc-chi-ho-tro-thoi-viec-Cong-an-vien-Lai-Chau-641447.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định