Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11565:2016 về Bản đồ hiện trạng rừng - Quy định về trình bày và thể hiện nội dung

Đơn vị thành lập bản đồ |
Tỷ lệ bản đồ |
Quy mô diện tích tự nhiên (ha) |
Cấp xã, đơn vị quản lý rừng |
1: 5 000 1: 10 000 1: 25 000 |
Nhỏ hơn 3.000 Từ 3.000 đến 12.000 Lớn hơn 12.000 |
Cấp huyện, đơn vị quản lý rừng |
1: 5 000 1: 10 000 1: 25 000 1: 50 000 |
Nhỏ hơn 3.000 Từ 3.000 đến 12.000 Từ 12.000 đến 100.000 Lớn hơn 100.000 |
Cấp tỉnh, đơn vị quản lý rừng |
1: 25 000 1: 50 000 1: 100 000 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 100.000 Lớn hơn 100.000 đến 350.000 Lớn hơn 350.000 |
Cấp vùng |
1: 250 000 |
|
Cấp quốc gia |
1: 1 000 000 |
|
4.2.2 Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng rừng có hình dạng đặc thù (hoặc diện tích quá lớn) thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định ở bảng 1.
4.3 Trình bày và thể hiện các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 5 000, 1: 10 000 và 1: 25 00
4.3.1 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở tỷ lệ: 1: 5 000 lô nhỏ nhất là 0,3 ha đối với rừng tự nhiên, 0,1 ha đối với rừng trồng.
4.3.2 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở các tỷ lệ: 1: 10 000, 1: 25 000 lô nhỏ nhất là 0,5 ha đối với rừng tự nhiên, 0,3 ha đối với rừng trồng.
4.3.3 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 và 1: 25 000 quy định phải có tối thiểu phải có 23 trường thông tin thuộc tính như trong Bảng 2.
4.3.4 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 và 1: 25 000 quy định phải có tối thiểu phải có 93 trạng thái theo quy định tại phụ lục E1.
Bảng 2 - Thông tin thuộc tính cho các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 và 1: 25 000
TT
Tên trường
...
...
...
(1)
(2)
(3)
1
TT
Số thứ tự
2
matinh
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
...
...
...
mahuyen
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
maxa
Mã xã theo quy định của Tổng cục thống kê
5
tinh
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
6
...
...
...
Tên huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
7
xa
Tên xã theo quy định của Tổng cục thống kê
8
tk
Số hiệu tiểu khu
9
khoanh
...
...
...
10
lo
Số hiệu lô trạng thái
11
dtichbando
Diện tích tính từ bản đồ
12
dtich
Diện tích sau bình sai
...
...
...
Idlr
Tên viết tắt loại đất, loại rừng theo quy định
14
maldlr
Mã loại đất loại rừng
15
tenldlr
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
16
...
...
...
Loài cây cho lô rừng trồng
17
namtr
Năm trồng cho lô rừng trồng
18
mgo
Trữ lượng gỗ (m3/ha)
19
mtn
...
...
...
20
mgolo
Trữ lượng gỗ của lô (m3)
21
mtnlo
Số cây tre nứa của lô (1000 cây)
22
malr3
Mã 3 loại rừng (PH=1, DD=2, SX=3)
...
...
...
ghichu
Ghi chú cho những lô đặc biệt
4.3.5 Ký hiệu, màu, mã phân loại các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 và 1: 25 000, quy định tại phụ lục E1.
4.4 Trình bày và thể hiện các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 50 000 và 1: 100 000
4.4.1 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở tỷ lệ: 1: 50 000 lô nhỏ nhất là 1 ha đối với rừng tự nhiên, 0,5 ha đối với rừng trồng.
4.4.2 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở tỷ lệ: 1:100 000 lô nhỏ nhất là 5 ha đối với rừng tự nhiên, 2 ha đối với rừng trồng.
4.4.3 Khi biên tập lớp hiện trạng rừng từ lớp hiện trạng có tỷ lệ lớn hơn, trường hợp lô hiện trạng có diện tích nhỏ hơn so với quy định thì được gộp vào với các lô có diện tích lớn hơn liền kề. Riêng đối với đảo có diện tích nhỏ hơn so với quy định trên đây, vẫn được thể hiện trên bản đồ hiện trạng kèm theo tên đảo (nếu có), mà không thực hiện gộp ghép.
4.4.4 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 50 000 và 1: 100 000 quy định phải có tối thiểu phải có 12 trường thông tin thuộc tính như trong Bảng 3.
4.4.5 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 50 000 và 1: 100 000 quy định phải có tối thiểu phải có 58 trạng thái theo quy định phụ lục E2.
...
...
...
TT
Tên trường
Nội dung thông tin thuộc tính
(1)
(2)
(3)
1
TT
Số thứ tự
...
...
...
matinh
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
mahuyen
Mã huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
4
tinh
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê*
5
...
...
...
Tên huyện theo quy định của Tổng cục thống kê
6
lo
Số hiệu lô trạng thái
7
dtich
Diện tích
8
Idlr
...
...
...
9
maldlr
Mã loại đất loại rừng
10
tenldlr
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
11
malr3
Mã 3 loại rừng (PH=1, DD=2, SX=3)
...
...
...
ghichu
Ghi chú cho những lô đặc biệt
*CHÚ THÍCH: Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam - Ban hành kèm theo QĐ số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng chính phủ và những thay đổi được Tổng cục Thống kê cập nhật hàng năm.
4.4.6 Ký hiệu, màu, mã phân loại các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 50 000 và 1: 100 000, quy định tại phụ lục E2
4.5 Trình bày và thể hiện bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 250 000
4.5.1 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở tỷ lệ: 1: 250 000 lô nhỏ nhất là 10 ha đối với rừng tự nhiên, 5 ha đối với rừng trồng.
4.5.2 Khi biên tập lớp hiện trạng rừng từ lớp hiện trạng có tỷ lệ lớn hơn, trường hợp lô hiện trạng có diện tích nhỏ hơn so với quy định thì được gộp vào với các lô có diện tích lớn hơn liền kề. Riêng đối với đảo có diện tích nhỏ hơn so với quy định trên đây thì vẫn được thể hiện trên bản đồ hiện trạng kèm theo tên đảo (nếu có) mà không thực hiện gộp ghép.
4.5.3 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 250 000 quy định phải có tối thiểu phải có 9 trường thông tin thuộc tính như trong Bảng 4.
4.5.4 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 250 000 quy định phải có tối thiểu phải có 41 trạng thái theo quy định tại phụ lục E3.
...
...
...
TT
Tên trường
Nội dung thông tin thuộc tính
(1)
(2)
(3)
1
TT
Số thứ tự
...
...
...
matinh
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
tinh
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
4
lo
Số hiệu lô trạng thái
5
...
...
...
Diện tích
6
Idlr
Tên viết tắt loại đất, loại rừng theo quy định
7
maldlr
Mã loại đất loại rừng
8
tenldlr
...
...
...
9
ghichu
Ghi chú cho những lô đặc biệt
*CHÚ THÍCH: Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam - Ban hành kèm theo QĐ số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng chính phủ và những thay đổi được Tổng cục Thống kê cập nhật hàng năm.
4.5.5 Ký hiệu, màu, mã phân loại các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 250 000, quy định tại phụ lục E3.
4.6 Trình bày và thể hiện bản đổ hiện trạng rừng tỷ lệ 1:1 000 000
4.6.1 Đối với bản đồ hiện trạng rừng ở tỷ lệ: 1:1 000 000 lô nhỏ nhất là 20 ha đối với rừng tự nhiên, 10 ha đối với rừng trồng.
4.6.2 Khi biên tập lớp hiện trạng rừng từ lớp hiện trạng có tỷ lệ lớn hơn, trường hợp lô hiện trạng có diện tích nhỏ hơn so với quy định thì được gộp vào với các lô có diện tích lớn hơn liền kề. Riêng đối với đảo có diện tích nhỏ hơn so với quy định trên đây thì vẫn được thể hiện trên bản đồ hiện trạng kèm theo tên đảo (nếu có) mà không thực hiện gộp ghép.
4.6.3 Bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 1 000 000 quy định phải có tối thiểu phải có 9 trường thông tin thuộc tính như trong Bảng 5.
...
...
...
Bảng 5 - Thông tin thuộc tính cho lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1:1 000 000
TT
Tên trường
Nội dung thông tin thuộc tính
(1)
(2)
(3)
1
TT
...
...
...
2
matinh
Mã tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê *
3
tinh
Tên tỉnh theo quy định của Tổng cục thống kê
4
lo
Số hiệu lô trạng thái
...
...
...
dtich
Diện tích
6
Idlr
Tên viết tắt loại đất, loại rừng theo quy định
7
maldlr
Mã loại đất loại rừng
8
...
...
...
Tên đầy đủ loại đất, loại rừng theo quy định
9
ghichu
Ghi chú cho những lô đặc biệt
*CHÚ THÍCH: Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam - Ban hành kèm theo QĐ số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng chính phủ và những thay đổi được Tổng cục Thống kê cập nhật hàng năm.
4.6.5 Ký hiệu, màu, mã phân loại lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1:1 000 000, quy định tại phụ lục E4.
5. Phân lớp bản đồ, mức độ hiển thị thông tin, trình bày bản đồ
5.1 Phân lớp các đối tượng và đặt tên cho các lớp bản đồ
5.1.1 Bản đồ hiện trạng rừng được biên tập theo tiêu chuẩn thống nhất về các lớp bản đồ theo Bảng 6.
...
...
...
TT
Tên lớp bản đồ
Dạng
Nhóm đối tượng
(1)
(2)
(3)
(4)
A
...
...
...
Các lớp bản đồ dạng chữ
1
Tên_tde
Chữ
Lớp tên bản đồ, nguồn tài liệu, đơn vị xây dựng bản đồ
2
Tên_hctext
Chữ
Lớp tên đơn vị hành chính các cấp (tên xã, tên huyện, tên tỉnh), tên địa danh
...
...
...
Tên_lntext
Chữ
Các ghi chú liên quan đến Lâm nghiệp (Tên lâm trường, phân trường, xí nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ…).
4
Tên_rglo
Đường
Lớp ranh giới lô.
5
Tên_gt
...
...
...
Lớp mạng lưới giao thông.
6
Tên_tv1
Đường
Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét.
7
Tên_dh1
Đường
Lớp đường bình độ cái, phải có giá độ cao cho từng đường bình độ.
...
...
...
Tên_dh2
Lớp đường bình độ con, phải có giá độ cao cho từng đường bình độ.
D
Các lớp Vùng
Các lớp bản đồ dạng vùng
1
Tên_tv2
Vùng
...
...
...
2
Tên_runght
Vùng
Lớp lô trạng thái rừng (bản đồ chuyên đề).
3
Tên_bo
Vùng
Lớp đường viền (bo) ranh giới.
E
...
...
...
Các lớp bản đồ khác
1
Tên_Khung
Đường, chữ, vùng
Lớp lưới tọa độ, khung bản đồ, tên lưới, tỷ lệ bản đồ
2
Tên_chudan1
Chữ
Lời chú dẫn các đối tượng
...
...
...
Tên_chudan2
Đường, điểm, vùng
Ký hiệu các đối tượng
4
Tên_sodo1
Chữ
Lớp sơ đồ, dạng chữ
5
Tên_sodo2
...
...
...
Lớp sơ đồ, dạng vùng và dạng đường
6
Tên_phaply
Đường, chữ
Lớp ô phê duyệt hoặc xác nhận, dạng đường và chữ
7
*Tên_chihuong
Điểm
Lớp chỉ hướng dạng điểm
...
...
...
5.1.2 Các lớp bản đồ được hiển thị theo thứ tự từ trên xuống dưới: Lớp chữ - Lớp điểm - Lớp đường - Lớp vùng.
5.1.3 Được phép sử dụng ký hiệu đường biên (dạng vùng) của lô phù hợp với ký hiệu tại phụ lục B1 để thay thế lớp bản đồ ranh giới lô dạng đường.
5.1.4 Trong trường hợp sử dụng các phần mềm khác không thể chồng xếp các lớp dạng chữ, được phép sử dụng thông tin thuộc tính của các đối tượng bản đồ để hiển thị thay thế cho các lớp dạng chữ. Khi trình bày, cỡ chữ và kiểu chữ phải theo Tiêu chuẩn này.
5.2 Quy định mức độ hiển thị thông tin trên các lớp bản đồ
5.2.1 Tùy từng cấp xây dựng bản đồ mà nội dung bản đồ nền cần thể hiện chi tiết khác nhau: ở tỷ lệ 1: 5 000; 1: 10 000, 1: 25 000 cần thể hiện đầy đủ và chi tiết, ở tỷ lệ 1: 50 000; 1: 100 000; 1: 250 000; 1: 1 000 000 cần lược bỏ những yếu tố nhỏ; được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Quy định mức độ hiển thị thông tin nội dung bản đồ
Tỷ lệ bản đồ
Nội dung
1: 5 000;
1: 10 000;
1: 25 000
...
...
...
1: 100 000
1: 250 000;
1: 1 000 000
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Các lớp bản đồ dạng chữ
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
Tên xã, huyện
Tên xã, huyện
Tên tỉnh, huyện
- Tên địa danh
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Ghi chú giá trị đường bình độ, điểm độ cao
Thể hiện đầy đủ
Đường bình độ cái, một số đỉnh
Đường bình độ cái, một số đỉnh
Đường bình độ cái, một số đỉnh
...
...
...
- Lớp điểm độ cao
Thể hiện đầy đủ
Trên một số đỉnh núi, đồi
Trên một số đỉnh núi
Trên một số đỉnh núi lớn
- Lớp các loại điểm UB, trạm xá, trường học, bưu điện...
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Điểm UB huyện, tỉnh
Các lớp bản đồ dạng đường
- Ranh giới quốc gia
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Ranh giới tỉnh
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Ranh giới huyện
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Ranh giới xã
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
- Ranh giới tiểu khu
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Ranh giới khoảnh
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
- Ranh giới 3 loại rừng
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
- Thủy văn một nét
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ
- Giao thông
+ Đường sắt
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
+ Các loại đường giao thông khác
Thể hiện đầy đủ
Quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyện
Quốc lộ, tỉnh lộ
Quốc lộ
- Đường bình độ
Thể hiện đầy đủ
...
...
...
Đường bình độ cái (100m)
Đường bình độ cái (500m)
Các lớp bản đồ dạng vùng
Ranh giới lô hiện trạng rừng
màu trạng thái, ranh giới lô
Màu trạng thái rừng
Màu trạng thái rừng
Màu trạng thái rừng
Thủy văn 2 nét, hồ ao, sông biển
...
...
...
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
Thể hiện đầy đủ
* CHÚ THÍCH: Đường bình độ cái cách nhau 50m
5.2.2 Tên các đơn vị hành chính giáp ranh quy định biểu thị như sau:
- Bản đồ cấp xã: biểu thị cấp xã giáp ranh;
- Bản đồ cấp huyện: biểu thị cấp huyện giáp ranh;
- Bản đồ cấp tỉnh: biểu thị cấp tỉnh giáp ranh;
- Bản đồ cấp vùng: biểu thị cấp tỉnh giáp ranh;
...
...
...
- Phông chữ, cỡ chữ hiển thị đơn vị giáp ranh theo từng loại tỷ lệ quy định tại phụ lục D2, D3, D4. Nhưng biểu thị dạng nghiêng.
5.3 Trình bày bản đồ
5.3.1 Tiêu đề của bản đồ: được bố trí cân đối ở giữa phía trên của khung bản đồ, tùy theo khổ giấy khi in mà bố trí cỡ chữ cho cân đối phù hợp.
5.3.2 Góc trên (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí sơ đồ thu nhỏ của đơn vị hành chính cấp dưới nằm trong đơn vị hành chính cấp trên và ký hiệu chỉ hướng Bắc. Tùy theo khoảng trống của khung để bố trí hai nội dung này cho phù hợp.
5.3.3 Góc dưới (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí ô chú dẫn và các ô xác nhận pháp lý, tùy theo khoảng trống của khung mà bố trí hai nội dung này cho phù hợp.
5.3.4 Ghi chú phía trái bên dưới khung: Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu.
5.3.5 Ghi chú giữa bên dưới khung: Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ.
5.3.6 Ghi chú phía phải bên dưới khung:
- Cơ quan xây dựng bản đồ;
...
...
...
- Hoàn thành: Tháng, năm.
5.3.7 Khung bản đồ màu đen (0,0,0); Lưới tọa độ kẻ liền màu xanh (0, 255,255). Mẫu quy định cho các loại tỷ lệ bản đồ tại phụ lục F.
5.3.8 Quy định khoảng cách lưới km như sau:
- Bản đồ tỷ lệ 1: 5 000 = 500m;
- Bản đồ tỷ lệ 1: 10 000 = 1 000m;
- Bản đồ tỷ lệ 1: 25 000 = 1 000m;
- Bản đồ tỷ lệ 1: 50 000 = 2 000m;
- Bản đồ tỷ lệ 1:100 000 = 5 000m.
5.3.9 Quy định khoảng cách lưới kinh độ, vỹ độ như sau:
...
...
...
- Bản đồ tỷ lệ 1:1 000 000 = 1° X 1°.
5.3.10 Chiều cao của ký hiệu chỉ hướng Bắc bản đồ quy định tại phụ lục G, ký hiệu này được hiển thị tại góc phía trên của bản đồ (trái hoặc phải tùy theo khoảng trống của bản đồ, kết hợp với lớp sơ đồ thu nhỏ bố trí sao cho cân đối).
5.3.11 Chú dẫn bản đồ
- Chú dẫn tất cả các nội dung của bản đồ thành quả hiện trạng rừng (không được thiếu hoặc thừa nội dung);
- Chú dẫn tất cả các đối tượng dạng điểm hiện có trên bản đồ liên quan đến ngành Lâm nghiệp như: Trạm chế biến lâm sản, chòi canh...v.v. Ngoài ra, cần chú dẫn những điểm chính như trụ sở Ủy ban, trường học, trạm xá...;
- Chủ dẫn các đối tượng dạng đường trên bản đồ: giao thông, sông suối, ranh giới hành chính...;
- Chú dẫn các đối tượng dạng text: Tên địa danh, tên dân cư...;
- Đối với kích cỡ khung cho ô chú dẫn tùy theo số lượng đối tượng cần chú dẫn và khung bản đồ để bố trí sao cho cân đối.
5.3.12 Xác nhận pháp lý hiển thị khung hình chữ nhật cho các cơ quan chức năng xác nhận vào bản đồ, có thể một hoặc hai ô tùy theo yêu cầu. Ô xác nhận pháp lý tham khảo ở phụ lục H.
...
...
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Phụ lục I
(quy định)
Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT
Tỉnh, thành phố
...
...
...
TT
Tỉnh, thành phố
Kinhđộ
1
Lai Châu
103°00'
33
Tiền Giang
105°45'
...
...
...
Điện Biên
103°00'
34
Bến Tre
105°45'
3
Sơn La
104°00'
35
...
...
...
105°45'
4
Kiên Giang
104°30'
36
TP. Hồ Chí Minh
105°45'
5
Cà Mau
...
...
...
37
Bình Dương
105°45'
6
Lào Cai
104°45'
38
Tuyên Quang
106°00'
...
...
...
Yên Bái
104°45'
39
Hòa Bình
106°00'
8
Nghệ An
104°45'
40
...
...
...
106°00'
9
Phú Thọ
104°45'
41
Quảng Trị
106°15'
10
An Giang
...
...
...
42
Bình Phước
106°15'
11
Thanh Hoá
105°00'
43
Bắc Kạn
106°30'
...
...
...
Vĩnh Phúc
105°00'
44
Thái Nguyên
106°30'
13
Đồng Tháp
105°00'
45
...
...
...
107°00'
14
TP. Cần Thơ
105°00'
46
Thừa Thiên - Huế
107°00'
15
Bạc Liêu
...
...
...
47
Lạng Sơn
107°15'
16
Hậu Giang
105°00'
48
Kon Turn
107°30'
...
...
...
TP. Hà Nội
105°00'
49
Quảng Ninh
107°45'
18
Ninh Bình
105°00'
50
...
...
...
107°45'
19
Hà Nam
105°00'
51
Bà Rịa-Vũng Tàu
107°45'
20
Hà Giang
...
...
...
52
Quảng Nam
107°45'
21
Hải Dương
105°30'
53
Lâm Đồng
107°45'
...
...
...
Hà Tĩnh
105°30'
54
TP. Đà Nẵng
107°45'
23
Bắc Ninh
105°30'
55
...
...
...
108°00'
24
Hưng Yên
105°30'
56
Ninh Thuận
108°15'
25
Thái Bình
...
...
...
57
Khánh Hoà
108°15'
26
Nam Định
105°30'
58
Bình Định
108°15'
...
...
...
Tây Ninh
105°30'
59
Đắk Lắk
108°30'
28
Vĩnh Long
105°30'
60
...
...
...
108°30'
29
Sóc Trăng
105°30'
61
Phú Yên
108°30'
30
Trà Vinh
...
...
...
62
Gia Lai
108°30'
31
Cao Bằng
105°45'
63
Bình Thuận
108°30'
...
...
...
Long An
105°45'
Thư mục tài liệu tham khảo
1. “Hướng dẫn Điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 21 tháng 12 năm 2012;
2. Quy định kỹ thuật bản đồ thành quả Điều tra Quy hoạch rừng vẽ và in trên máy vi tính - Năm 2000;
...
...
...
4. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Mục lục
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
2.1 Bản đồ hiện trạng rừng (Forest status map)
2.2 Thuộc tính của các đối tượng bản đồ (Attribute)
2.3 Tiểu khu (Compartment)
2.4 Khoảnh (Sub Compartment)
...
...
...
2.6 Thuật ngữ viết tắt (Abbreviation)
3. Trình bày và thể hiện các đối tượng bản đồ nền
3.1 Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng điểm (Point)
3.2 Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng đường (Polyline)
3.3 Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng vùng (Polygon)
3.4 Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng chữ (Ghi chú bản đồ)
4. Trình bày và thể hiện nội dung lớp bản đồ hiện trạng rừng
4.1 Quy định chung
4.2 Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng rừng
...
...
...
4.4 Trình bày và thể hiện các lớp hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 50 000 và 1:100 000
4.5 Trình bày và thể hiện bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1: 250 000
4.6 Trình bày và thể hiện bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1:1 000 000
5. Phân lớp bản đồ, mức độ hiển thị thông tin, trình bày bản đồ
5.1 Phân lớp các đối tượng và đặt tên cho các lớp bản đồ
5.2 Quy định mức độ hiển thị thông tin trên các lớp bản đồ
5.3 Trình bày bản đồ
Phụ lục A_(Quy định) Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng điểm
Phụ lục B_(Quy định)_Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng đường
...
...
...
Phụ lục D_(Quy định)_Trình bày và thể hiện các đối tượng dạng chữ
Phụ lục E_(Quy định)_Trình bày thể hiện lớp hiện trạng rừng
Phụ lục F (quy định) Trình bày lớp khung bản đồ
Phụ lục G (quy định) Kích cỡ, ký hiệu chỉ hướng bản đồ theo khổ giấy khi in
Phụ lục H (tham khảo) Ô xác nhận pháp lý
Phụ lục I (quy định) Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-11565-2016-Ban-do-hien-trang-rung-Quy-dinh-trinh-bay-the-hien-noi-dung-916282.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học