Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12101-6:2017 về Phụ gia thực phẩm - Axit alginic và các muối alginat - Phần 6

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): |
INS 405 |
C.A.S (mã số hóa chất): |
9005-37-2 |
3.3 Công thức hóa học: |
(C9H14O7)n (đã este hóa) |
3.4 Khối lượng phân tử
Đơn vị cấu trúc:
234,21 (lý thuyết).
Đại phân tử:
từ 10 000 đến 600 000 (trung bình điển hình).
3.5 Chức năng sử dụng
Chất ổn định, làm dày và nhũ hóa.
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận biết
...
...
...
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh màu trắng đến vàng nâu.
4.1.2 Độ tan
Tan trong nước, tạo ra dung dịch nhớt, keo. Tan trong hỗn hợp dung môi etanol/nước đến 60 % tùy thuộc mức độ este hóa.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là "tan được" nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3 Phép thử tạo kết tủa với axit sulfuric
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2.
4.1.4 Phép thử tạo kết tủa với chì axetat
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.3.
4.2 Các chỉ tiêu lý - hóa
...
...
...
Bảng 1 - Chỉ tiêu lý - hóa của propylen glycol alginat
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng cacbon dioxit sinh ra, % khối lượng tính theo chất khô
từ 16 đến 20
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn
20
3. Hàm lượng các chất không tan trong nước, % khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
2
...
...
...
từ 15 đến 45
5. Hàm lượng propylen tự do, % khối lượng, không lớn hơn
15
6. Hàm lượng asen, mg/kg, không lớn hơn
3
7. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
5
4.3 Các chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của propylen glycol alginat theo quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
5 x 103
2. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn
5 x 102
3. Coliform, MPN/g
Không được có
4. Salmonella, CFU/25 g
...
...
...
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo kết tủa với axit sulfuric
Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit 1 M vào 10 ml dung dịch mẫu thử 1 %. Đun sôi trong nồi cách thủy 5 min, làm nguội và thêm 1 ml dung dịch axit sulfuric loãng (nồng độ 2 N). Tạo thành kết tủa dạng keo.
5.3 Phép thử tạo kết tủa với chì axetat
Thêm 1 ml dung dịch thử chì axetat vào 5 ml dung dịch mẫu thử 1 %. Tạo thành kết tủa dạng keo.
Chuẩn bị dung dịch thử chì axetat như sau: Hoà tan 9,5 g chì axetat ngậm ba phân tử nước ([Pb(COOCH3)2.3H2O], dạng tinh thể trong suốt) bằng nước mới đun sôi để thu được 100 ml. Bảo quản trong chai có nắp đậy kín.
5.4 Xác định hàm lượng cacbon dioxit
Tiến hành phép thử theo JECFA 2006, Volume 4, xác định cacbon dioxit bằng phương pháp decarboxyl hóa.
...
...
...
(1)
Trong đó:
V là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit (ml);
5,5 là số miligam cacbon dioxit tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử dụng;
1 000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.5 Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 oC trong 4 h.
5.6 Xác định chất không tan trong nước
...
...
...
5.6.1.1 Dung dịch natri hydroxit, 1 M.
5.6.1.2 Dung dịch hydro peroxit, 30 % (khối lượng).
5.6.2 Thiết bị, dụng cụ
5.6.2.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.6.2.2 Bình thủy tinh, dung tích 2 000 ml.
5.6.2.3 Pipet.
5.6.2.4 Chén lọc Gooch, có màng lọc bằng sợi thủy tinh.
5.6.2.5 Tủ sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ 105 oC.
5.6.2.6 Bình hút ẩm.
...
...
...
Cân khoảng 2 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, phân tán trong 800 ml nước đựng trong bình thủy tinh dung tích 2 000 ml (5.6.2.2). Trung hòa tới pH 7 bằng dung dịch natri hydroxit 1 M (5.6.1.1) và thêm dư 3 ml dung dịch này. Thêm 40 ml dung dịch hydro peroxit 30 % (khối lượng) (5.6.1.2), đậy bình và đun trong khoảng 1 h, khuấy liên tục. Lọc nóng qua một chén lọc Gooch (5.6.2.4) đã biết trước khối lượng. Nếu quá trình lọc bị chậm do dung dịch mẫu có độ nhớt cao thì đun sôi đến khi độ nhớt giảm đến mức có thể lọc được. Rửa chén lọc bằng nước nóng, sấy chén lọc và phần không tan ở nhiệt độ 105 oC trong 1 h, để nguội trong bình hút ẩm (5.6.2.6) và cân.
5.6.4 Tính kết quả
Hàm lượng chất không tan trong nước của mẫu thử, X2, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
w1 là khối lượng chén lọc, tính bằng gam (g);
w2 là khối lượng chén lọc chứa các chất không tan trong nước sau khi sấy, tính bằng gam (g);
w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
...
...
...
5.7.1 Thuốc thử
5.7.1.1 Dung dịch natri hydroxit, 0,1 M.
5.7.1.2 Dung dịch axit clohydric, 0,1 M.
5.7.1.3 Dung dịch canxi clorua, 5 %.
5.7.1.4 Dung dịch axit periodic, 0,029 M
Cân 5,500 g axit periodic, cho vào bình định mức 1 000 ml (5.7.2.5) cùng với 200 ml nước cất. Thêm axit axetic băng đến vạch.
5.7.1.5 Kali iodua.
5.7.1.6 Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N.
5.7.1.7 Dung dịch hồ tinh bột, 1 %.
...
...
...
5.7.2.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.7.2.2 Cốc có mỏ, dung tích 400 ml.
5.7.2.3 Pipet.
5.7.2.4 Giấy lọc nhanh.
5.7.2.5 Bình định mức, dung tích 250 ml và 1 000 ml.
5.7.2.6 Bình nón, dung tích 250 ml.
5.7.2.7 Buret.
5.7.3 Chuẩn bị dung dịch thử
Cân 1 g mẫu thử đã được làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước cất trong cốc có mỏ dung tích 400 ml (5.7.2.2). Sau khi đã hòa tan hoàn toàn, thêm 50 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 M (5.7.1.1) và khuấy đều trong 30 min. Vào cuối thời điểm 30 min, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch axit clohydric 0,1 M (5.7.1.2) và kết tủa propylen glycol alginat bằng 25 ml dung dịch canxi clorua 5 % (5.7.1.3). Lọc hỗn hợp bằng giấy lọc nhanh (5.7.2.4), thu dịch lọc vào bình định mức dung tích 250 ml (5.7.2.5), rửa kết tủa vài lần bằng nước cất, gộp dịch rửa vào dịch lọc và thêm nước đến vạch.
...
...
...
Dùng pipet (5.7.2.3) lấy 25 ml dung dịch thử (5.7.3) và 25 ml dung dịch axit periodic 0,029 M (5.7.1.4) vào bình nón dung tích 250 ml (5.7.2.6), lắc đều và để yên trong 30 min. Vào cuối thời điểm 30 min, thêm khoảng 2 g kali iodua (5.7.1.5) và chuẩn độ với dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.7.1.6) sử dụng chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột 1 % (5.7.1.7).
Tiến hành xác định mẫu trắng song song, sử dụng 50 ml nước cất và 25 ml dung dịch axit periodic 0,029 M.
5.7.5 Tính kết quả
Tính hàm lượng propylen glycol tổng số trong mẫu thử, X3, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
A là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
B là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
1 000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.8 Xác định hàm lượng propylen glycol tự do
5.8.1 Cách tiến hành
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, thực hiện chiết bằng cách đun hồi lưu trong 2 h với 80 ml propan-2-ol, sau đó để nguội về nhiệt độ phòng. Chuẩn độ dịch chiết cùng với dung dịch axit periodic 0,029 M bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N theo 5.7.4.
5.8.2 Tính kết quả
Tính hàm lượng propylen glycol tự do theo 5.7.5.
5.9 Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.
5.10 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
...
...
...
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1 bằng cách thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch pha loãng đệm phosphat và đồng hóa trong máy trộn tốc độ cao.
5.12 Xác định nấm men và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2015.
5.13 Xác định coliform, theo TCVN 11039-3:2015 hoặc TCVN 11039-4:2015.
5.14 Xác định Salmonella, theo TCVN 11039-5:2015.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghe-Thuc-pham/TCVN-12101-6-2017-Phu-gia-thuc-pham-Axit-alginic-va-cac-muoi-alginat-Phan-6-917314.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học