Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND15 bãi bỏ quy định thu điều chỉnh mức thu tỷ lệ điều tiết phí tỉnh Hải Dương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2014/NQ-HĐND15 |
Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUY ĐỊNH THU, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ việc thu phí đường 388 (đường 188 cũ) đối với xe mô tô (gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự).
Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Dương; điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BÃI
BỎ QUY ĐỊNH THU, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:93/2014/NQ-HĐND15 ngày 11/12/2014 của
HĐND tỉnh)
1. Bãi bỏ quy định thu phí đường 388 (đường 188 cũ):
Bãi bỏ quy định thu phí đường 388 (đường 188 cũ) đối với xe mô tô (gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự) tại Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Các quy định khác tại Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
2. Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hải Dương:
a) Mức thu:
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Hộ gia đình |
đồng/khẩu/tháng |
4.000 |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, Đảng, đoàn thể, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (không gắn liền với cơ sở sản xuất, kinh doanh) |
đồng/đơn vị/tháng |
|
a |
Từ 10 người trở xuống |
|
60.000 |
b |
Từ 11 người đến 20 người |
|
80.000 |
c |
Từ 21 người đến 50 người |
|
100.000 |
d |
Từ 51 người đến 100 người |
|
150.000 |
e |
Trên 100 người |
|
200.000 |
3 |
Trường học |
đồng/trường/tháng |
|
a |
Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non |
|
100.000 |
b |
Trung học phổ thông, Trung học dậy nghề, Cao đẳng, Đại học |
|
200.000 |
4 |
Hộ kinh doanh |
đồng/hộ/tháng |
|
a |
Cửa hàng, nhà hàng có thuế môn bài bậc 1 và bậc 2 |
|
200.000 |
b |
Cửa hàng, nhà hàng có thuế môn bài bậc 3, bậc 4, bậc 5 |
|
150.000 |
c |
Hộ kinh doanh hoa tươi |
|
200.000 |
d |
Cửa hàng, nhà hàng còn lại |
|
100.000 |
e |
Hộ kinh doanh dịch vụ thương mại còn lại |
|
60.000 |
5 |
Cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp |
đồng/m3 |
200.000 |
6 |
Bệnh viện, phòng khám |
đồng/m3 |
200.000 |
7 |
Chợ, trung tâm thương mại |
đồng/m3 |
200.000 |
b) Các quy định khác về thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo Quyết định 4426/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các quy định hiện hành.
3. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:
- Điều chỉnh khoản 2 Điều 1 tại Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND15 ngày 19 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hải Dương như sau:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu phí xe mô tô tại địa bàn trên cơ sở bộ máy hành chính hiện có (không được phép tăng biên chế) và được để lại số tiền phục vụ công tác thu theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số phí thu được như sau:
+ Đối với các phường, thị trấn: Để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được.
+ Đối với các xã: Để lại 20% trên tổng số tiền phí thu được.
- Số tiền còn lại được phân chia theo tỷ lệ như sau:
+ Các xã, phường, thị trấn nộp 20% vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ và được sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải.
+ Các xã, phường, thị trấn nộp 80% vào ngân sách huyện để cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng chi cho đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Các quy định khác về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương; Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-93-2014-NQ-HDND15-bai-bo-quy-dinh-thu-dieu-chinh-muc-thu-ty-le-dieu-tiet-phi-tinh-Hai-Duong-262565.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định