Nghị quyết 79/NQ-HĐND 2024 dự toán ngân sách địa phương Bắc Kạn

HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngán sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 257/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2025; xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm giai đoạn 2025-2027; Báo cáo thẩm tra số 257/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.135 tỷ đồng, tăng 191,8 tỷ đồng so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó:
- Thu nội địa: 1.090 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 45 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương là 8.323,383 tỷ đồng, tăng 191,1 tỷ đồng so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 1.001,7 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 7.309,643 tỷ đồng, gồm:
+ Bổ sung cân đối: 4.141,241 tỷ đồng.
+ Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương: 1.216, 282 tỷ đồng.
+ Bổ sung có mục tiêu: 1.952,12 tỷ đồng.
- Thu chuyền nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang: 12,04 tỷ đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương 8.329,383 tỷ đồng, tăng 191,1 tỷ đồng so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó:
- Chi cân đối ngân sách: 6.377,263 tỷ đồng, gồm:
+ Chi đầu tư phát triển: 830,037 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên: 5.318,623 tỷ đồng.
+ Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay: 7,8 tỷ đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 136,741 tỷ đồng.
+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 83,062 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 1.952,12 tỷ đồng, gồm:
+ Chi đầu tư các chương trình, dự án, nhiệm vụ: 1.044,077 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách theo quy định: 328,228 tỷ đồng.
+ Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 579,815 tỷ đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương: 6 tỷ đồng.
5. Tổng mức vay ngân sách địa phương: 15,728 tỷ đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài).
6. Trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 9,728 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2025
1. Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: 7.724,713 tỷ đồng.
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 403,03 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 7.309,643 tỷ đồng.
2. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh 7.730,713 tỷ đồng. Trong đó:
2.1 Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới): 3.536,575 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách: 2.130,1 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 340,213 tỷ đồng. Trong đó: Dự toán chưa phân bổ chi tiết: 14,96 tỷ đồng (nguồn vốn vay lại chính phủ: 7,248 tỷ đồng; nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 3,626 tỷ đồng; nguồn vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 2,858 tỷ đồng; nguồn thu xổ số kiến thiết: 1,228 tỷ đồng).
- Chi thường xuyên: 1.725,333 tỷ đồng. Trong đó: Dự toán chưa phân bổ chi tiết: 164,538 tỷ đồng (chi sự nghiệp kinh tế: 47,288 tỷ đồng, sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 34,188 tỷ đồng, chi thực hiện cải cách tiền lương: 83,062 tỷ đồng).
- Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay: 7,8 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.
- Dự phòng ngân sách: 55,754 tỷ đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 1.406,475 tỷ đồng, gồm:
- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ: 1.044,077 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước: 948,1 tỷ đồng, vốn nước ngoài: 95,977 tỷ đồng (trong đó: nguồn vốn nước ngoài chưa phân bổ: 19,656 tỷ đồng).
- Chi từ vốn sự nghiệp trong nước để thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách theo quy định: 264,567 tỷ đồng, trong đó: Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa chưa phân bổ chi tiết: 7,426 tỷ đồng.
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 97,831 tỷ đồng, gồm:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: vốn đầu tư: 74,960 tỷ đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: vốn đầu tư: 16,202 tỷ đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: vốn sự nghiệp: 6,669 tỷ đồng.
2.2. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thành phố: 4.194,138 tỷ đồng, gồm:
- Chi bổ sung cân đối ngân sách: 2.557,497 tỷ đồng.
- Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 893,215 tỷ đồng.
- Chi bổ sung có mục tiêu: 743,426 tỷ đồng.
(Chi tiết phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2025 theo hệ thống biêu đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
MỤC LỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số: 79/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Biểu mẫu |
Nội dung |
Số trang |
1 |
Biểu mẫu số 15 |
Cân đối ngân sách địa phương năm 2025 |
5 |
2 |
Biểu mẫu số 16 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm 2025 |
6 |
3 |
Biểu mẫu số 16a |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trung ương và tỉnh giao năm 2025 |
7 |
4 |
Biểu mẫu số 16b |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm 2025 (chi tiết từng đơn vị) |
9 |
5 |
Biểu mẫu số 17 |
Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm 2025 |
11 |
6 |
Biểu mẫu số 18 |
Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân sách địa phương năm 2025 |
13 |
7 |
Biểu mẫu số 30 |
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2025 |
14 |
8 |
Biểu mẫu số 31 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện năm 2025 |
15 |
9 |
Biểu mẫu số 32 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện theo lĩnh vực năm 2025 |
16 |
10 |
Biểu mẫu số 33 |
Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi năm 2025 |
17 |
11 |
Biểu mẫu số 34 |
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực năm 2025 |
18 |
12 |
Biểu mẫu số 35 |
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2025 |
20 |
13 |
Biểu mẫu số 36 |
Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2025 |
24 |
14 |
Biểu mẫu số 37 |
Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2025 |
26 |
15 |
Biểu mẫu số 38 |
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện năm 2025 |
30 |
16 |
Biểu mẫu số 39 |
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm 2025 |
32 |
17 |
Biểu mẫu số 41 |
Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện năm 2025 |
33 |
18 |
Biểu mẫu số 42 |
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện năm 2025 |
34 |
19 |
Biểu mẫu số 44 |
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm 2025 |
35 |
20 |
Biểu mẫu số 46 |
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2025 |
38 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-79-NQ-HDND-2024-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-Bac-Kan-637237.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định