Nghị quyết 94/NQ-HĐND 2022 quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương Ninh Bình

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 94/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2549/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2023 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
22.383.000 triệu đồng |
a) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: |
18.184.200 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
13.854.200 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: |
4.330.000 triệu đồng |
b) Dự toán thu ngân sách các huyện, thành phố: |
4.198.800 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
4.198.800 triệu đồng |
2. Dự toán thu ngân sách địa phương |
|
a) Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh: |
16.153.249 triệu đồng |
- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: |
14.671.401 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
1.481.848 triệu đồng |
b) Nguồn thu ngân sách các huyện, thành phố: |
6.931.062 triệu đồng |
- Thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp: |
1.524.709 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: |
5.406.353 triệu đồng |
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: |
17.714.126 triệu đồng |
a) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: |
10.783.064 triệu đồng |
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: |
9.307.966 triệu đồng |
+ Chi đầu tư phát triển: |
5.536.987 triệu đồng |
+ Chi thường xuyên: |
3.427.763 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
694.409 triệu đồng |
* Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: |
47.614 triệu đồng |
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền cấp tỉnh vay: |
2.217 triệu đồng |
+ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng |
+ Dự phòng ngân sách: |
339.999 triệu đồng |
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
1.475.098 triệu đồng |
b) Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố: |
6.931.062 triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển: |
1.253.204 triệu đồng |
- Chi thường xuyên: |
5.497.097 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
2.936.136 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách: |
174.011 triệu đồng |
4. Chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố: |
5.406.353 triệu đồng |
5. Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương: |
-36.168 triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 và các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-94-NQ-HDND-2022-quyet-dinh-phan-bo-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-Ninh-Binh-558543.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định