Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/2010/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành một số mức chi bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-BPC ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành một số mức chi bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi xây dựng đề cương chi tiết và tổng hợp hoàn chỉnh chương trình: 1.000.000 đồng/đề cương chương trình.
b) Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt chương trình báo cáo, đề cương chuyên đề:
- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
- Bài tham luận; nhận xét góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/bài viết.
c) Lấy ý kiến thẩm định chương trình: 300.000 đồng/bài viết.
d) Xây dựng các báo cáo chương trình: 500.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi họp, góp ý nội dung đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký chương trình:
- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
- Bài tham luận; nhận xét góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/bài viết.
e) Chi bồi dưỡng cho luật gia, tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 30.000 đồng/người/giờ tư vấn.
g) Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: 400.000 đồng/lần (ý kiến tham gia bằng văn bản).
h) Các nội dung chi khác thực hiện theo khoản 1, Điều 3, Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
2. Nguồn kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí cho các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; nguồn đóng góp của các doanh nghiệp và viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tổ chức triển khai các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết này; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ hai mươi chín thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-quyet-so-152-2010-NQ-HDND-chi-thuc-hien-cong-tac-ho-tro-phap-ly-173968.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định