Nghị quyết 85/NQ-HĐND 2024 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Bắc Kạn

HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 250/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Lĩnh vực |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
I |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
|
1.1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non |
Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 03 tháng đến 06 tuổi: Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn; Hoạt động chơi, hoạt động học, hoạt động lao động, hoạt động ngày hội, ngày lễ; Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường; Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng. |
1.2 |
Dịch vụ giáo dục phổ thông |
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến lớp năm: Hoạt động dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm: Hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác. |
Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học: Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp THCS; Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: Các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sổng nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. |
||
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở: Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp THPT; Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. |
||
Giáo dục chuyên biệt: Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú; Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc bán trú. |
||
2 |
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ. |
Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhận kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ. |
||
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa phương. |
||
Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương. |
||
Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập. |
||
3 |
Dịch vụ khác |
Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. |
Kiểm định chất lượng giáo dục. |
||
Công nhận văn bằng, chứng chỉ. |
||
4 |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Dịch vụ đào tạo Trung cấp lý luận chính trị. |
Dịch vụ bồi dưỡng ngạch chuyên viên và tương đương. |
||
Dịch vụ bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. |
||
Dịch vụ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương. |
||
II |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
1 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng. |
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp. |
3 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. |
III |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ - DÂN SỐ |
|
1 |
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng. |
Dịch vụ tiêm chủng đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
||
Dịch vụ tiêm chủng đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch. |
||
Các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều tra, xác minh dịch. |
||
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm. |
||
Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú. |
||
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường. |
||
Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng. |
||
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em. |
||
2 |
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công lập. |
Khám và điều trị người mắc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ. |
||
Khám và điều trị ARV cho người nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con. |
||
Khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục; trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm giam. |
||
Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy định của pháp luật. |
||
Khám và điều trị bệnh lao theo quy định của pháp luật. |
||
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ. |
||
3 |
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm cả chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa). |
4 |
Dịch vụ giám định |
Các dịch vụ giám định y khoa. |
Các dịch vụ giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần. |
||
5 |
Dịch vụ y tế khác |
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khỏe về: Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật học đường. |
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường. |
||
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế. |
||
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. |
||
Các dịch vụ truyền thông, giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn. |
||
|
Dịch vụ y tế khác |
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới. |
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ. |
||
IV |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Dịch vụ môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ chuyển giao công nghệ. |
V |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
1 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công. |
2 |
Dịch vụ về việc làm |
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động. |
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. |
||
3 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể chất; các dịch vụ cần thiết khác. |
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Quản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng sống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng. |
||
Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông. |
||
4 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập. |
VI |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
1 |
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng. |
||
Dịch vụ sản xuất các chương trình phát thanh. |
||
|
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
Dịch vụ sản xuất các chương trình truyền hình. |
Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại. |
||
Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
||
Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội. |
||
Sản xuất tác phẩm báo chí; In, phát hành (đối với báo in) ; Đăng tải lên internet không mã hóa (đối với báo chí điện tử). |
||
Thông tin cơ sở: Sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; phát hành, phát sóng, đăng tải, quảng bá sản phẩm thông tin. |
||
Dịch vụ tổ chức các sự kiện, hoạt động tuyên truyền, giao lưu hợp tác quốc tế về thông tin đối ngoại. |
||
Duy trì, vận hành nền tảng công nghệ, cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, cung cấp thông tin thiết yếu; phục vụ hoạt động thông tin cơ sở. |
||
Dịch vụ phân phối thông tin báo chí số trên các nền tảng. |
||
Dịch vụ hoạt động xuất bản công báo tỉnh Bắc Kạn. |
||
Dịch vụ hoạt động quản lý, vận hành, cập nhật thông tin cho cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn. |
||
2 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. |
Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. |
||
Diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước. |
||
Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. |
||
Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử. |
||
Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. |
||
Kiểm định an toàn thông tin cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 4 và 5) của cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng. |
||
Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước. |
||
3 |
Dịch vụ khác |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin Trung tâm tích hợp dữ liệu. |
Xây dựng, quản trị, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống thông tin. |
||
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin, an toàn thông tin. |
||
Quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu. |
||
Cài đặt phần mềm, thiết bị, máy chủ. |
||
Hỗ trợ người dùng các hệ thống thông tin dùng chung. |
||
VII |
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
1 |
Dịch vụ lĩnh vực đường bộ |
Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Dịch vụ Sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (ô tô, mô tô) . |
||
2 |
Dịch vụ lĩnh vực đường thủy nội địa |
Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. |
VIII |
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
1 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
Thống kê đất đai định kỳ trên địa bàn tỉnh. |
||
Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu thuộc lĩnh vực đất đai. |
||
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp. |
||
Điều tra, đánh giá đất đai địa phương. |
||
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể. |
||
Đăng ký, cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo nhiệm vụ, dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
Đăng ký biến động đất đai cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo nhiệm vụ, dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
||
2 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc bản đồ |
Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. |
Đo đạc, thành lập, cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính. |
||
Lập bản đồ hành chính cấp tỉnh, huyện, xã. |
||
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ. |
||
3 |
Dịch vụ lĩnh vực môi trường |
Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh có tính chất chi thường xuyên thuộc trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học. |
Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
||
Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường. |
||
4 |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Quan trắc về đa dạng sinh học tỉnh. |
5 |
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
Giám sát biến đổi khí hậu: Đánh giá khí hậu địa phương; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu. |
Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn. |
||
6 |
Dịch vụ địa chất và khoáng sản |
Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của địa phương. |
Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản của địa phương. |
||
Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm cấm hoạt động khoáng sản. |
||
Lập (điều chỉnh, bổ sung) phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh (trong quy hoạch tỉnh). |
||
7 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước. |
Quan trắc, giám sát tài nguyên nước địa phương. |
||
8 |
Dịch vụ khác |
Xây dựng vận hành và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường địa phương: Đất đai, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ và thông tin địa lý, biến đổi khí hậu và viễn thám theo quy định của pháp luật chuyên ngành. |
Thu thập, xử lý, tổ chức quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, lưu trữ, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương; bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin. |
||
Kết nối, tích hợp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử. |
||
Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. |
||
Công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường. |
||
IX |
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
Dịch vụ khác |
Hoạt động khuyến nông: Thông tin, tuyên truyền, đào tạo. |
Xây dựng và nhân rộng mô hình khuyến nông. |
||
Tư vấn và dịch vụ khuyến nông. |
||
X |
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CÔNG THƯƠNG |
|
1 |
Dịch vụ khuyến công |
Hoạt động khuyến công của địa phương. |
2 |
Dịch vụ xúc tiến thương mại |
Hoạt động xúc tiến thương mại của địa phương. |
XI |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
1 |
Dịch vụ văn hóa |
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhân dân, phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước. |
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhân dân, phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
||
Tổ chức phổ biến, chiếu phim tại các địa phương phục vụ nhân dân, phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
||
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập. |
||
Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện. |
||
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn. |
||
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. |
||
Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. |
||
|
Dịch vụ văn hóa |
Tổ chức triển lãm phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
Tổ chức các hoạt động phát triển văn hóa đọc. |
||
Tham gia các cuộc hội thi, hội diễn và các hoạt động văn hóa cấp khu vực, toàn quốc. |
||
Xây dựng đội văn nghệ tuyên truyền cơ sở. |
||
Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn văn hóa cơ sở. |
||
Tuyên truyền lưu động tại cơ sở. |
||
Biên tập, dàn dựng chương trình tuyên truyền mới. |
||
2 |
Dịch vụ thể dục thể thao |
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao. |
Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù. |
||
Tổ chức Đại hội thể thao và giải thể thao cấp tỉnh. |
||
Hướng dẫn phát triển phong trào tập luyện các môn thể thao ở cơ sở. |
||
3 |
Dịch vụ du lịch |
Xúc tiến quảng bá du lịch trong nước. |
Xây dựng Clip tuyên truyền, quảng bá về du lịch Bắc Kạn. |
||
Xuất bản tập gấp, bản đồ du lịch Bắc Kạn, cẩm nang du lịch Bắc Kạn. |
||
Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương. |
||
Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch. |
||
XII |
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHÁC |
|
|
Dịch vụ sự nghiệp khác |
Dịch vụ chỉnh lý tài liệu nền giấy. |
Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. |
||
Dịch vụ giải mật tài liệu lưu trữ. |
||
Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy bàng phương pháp thủ công. |
||
Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ. |
||
Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ. |
||
Dịch vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy. |
||
Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị. |
||
XIII |
DỊCH VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
Dịch vụ triển khai, thực hiện các chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. |
Dịch vụ triển khai, thực hiện các chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. |
||
Dịch vụ triển khai, thực hiện các Chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025. |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-85-NQ-HDND-2024-Danh-muc-dich-vu-su-nghiep-cong-su-dung-ngan-sach-nha-nuoc-Bac-Kan-646894.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định