Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12251:2020 về Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu xây dựng

Ký hiệu |
Môi trường sử dụng |
Ví dụ điển hình |
1. Không ăn mòn |
||
X0 |
Đối với bê tông không có cốt thép và các chi tiết đặt sẵn: Môi trường không có tác động mài mòn và ăn mòn hóa học. Đối với bê tông cốt thép: Môi trường khô |
Các kết cấu trong phòng với điều kiện sử dụng khô ráo. |
2. Ăn mòn cốt thép do cacbonát hóa |
||
XC1 |
Môi trường khô hoặc ẩm thường xuyên |
Các kết cấu của các phòng ở trong nhà, ngoại trừ nhà bếp, nhà tắm, phòng giặt Bê tông thường xuyên ngập trong nước |
XC2 |
Môi trường ẩm và khô tạm thời |
Bề mặt bê tông được làm ướt bằng nước trong thời gian dài, móng nhà. |
XC3 |
Môi trường ẩm vừa phải (các căn phòng ẩm, khí hậu ẩm) |
Kết cấu thường xuyên hoặc liên tục chịu tác động của không khí ngoài trời mà không bị ẩm do mưa. Kết cấu dưới mái che. Kết cấu trong phòng có độ ẩm cao (nhà bếp tập thể, nhà tắm, phòng giặt, bể bơi có mái che, chuồng gia súc) |
XC4 |
Điều kiện sử dụng khô ẩm thay đổi |
Kết cấu ngoài trời chịu tác động của mưa |
3. Ăn mòn do tác động của clorua (trừ nước biển) |
||
Trong trường hợp bê tông có cốt thép hoặc các chi tiết đặt sẵn chịu tác động của clorua, môi trường ăn mòn được phân loại như sau |
||
XD1 |
Môi trường ẩm vừa phải |
Kết cấu chịu tác động của xon khí chứa muối clorua |
XD2 |
Điều kiện sử dụng ẩm ướt và ít khi khô |
Bể bơi, kết cấu chịu tác động của nước thải công nghiệp có chứa clorua |
XD3 |
Điều kiện sử dụng khô ẩm thay đổi |
Kết cấu bị khô - ướt dưới tác động của dung dịch chứa muối clorua. |
4. Ăn mòn dưới tác động của nước biển |
||
Trong trường hợp bê tông có cốt thép hoặc các chi tiết đặt sẵn chịu tác động của clorua từ nước biển hoặc xon khí của nước biển, môi trường ăn mòn được phân loại như sau: |
||
XS1 |
Tác động của xon khí, nhưng không tiếp xúc trực tiếp với nước biển |
Kết cấu công trình trên bờ biển (cách mép nước biển tới 30 km) |
XS2 |
Vùng ngập nước biển |
Phần kết cấu công trình ngập trong nước biển, nước lợ |
XS3 |
Vùng thủy triều lên xuống và sóng đánh |
Phần kết cấu công trình biển (nước lợ) nằm trong khu vực thủy triều lên xuống và sóng táp |
CHÚ THÍCH: Đối với nước biển (nước lợ) chứa hàm lượng clorua khác nhau, yêu cầu đối với bê tông được nêu trong Bảng D.1 |
||
5. Ăn mòn hóa học và sinh học |
||
Khi có tác động của tác nhân hóa học từ đất, nước ngầm, môi trường ăn mòn được phân loại như sau: |
||
XA1 |
Khi lượng các tác nhân ăn mòn thấp - môi trường có mức ăn mòn yếu, áp dụng các Bảng B.3, B.4, C.1 ÷ C.7, D.2 |
Các kết cấu trong đất có nước ngầm hoặc chứa muối ở thể rắn |
XA2 |
Khi lượng các tác nhân ăn mòn vừa phải - môi trường có mức ăn mòn trung bình, áp dụng các Bảng B.3, B.4, C.1 đến C.7, D.2 |
Các kết cấu tiếp xúc với nước biển. Các kết cấu trong môi trường đất ăn mòn |
XA3 |
Khi lượng lượng các tác nhân ăn mòn cao - môi trường có mức ăn mòn mạnh, áp dụng các Bảng B.3, B.4, C.1 đến C.7, D.2 |
Các công trình làm sạch nước thải công nghiệp hóa chất ăn mòn. Máng ăn cho gia súc, gia cầm. Thiết bị chưng cất muối có hệ thống làm sạch khí. Kho phân khoáng. |
6. Ăn mòn bê tông do phản ứng kiềm với SiO2 hoạt tính của cốt liệu |
||
Tùy thuộc vào độ ẩm, môi trường được phân loại như sau: |
||
WO |
Bê tông trong môi trường khô |
Các kết cấu trong các phòng khô ráo. Các kết cấu ngoài trời không bị tác động của mưa, nước mặt và độ ẩm của đất |
WF |
Bê tông bị ẩm liên tục hoặc dài lâu |
Các kết cấu mặt ngoài không được bảo vệ khỏi tác động của mưa, nước mặt và độ ẩm của đất. Các kết cấu trong các phòng ẩm, ví dụ: bể bơi, phòng giặt và các gian phòng khác có độ ẩm tương đối phần lớn thời gian trên 80 % Các kết cấu thường xuyên chịu tác động của nước ngưng tụ, ví dụ, đường ống, trạm trao đổi nhiệt, buồng lọc, chuồng gia súc, gia cầm Các kết cấu khối lớn, kích thước tối thiểu của nó hơn 0,8 m, không phụ thuộc vào sự xâm nhập ẩm. |
WA |
Bê tông, bên cạnh tác động của môi trường WF, còn bị tác động thường xuyên hoặc dài lâu của kiềm xâm nhập từ bên ngoài |
Các kết cấu chịu tác động của nước biển; Các kết cấu nhà sản xuất công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp chịu tác động của muối kiềm. |
WS |
Bê tông chịu tải trọng động cao và tác động trực tiếp của kiềm |
Các kết cấu chịu tác động của muối kiềm và bổ sung thêm tải trọng động cao (ví dụ: bê tông mặt đường) |
CHÚ THÍCH : Tác động ăn mòn cần được nghiên cứu thêm trong các trường hợp: - Khi bị tác động của các tác nhân hóa học chưa được nêu trong các Bảng B.2, B.4, C.3; - Khi bị tác động của nước chảy tốc độ cao (trên 1 m/s) mang các tác nhân hóa học nêu trong các Bảng C.3, C.4, C.5. |
Phụ lục B
(Qui định)
Phân loại môi trường ăn mòn
Bảng B.1- Phân loại môi trường ăn mòn khí
Điều kiện môi trường a)
Nhóm khí
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường khí c) lên các kết cấu
Bê tông
...
...
...
Điều kiện khô
A
Không ăn mòn
Không ăn mòn
B
Không ăn mòn
Không ăn mòn
C
Không ăn mòn
...
...
...
D
Không ăn mòn
Ăn mòn trung bình
Điều kiện bình thường
A
Không ăn mòn
Không ăn mòn
B
Không ăn mòn
...
...
...
C
Không ăn mòn
Ăn mòn trung bình
D
Ăn mòn yếu
Ăn mòn mạnh
Điều kiện ẩm ướtb)
A
Không ăn mòn
...
...
...
Bd)
Không ăn mòn
Ăn mòn trung bình
Cd)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn mạnh
Dd)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
...
...
...
a) Được xác định theo độ ẩm trung bình tương đối của không khí tại địa điểm xây dựng theo : khi độ ẩm tương đối của không khí φ < 60 % - điều kiện khô; khi 60 % < φ ≤ 75 % - điều kiện bình thường và khi φ > 75 % - điều kiện ẩm ướt;
b) Mức độ ăn mòn đối với kết cấu, mà trên bề mặt cho phép có nước ngưng tụ, được lấy như kết cấu trong điều kiên ẩm ướt.
c) Khi trong môi trường khí có một số khí ăn mòn, mức độ ăn mòn của môi trường được xác định theo loại khí có tính ăn mòn cao nhất.
d) Khi trong môi trường khí có đihiđrosuntua (H2S), mức tác động của môi trường lên bê tông được coi là ăn mòn mạnh.
Bảng B.2 - Phân loại nhóm khí ăn mòn theo loại và nồng độ
Tên gọi
Nồng độ các khí, mg/m3
Nhóm A
...
...
...
Nhóm C
Nhóm D
Khí cacbonic, CO2
≤ 2000
> 2000
-
-
Amoniac, NH3
≤ 0,2
...
...
...
> 20
-
Anhiđrit sunfuarơ, SO2
≤ 0,5
> 0,5 ÷ 10
> 10 ÷ 200
> 200 ÷ 1000
Florida hiđro, HF
≤ 0,05
...
...
...
> 5 ÷ 10
> 10 ÷ 100
Hiđro sunfua, H2S
≤ 0,01
> 0,01 ÷ 5
> 5 ÷ 100
> 100
Ôxit nitơ a) NO2
≤ 0,1
...
...
...
> 5 ÷ 25
> 25 ÷ 100
Clo, Cl
≤ 0,1
> 0,1 ÷ 1
> 1 ÷ 5
> 5 ÷ 10
Hiđro clorua, HCI
≤ 0,05
...
...
...
> 5 ÷ 10
> 10 ÷ 100
CHÚ THÍCH 1: Trong không khí sạch, lượng khí cacbonic thường khoảng 600 mg/m3;
CHÚ THÍCH 2: Khi nồng độ khí vượt quá giới hạn nêu trong cột nhóm D của Bảng này, thì khả năng sử dụng vật liệu cho các kết cấu xây dựng phải được xác định trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm. Khi có một vài khí trong môi trường thì lấy nhóm ăn mòn mạnh hơn (từ nhóm A đến nhóm D).
a) Hòa tan trong nước tạo thành dung dịch axit.
Bảng B.3 - Phân loại môi trường ăn mòn rắn
Điều kiện môi trườnga)
Độ hòa tan của môi trường rắn trong nước b) và tính hút ẩm của nó
...
...
...
Bê tông
Bê tông cốt thép
Điều kiện khô
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt, hút ẩm
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
...
...
...
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt, hút ẩm
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình c)
Điều kiện ẩm hoặc ướt
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Ăn mòn yếu
...
...
...
Hòa tan tốt, hút ẩm
Ăn mòn trung bình c)
Ăn mòn trung bình d)
CHÚ THÍCH: Mức độ ăn mòn của môi trường rắn trong Bảng B.3 được dùng cho bê tông có mác chống thấm nước W4.
a) Xem Bảng B.1
b) Các chất hòa tan thường gặp và đặc tính của chúng được liệt kê trong Bảng B.4. Sự có mặt của các chất hòa tan ít không ảnh hưởng tới mức độ ăn mòn;
c) Mức tác động ăn mòn cần được chính xác thêm theo các Bảng C.3 - C.5, D.1, D.2
d) Muối chứa clorua được coi là môi trường ăn mòn mạnh.
...
...
...
(muối, ôxit, hiđrôxit, hợp chất hữu cơ, xon khí và bụi)
Độ hòa tan trong nước của môi trường rắn và tính hút ẩm của nó
Các muối, ôxit, hiđrôxit, hợp chất hữu cơ, xon khí và bụi phổ biến nhất
Hòa tan ít
Silicat, photphat (2 và 3) và cacbonat magie, canxi, bari, chì; sulfat bari, chì; ôxit, hiđrôxit sắt, crôm, nhôm, silic; supe photphat
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Clorua và sulfat natri, kali, amôni; nitrat canxi, bari, chì, magie; cacbonat của kim loại kiềm; u rê
Hòa tan tốt, hút ẩm
Clorua canxi, magie, nhôm, kẽm, sắt; sulfat magie, mangan, kẽm, sắt; nitrat và nitrit natri, kali, amoni; tất cả muối photphat - 1; natri photphat - 2; ôxit và hiđrôxit natri, kali
...
...
...
Phụ lục C
(Qui định)
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường
Bảng C.1 - Mức độ ăn mòn của sulfat trong đất đối với bê tông có mác chống thấm nước từ W4 đến W20
Xi măng
Hàm lượng sulfat trong đất, mg/kg, gây ăn mòn bê tông khi bê tông có mác chống thấm nước
Mức độ ăn mòn của đất đối với bê tông
W4
...
...
...
W8
W10 ÷ W14
W16 ÷ W20
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009
500 ÷ 1000
> 1000 ÷ 1500
> 1500 ÷ 2000
> 2000 ÷ 3000
> 3000 ÷ 4000
...
...
...
> 1000 ÷ 1500
> 1500 ÷ 2000
> 2000 ÷ 3000
> 3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
Ăn mòn trung bình
> 1500
> 2000
> 3000
...
...
...
> 5000
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009, có C3S ≤ 65%, C3A ≤ 7%, C3A + C4AF ≤ 22%
Xi măng pooc lăng xỉ theo TCVN 4316:2007
3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
> 5000 ÷ 8000
> 8000 ÷ 10000
> 10000 ÷ 12000
...
...
...
>4000 ÷ 5000
> 5000 ÷ 8000
> 8000 ÷ 10000
> 10000 ÷ 12000
> 12000 ÷ 15000
Ăn mòn trung bình
> 5000
> 8000
> 10000
...
...
...
> 15000
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng bền sulfat TCVN 6067:2018, xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sulfat theo TCVN 7711:2007
6000 ÷ 8000
> 8000 ÷ 10000
> 10000 ÷ 12000
> 12000 ÷ 15000
> 15000 ÷ 20000
Ăn mòn yếu
...
...
...
> 10000 ÷ 12000
> 12000 ÷ 15000
> 15000 ÷ 20000
> 20000 ÷ 24000
Ăn mòn trung bình
> 10000
>12000
>150000
> 20000
...
...
...
Ăn mòn mạnh
Bảng C.2 - Mức độ ăn mòn của clorua trong đất đối với cốt thép trong bê tông cốt thép
Hàm lượng clorua trong đấta), mg/kg, gây ăn mòn cốt thép khi bê tông có mác chống thấm nước
Mức độ ăn mòn của đất đối với cốt thép trong bê tông
W4 ÷ W6
W8
W10 ÷ W14
> 250 ÷ 500
...
...
...
> 1000 ÷ 7500
Ăn mòn yếu
> 500 ÷ 1000
> 1000 ÷ 7500
> 7500 ÷ 10000
Ăn mòn trung bình
> 1000
> 7500
> 10000
...
...
...
CHÚ THÍCH : Hàm lượng clorua nêu trong Bảng được áp dụng cho các kết cấu có chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép 20 mm. Khi chiều dày của lớp bảo vệ là 25, 30 và 50 mm thì giá trị trong Bảng được nhân tương ứng với 1,5, 1,7 và 3,0.
a) Khi trong đất có nước ngầm, chiều dày bê tông bảo vệ cốt thép và độ chống thấm nước được lấy theo Bảng D1;
Bảng C.3 - Mức dộ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ đối với bê tông
Chỉ số (hoặc hàm lượng chất) ăn mòn
Giá trị chỉ số đối với công trình trong đấta) (có hệ số thấm Kf cao hơn 0,1 m/ngày đêm), hồ chứa và công trình chịu áp lực nước khi được làm từ bê tông có mác chống thấm nước
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ đối với bê tông
W4
W6
...
...
...
W10 ÷ W12
Độ kiềm bicacbonatb), mg-đl/dm3
> 0 ÷ 1,05
-
-
-
Ăn mòn yếu
Độ pH c)
> 5,0 ÷ 6,5
...
...
...
> 3,5 ÷ 4,0
> 3,0 ÷ 3,5
Ăn mòn yếu
> 4,0-5,0
> 3,5 ÷ 4,0
> 3,0 ÷ 3,5
> 2,5 ÷ 3,0
Ăn mòn trung bình
> 0 ÷ 4,0
...
...
...
> 0 ÷ 3,0
> 0 ÷ 2,0
Ăn mòn mạnh
Hàm lượng cacbon đioxit ăn mòn CO2, mg/dm3
> 15 ÷ 40
> 40 ÷ 100
> 100
-
Ăn mòn yếu
...
...
...
> 100
-
-
Ăn mòn trung bình
Hàm lượng muối magie tính theo ion Mg2+, mg/dm3
> 1000 ÷ 2000
> 2000 ÷ 3000
> 3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
...
...
...
> 2000 ÷ 3000
> 3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
> 5000 ÷ 6000
Ăn mòn trung bình
> 3000
> 4000
> 5000
> 6000
...
...
...
Hàm lượng muối amoni tính theo ion NH4+, mg/dm3
> 100 ÷ 500
> 500 ÷ 800
> 800 ÷ 1000
- e)
Ăn mòn yếu
> 500 ÷ 800
> 800 ÷ 1000
> 1000 ÷ 1500
...
...
...
Ăn mòn trung bình
> 800
> 1000
> 1500
- e)
Ăn mòn mạnh
Hàm lượng kiềm tính theo ion Na+ và Ka+, mg/dm3
> 50000 ÷ 60000
> 60000 ÷ 80000
...
...
...
- e)
Ăn mòn yếu
> 60000 ÷ 80000
> 80000 ÷ 100000
> 100000 ÷ 150000
- e)
Ăn mòn trung bình
> 80000
> 100000
...
...
...
- e)
Ăn mòn mạnh
Tổng hàm lượng cloruad), sulfat, nitrat, và muối khác, mg/dm3, khi có bề mặt bay hơi
> 10000 ÷ 20000
> 20000 ÷ 50000
> 50000 ÷ 60000
- e)
Ăn mòn yếu
> 20000 ÷ 50000
...
...
...
> 60000 ÷ 70000
- e)
Ăn mòn trung bình
> 50000
> 60000
> 70000
- e)
Ăn mòn mạnh
a) Đối với các công trình nằm trong đất có hệ số thấm Kf thấp hơn 0,1 m/ngày đêm, giá trị ghi trong Bảng C.3, ngoại trừ pH, được nhân với 1,3; giá trị độ pH được giảm bớt 0,5 đối với bê tông có độ chống thấm nước W4÷W8 và lấy như với W8 khi bê tông có độ chống thấm nước trên W8.
...
...
...
c) Việc đánh giá tác động ăn mòn của môi trường theo độ pH ở Bảng C3 không áp dụng đối với các dung dịch axit hữu cơ nồng độ cao và axit cacbonic.
d) Khi nhiệt độ sử dụng thấp hơn 10 °C, độ ăn mòn của dung dịch muối hiđrat tinh thể (sulfat, clorua, nitrat...) cần được lấy tăng lên một mức. Hàm lượng sulfat (tùy thuộc vào loại và thành phần khoáng của xi măng) không được vượt quá giới hạn nêu trong Bảng C.4 và C.5.
e) Mức độ ăn mòn được xác định bằng các nghiên cứu riêng.
Bảng C.4 - Mức độ ăn mòn của môi trường nước sulfat có chứa bicacbonat đối với bê tông có mác chống thấm nước W4 ÷ W8
Xi măng
Hàm lượng sulfat trong môi trường nước a), tính theo ion SO42- mg/dm3, gây ăn mòn bê tông các công trình trong đất (với hệ số thấm Kf cao hơn 0,1 m/ngày đêm), hồ chứa và công trình chịu áp lực nước khi hàm lượng ion HC03-, mg- đl/dm3
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng đối với bê tông có mác chống thấm nước W4 b)
> 0 ÷ 3
...
...
...
> 6,0
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009
> 250 ÷ 500
> 500 ÷ 1000
> 1000 ÷ 1200
Ăn mòn yếu
> 500 ÷ 1000
> 1000 ÷ 1200
> 1200 ÷ 1500
...
...
...
> 1000
> 1200
> 1500
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009 có C3S ≤ 65%, C3A ≤ 7%, C3A+ C4AF ≤ 22%
Xi măng pooc lăng xỉ theo TCVN 4316:2007
> 1500 ÷ 3000
> 3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
...
...
...
> 3000 ÷ 4000
> 4000 ÷ 5000
> 5000 ÷ 6000
Ăn mòn trung bình
> 4000
> 5000
> 6000
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng bền sulfat TCVN 6067:2018, xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sulfat theo TCVN 7711:2007
...
...
...
> 6000 ÷ 8000
> 8000 ÷ 12000
Ăn mòn yếu
> 6000 ÷ 8000
> 8000 ÷ 12000
> 12000 ÷ 15000
Ăn mòn trung bình
> 8000
> 12000
...
...
...
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH :
Xi măng có thành phần khoáng (C3S ≤ 65%, C3A ≤ 7%, C3A + C4AF ≤ 22%), kết hợp với phụ gia khoáng silica siêu mịn được áp dụng tương đương như xi măng pooc lăng bền sulfat.
a) Đối với các công trình trong đất có hệ số thấm Kf nhỏ hơn 0,1 m/ngày đêm, các giá trị của Bảng C.4 được nhân với 1,3.
b) Giá trị trong Bảng C.4 được dùng cho bê tông có mác chống thấm nước W4. Khi đánh giá mức độ ăn mòn của môi trường đối với bê tông có độ chống thấm nước W6, các giá trị trong Bảng C.4 được nhân với 1,3 ; đối với bê tông có độ chống thấm nước W8 - nhân với 1,7.
Bảng C.5 - Mức độ ăn mòn của môi trường nước sulfat đối với bê tông có độ chống thấm nước W10 ÷ W20
Xi măng
Hàm lượng sulfat trong môi trường nước a), tính theo ion SO42- mg/dm3, gây ăn mòn bê tông các công trình trong đất (với hệ số thấm Kf cao hơn 0,1 m/ngày đêm), hồ chứa và công trình chịu áp lực nước khi bê tông có mác chống thấm nước
...
...
...
W10 ÷ W14
W16 ÷ W20
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009
850 ÷ 1250
> 1250 ÷ 2500
Ăn mòn yếu
1250 ÷ 2500
> 2500 ÷ 5000
Ăn mòn trung bình
...
...
...
> 5000
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682:2009, có C3S ≤ 65%, C3A ≤ 7%, C3A+ C4AF < 22%
Xi măng pooc lăng xỉ theo TCVN 4316:2007
5100 ÷ 8000
< 8000 ÷ 9000
Ăn mòn yếu
8000 ÷ 9000
> 9000 ÷ 10000
...
...
...
> 9000
>10000
Ăn mòn mạnh
Xi măng pooc lăng bền sulfat TCVN 6067:2018, xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sulfat theo TCVN 7711:2007
10200 ÷ 12000
> 12000 ÷ 15000
Ăn mòn yếu
12000 ÷ 15000
> 15000 ÷ 20000
...
...
...
> 15000
> 20000
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH:
Xi măng có thành phần khoáng (C3S ≤ 65%, C3A ≤ 7%, C3A+ C4AF ≤ 22%) hoặc xi măng pooc lăng xỉ trong Bảng C.5, kết hợp với phụ gia khoáng silica siêu mịn, được sử dụng như xi măng pooc lăng bền sulfat.
a) Đối với các công trình trong đất có hệ số thấm Kf nhỏ hơn 0,1 m/ngày đêm, các giá trị của Bảng C.5 được nhân với 1,3.
Bảng C.6 - Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng hữu cơ
Môi trường
...
...
...
W4
W6
W8
Dầu mỡ:
- Khoáng
Ăn mòn yếu
...
...
...
Không ăn mòn
- Thực vật
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
- Động vật
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
...
...
...
- Dầu mỏ thô a)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
- Dầu mỏ lưu huỳnh
Ăn mòn trung bình
...
...
...
Ăn mòn yếu
- Mazut lưu huỳnh a)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
- Nhiên liệu diezen a)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
- Xăng
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Dung môi:
...
...
...
- Hidrô cacbon no (heptan, octan, decan,
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Không ăn mòn
- Hiđrô cacbon thơm (benzene, toluene, C4H4(CH3)2, clobenzen, v...v)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
Axit:
- Dung dịch nước của axit (dấm, nước chanh, sữa, có nồng độ cao hơn 0,05 g/dm3
Ăn mòn mạnh
...
...
...
Ăn mòn mạnh
- Axit lỏng không hòa tan (caproic, caprylic,
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Rượu (Acol):
...
...
...
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
Không ăn mòn
- Đa chức
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Đơn phân tử (monome):
...
...
...
- Clo butadien
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn trung bình
- Stirol
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
...
...
...
Urê (cacbamit), dung dịch nước có nồng độ:
- từ 50 và 150 g/dm3)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Dicyandiamide (dung dịch nước có nồng độ nhỏ hơn 10 g/dm3)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Dimetin - focmamit, dung dịch nước có nồng độ:
...
...
...
- từ 20 và 50 g/dm3)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
- trên 50 g/dm3
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn trung bình
...
...
...
Các chất hữu cơ khác:
Phenol (dung dịch nước có nồng độ 10 g/dm3)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Fomaldehit, dung dịch nước có nồng độ:
...
...
...
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
- trên 50 g/dm3
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Diclobutan
Ăn mòn trung bình
...
...
...
Ăn mòn yếu
Tetrahydrofuran
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Đường (dung dịch nước có nồng độ cao hơn 0,1 g/dm3)
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Không ăn mòn
...
...
...
Bảng C.7 - Mức độ ăn mòn của môi trường sinh học đối với bê tông và bê tông cốt thép
Môi trường ăn mòn
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường sinh học
Điều kiện khô
Điều kiện thường
Điều kiện ẩm
Nấm
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn yếu
Vi khuẩn thiobacillius
(nồng độ đihiđrô sunfua, H2S), g/dm3:
...
...
...
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
0,01 ÷ 5
Không ăn mòn
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
> 5
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH:
1. Mức độ ăn mòn của môi trường sinh học nêu trong Bảng C.7 được dùng cho bê tông có độ chống thấm nước W4. Đối với bê tông có độ chống thấm cao hơn, mức độ ăn mòn của môi trường được đánh giá theo kết quả nghiên cứu riêng. Đối với vữa, mức độ ăn mòn của nấm được lấy tăng thêm 2 mức so với bê tông có độ chống thấm nước W4.
2. Đối với ống thu gom nước thải, nồng độ đihiđrô sunfua được xác định dựa trên kinh nghiệm sử dụng các công trình hoặc tính toán thiết kế căn cứ thành phần nước thải và đặc tính kết cấu ống thu.
3. Mức độ ăn mòn của môi trường Bảng C.7 được dùng cho nhiệt độ từ 15 đến 25 °C. Khi nhiệt độ cao hơn 25 °C, mức độ ăn mòn ở điều kiện thường và điều kiện ẩm cần tăng lên một mức. Khi nhiệt độ thấp hơn 15 °C, mức độ ăn mòn ở điều kiện thường và điều kiện ẩm cần giảm đi một mức.
Bảng C.8 - Chỉ số điện thế và mật độ dòng điện tản gây ăn mòn kết cấu bê tông cốt thép
Vị trí của kết cấu
Nhà và công trình
...
...
...
Điện thế “cốt thép - bê tông” so với điện cực đồng sulfat, vôn
Mật độ dòng điện rò rỉ từ cốt thép, mA/dm2
Dưới đất
Như đã nêu ở 5.7.1 khi lượng ion Cl- trong nước ngầm không lớn hơn 0,2 g/dm3
> 0,5
> 0,6
Trên mặt đất
Nhà xưởng điện phân hợp kim và công trình giao thông đường sắt công nghiệp
> 0,5
...
...
...
Nhà xưởng điện phân dung dịch nước
> 0
> 0,6
a) Các chỉ số nêu trong Bảng C.8 phù hợp với điều kiện cốt thép được bê tông bảo vệ trong các kết cấu có bề rộng vết nứt không lớn hơn các giá trị quy định tại 5.7.5. Nếu ở lớp bảo vệ bê tông có vết nứt lớn hơn giá trị ở 5.7.5 thì các chỉ số ăn mòn điện tản cần được xác định theo các tài liệu chuẩn.
Phụ lục D
(Quy định)
Tác động ăn mòn của clorua
...
...
...
Môi trường
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ, mm
Nồng độ clorua tối đa cho phép trong môi trường nước, mg/dm3, ứng với bê tông có hệ số khuếch tán clorua, cm2/s hoặc (mác chống thấm nước)
> 1.10-8 ÷ 5.10-8 (W8)
> 5.10-9 ÷ 1.10-8 (W10 ÷ W14)
< 5.10-9 (W10 ÷ W14)
Hồ chứa nước mặt hoặc đất có hệ số thấm ≥ 0,1m/ngày đêm
20
500
...
...
...
4100
30
700
1850
8300
50
1000
2700
18000
...
...
...
20
1150
3000
5000
30
1400
3700
9500
50
...
...
...
4700
20000
CHÚ THÍCH 1. Môi trường có nồng độ clorua ứng với các chiều dày bảo vệ và mác chống thấm nước của bê tông như trong Bảng D, được coi là môi trường ăn mòn. Khi nồng độ clorua cao hơn giá trị trong Bảng D.1, cần có bảo vệ bổ sung;
CHÚ THÍCH 2. Khi kết cấu bị ngập nước hoàn toàn và liên tục, không quy định hàm lượng clorua.
Bảng D.2 - Hàm lượng clorua tối đa cho phép trong các kết cấu bê tông cốt thép
Loại kết cấu
Mác theo hàm lượng clorua (ion Cl-)
Hàm lượng clorua tối đa cho phépa)
...
...
...
Trong 1 m3 bê tông, kg/m3
Không có cốt thép
Cl 1,0
1,0
-
Bê tông cốt thép thông thường:
Trong môi trường không có clorua xâm nhập từ bên ngoài
Cl 0,3
0,3
...
...
...
Trong môi trường biển b) hoặc môi trường có clorua xâm nhập từ bên ngoài
Cl 0,15
0,15
0,6
Bê tông cốt thép ứng suất trước
Cl 0,06
0,06
0,3
a) Hàm lượng clorua là tổng khối lượng ion clo hòa tan trong nước chứa trong tất cả vật liệu chế tạo bê tông như xi măng, cốt liệu, phụ gia khoáng, phụ gia hóa học, nước trộn và các vật liệu khác (nếu có);
...
...
...
Phụ lục E
(Quy định)
Yêu cầu đối với xi măng
Bảng E.1 - Các loại xi măng dùng cho bê tông trong môi trường ăn mòn
Xi-măng pooc lăng theo tiêu chuẩn
Loại môi trường sử dụng
Không ăn mòn
Ăn mòn cácbonat
...
...
...
Ăn mòn hóa học
Nước biển
Clorua khác
Ký hiệu môi trường sử dụng (theo Bảng A.1)
XO
XC1
XC2
XC3
XC4
...
...
...
XS2
XS3
XD1
XD2
XD3
XA1
XA2
XA3
TCVN 2682
...
...
...
++
++
++
++
++
++
++
++
+ +
...
...
...
++
++
++
TCVN 6260 (6÷20) % xỉ lò cao
++
++
++
++
++
...
...
...
++
++
++
++
+
+a)
+a)
+a)
TCVN 6260 (21÷35)% xỉ lò cao
...
...
...
+
+
+
+
++
+ +
-
+
+
...
...
...
++ a)
++ a)
++ a)
TCVN 6260 (6÷20) % puzzolan
++
-
-
-
-
...
...
...
+ +
-
-
-
-
++ a)
++ a)
++ a)
TCVN 6260 (6÷20) % tro bay
...
...
...
-
-
-
-
-
++
-
-
-
...
...
...
++ a)
++ a)
++ a)
TCVN 6260 (6÷10) % silic siêu mịn
++
++
++
++
+ +
...
...
...
++
++
++
++
++
++
++
++
TCVN 6260 (6÷20)% b)
...
...
...
+
nc
nc
nc
nc
nc
nc
nc
nc
...
...
...
nc
nc
nc
TCVN 4316 (36÷65)% xỉ lò cao
++
++
+
+
+
...
...
...
++
++
++
++
++
+
+
+
TCVN 6067
...
...
...
++
++
++
++
++
++
++
+ +
++
...
...
...
++ a)
++ a)
++ a)
CHÚ THÍCH:
Các ký hiệu quy ước: (++) Khuyến cáo , ( +) Được phép, (-) Không được phép , ( nc) cần nghiên cứu thử nghiệm.
a) Khuyến cáo sử dụng trong môi trường có sulfat;
b) Phụ gia không rõ nguồn gốc
Phụ lục F
...
...
...
Độ thấm của bê tông
Bảng F.1 - Tương quan mác chống thấm nước, hệ số thấm, hệ số khuếch tán clorua, tỷ lệ nước/xi măng (N/X) và độ hút nước của bê tông
Mác chống thấm nước
Hệ số thấm nước, cm/s
Hê số khuếch tán clorua, cm2/s
Tỷ lệ N/X, không lớn hơn
Độ hút nước theo khối lượng, %
W4
> 2.10-9 ÷ 7.10-9
...
...
...
0,60
> 4,7 ÷ 5,7
W6
> 6.10-10 ÷ 2.10-9
1.10-8 ÷ < 5.10-8
0,55
> 4,2 ÷ 4,7
W8
> 1,10-10 ÷ 6.10-10
...
...
...
> 3,7 ÷ 4,2
W10 ÷ W14
> 5.10-11 ÷ 1.10-10
5.10-9 ÷ < 1.10-8
0,35
> 3,0 ÷ 3,7
W16 ÷ W20
< 5.10-11
< 5.10-9
...
...
...
< 3,0
Phụ lục G
(Qui định)
Yêu cầu đối với kết cấu bê tông cốt thép
Bảng G.1 - Các yêu cầu đối với kết cấu bê tông cốt thép chịu tác động của môi trường ăn mòn khí và rắn
Nhóm cốt thép
Loại cốt thép a)
Yêu cầu về cấp chống nứt (trên đường kẻ) và giới hạn cho phép của bề rộng vết nứt (dưới đường kẻ) ngắn hạn và dài hạn (trong ngoặc), mm, trong môi trường ăn mòn
...
...
...
Yếu
Trung bình
Mạnh
Yếu
Trung bình
Mạnh
Các kết cấu không ứng suất trước
I
...
...
...
CB 300-V
CB 400-V
CB 500-V
Vuốt nguội 500
Cấp 3
Cấp 3 e)
Cấp 3 e)
20
20
...
...
...
0,25 (0,20)
0,20 (0,15)
0,15(0,10)
W4
W6
W8
Các kết cấu ứng suất trước
II
...
...
...
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 1
25
25
25
0,25 (0,20)
-
-
...
...
...
W8
W8
Thanh 1030 (835) f)
Thanh 1160 (930) f)
Vuốt nguộib) 1670 (1300) Vuốt nguội b) 1770 (1400) Vuốt nguộib) 1860 (1470)
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 1
25
...
...
...
25
0,15(0,10)
W6
W8
W8
Cáp 7 sợi (1410)
Cấp 2
...
...
...
Cấp 1
25
25
25
Cáp 7 sợi (1510)
0,10
-
-
W8
...
...
...
W8
III
Cốt compozit hữu cơ
Bề rộng vết nứt, chiều dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ và mác chống thấm nước của bê tông không quy định
a) Ký hiệu các loại cốt thép theo TCVN 5574:2018. Giá trị trong ngoặc là giới hạn chảy theo tiêu chuẩn của cốt thép, MPa.
b) Thép vuốt nguội có thể dùng loại có gân và không có gân.
c) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép trong Bảng G.1 được dùng cho các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn. Đối với các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được tăng thêm 5 mm.
d) Mác chống thấm nước được lấy trong điều kiện có lớp phủ ngăn cách kết cấu với môi trường. Nếu không có lớp phủ này thì mác chống thấm nước cần phải tăng thêm và giá trị trong môi trường hợp cụ thể sẽ phụ thuộc vào dạng kết cấu và các điều kiện tác động của môi trường.
e) Đối với kết cấu không ứng suất trước, cốt thép gia công cơ nhiệt CB400 - V, CB 500 - V được phép sử dụng khi có độ bền thử nghiệm chống rạn nứt do ăn mòn không ít hơn 40 giờ.
...
...
...
Bảng G.2 - Các yêu cầu đối với kết cấu bê tông cốt thép chịu tác động của môi trường ăn mòn lỏng
Nhóm cốt thép
Loại cốt thép a)
Yêu cầu về cấp chống nứt (trên đường kẻ) và giá trị giới hạn của bề mặt vết nứt (dưới đường kẻ) ngắn hạn và dài hạn (trong ngoặc) , mm, trong môi trường ăn mòn
Chiều dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ c),mm (trên đường kẻ) và mác chống thấm nước (dưới đường kẻ) d) trong môi trường ăn mòn
Yếu
Trung bình
Mạnh
...
...
...
Trung bình
Mạnh
Các kết cấu không ứng suất trước
I
CB 240-T
CB 300 - V
CB 400-V
CB 500-V Vuốt nguội (500)
Cấp 3
...
...
...
Cấp 3 e)
20
20
25
0,20
(0,15)
0,15 (0,10)
0,10 (0,05)
W4
...
...
...
W8
Các kết cấu có ứng suất trước
II
CB 500 - V
Cấp 2
Cấp 1
Cấp 1
25
25
...
...
...
0,15
(0,10)
-
-
W6
W8
W8
Thanh 1030 (835) f)
Thanh 1160 (930) f)
...
...
...
Cấp 1
Cấp 1
25
25
25
Vuốt nguộib)
1670 (1300)
0,15
(0,10)
...
...
...
-
W6
W8
W8
Vuốt nguộib)
1770 (1400)
...
...
...
Vuốt nguộib) 1860 (1470)
...
...
...
Cấp 2
cấp 1
cấp 1
25
25
25
Cáp 7 sợi (1510)
(0,10)
-
...
...
...
W6
W8
W8
III
Cốt compozit
Bề rộng vết nứt, chiều dày tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ và độ chống thấm nước từ các điều kiện ăn mòn cốt thép không quy định
CHÚ THÍCH:
1. Khi thấm có thể xuyên qua vết nứt tới cốt thép, môi trường được đánh giá là ăn mòn trung bình - mạnh đối với cốt thép. Khi đó, cần ngăn chặn thấm để bảo vệ kết cấu bằng cách áp dụng đồng thời phương pháp bảo vệ ban đầu và bảo vệ bổ sung.
2. Trong môi trường kết cấu bị khô - ướt thay đổi và thấm dung dịch clorua qua mao quản, không được phép có các vết nứt ngắn hạn bề rộng lớn hơn 0,10, dài hạn - 0,05 mm tại lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
...
...
...
b) Thép vuốt nguội có thể dùng loại có gân và không có gân.
c) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép trong Bảng G.1 được dùng cho các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn. Đối với các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được tăng thêm 5 mm.
d) Mác chống thấm nước được lấy trong điều kiện có lớp phủ ngăn cách kết cấu với môi trường. Nếu không có lớp phủ này thì mác chống thấm nước cần phải tăng thêm và giá trị trong môi trường hợp cụ thể sẽ phụ thuộc vào dạng kết cấu và các điều kiện tác động của môi trường.
e) Đối với kết cấu không ứng suất trước, cốt thép gia công cơ nhiệt CB400 - V, CB 500 - V được phép sử dụng khi có độ bền thử nghiệm chống rạn nứt do ăn mòn không ít hơn 40 giờ.
f) Đối với kết cấu ứng suất trước, cốt thép gia công cơ nhiệt CB 500 - V, thanh 1030, thanh 1160 được phép sử dụng khi có độ bền thử nghiệm chống rạn nứt do ăn mòn không ít hơn 100 giờ.
Bảng G.3 - Yêu cầu đối với lớp bê tông bảo vệ kết cấu khi chịu tác động của khí CO2
Nồng độ CO2 trong không khí, mg/m3
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ, mm
...
...
...
20 năm
50 năm
100 năm
≤ 600
10
1,14
0,45
0,23
15
...
...
...
1,03
0,51
20
4,57
1,83
0,91
600 ÷ 6000
10
0,26
...
...
...
0,05
15
0,46
0,18
0,09
20
0,71
0,28
0,14
...
...
...
Phụ lục H
(Tham khảo)
Tác động của môi trường lên các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết trong các tòa nhà có tường ngoài làm bằng panen ba lớp
Bảng H.1 Mức độ tác động ăn mòn của môi trường đối với chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết.
Nhóm
Đặc trưng môi trường và mức độ tác động ăn mòn của nó
Dạng chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết
I
Độ ẩm không khí và nhiệt độ tương ứng như điều kiện tiếp xúc với ngoài trời;
...
...
...
Tại các nút liên kết:
- vách ngăn logia với nhau và với tường logia bên ngoài sàn;
- tấm trần logia với panen tường và với tường logia ở góc trần.
II
Độ ẩm không khí và nhiệt độ tương ứng như điều kiện tiếp xúc với ngoài trời, nhưng quá trình ăn mòn chậm lại do được phủ bê tông;
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường: Ăn mòn yếu.
Tại các nút liên kết được phủ hoặc chèn đầy bê tông:
- vách ngăn logia với nhau, với tường logia, với các panen trần logia bên trong sàn;
- tấm trần logia với tường iogia và và panen tường.
...
...
...
Khả năng bị ẩm phụ thuộc vào chất lượng cơ cấu mối nối, nhiệt độ dương;
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường: Không ăn mòn.
Tại các nút liên kết được chèn đầy bê tông, trong đó các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết nằm ở lớp bê tông bên trong của panen tường ngoài.
IV
Khả năng bị ẩm phụ thuộc vào chất lượng cơ cấu mối nối, nhiệt độ thay đổi từ trong ra ngoài theo khí hậu, có màng nước hình thành tại nhiệt độ điểm sương.
Mức độ tác động ăn mòn của môi trường: Ăn mòn trung bình.
Tại các mối nối được chèn đầy bê tông, trong đó các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết được bố trí theo toàn bộ chiều dày của panen tường ngoài ba lớp.
V
Độ ẩm không khí và nhiệt độ tương ứng với điều kiện nhà có điều hòa;
...
...
...
Tại các nút liên kết của các kết cấu bên trong với nhau, không phụ thuộc vào tiếp giáp của chúng với tường ngoài.
Phụ lục I
(Tham khảo)
Bảo vệ chống ăn mòn cho các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết
Bảng 1.1 Các phương pháp bảo vệ chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết
Nhóm theo Bảng H.1
Các phương pháp bảo vệ
I
...
...
...
2. Tráng kẽm nguội bằng các hỗn hợp giàu kẽm dày (120 ÷ 150) pm;
3. Lớp phủ hỗn hợp - tráng kẽm nguội bằng các hỗn hợp giàu kẽm dày (60 ÷ 70) µm và lớp phủ sơn bền khí quyển nhóm llbkq hoặc lllbkq dày (80 ÷ 100) µm.
II
Khi đã được phủ hoặc chèn đầy bê tông thì bảo vệ theo các phương án:
1. Mạ kẽm nóng dày 50 µm;
2. Tráng kẽm nguội bằng các hỗn hợp giàu kẽm dày (60 ÷ 70) µm
III
Khi đã được chèn đầy bê tông thì không yêu cầu bảo vệ bề mặt
IV
...
...
...
1. Mạ kẽm nóng dày 60 µm;
2 . Tráng kẽm nguội bằng các hỗn hợp giàu kẽm dày (80 ÷ 100) µm.
V
Không cần bảo vệ
Phụ lục K
(Qui định)
Yêu cầu bảo vệ kết cấu bao che
Bảng K.1 Các yêu cầu bảo vệ kết cấu bao che trong các gian phòng phụ thuộc mức ăn mòn của môi trường
...
...
...
Yêu cầu bảo vệ kết cấu bao che
Làm từ bê tông nhẹ (cấu trúc đặc và rỗng)
Làm từ bê tông tổ ong
Ăn mòn yếu
Được phép sử dụng kết cấu nếu có lớp cách ly bằng bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ từ phía mặt tác động ăn mòn của môi trường
Được phép sử dụng kết cấu khi cốt thép được bảo vệ bằng lớp phủ đặc biệt và bề mặt bê tông được phủ một lớp sơn cách hơi ẩm từ phía mặt tác động ăn mòn của môi trường
Ăn mòn trung bình
Được phép sử dụng kết cấu nếu có lớp cách ly bằng bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ, kết hợp với lớp sơn phủ từ phía mặt tác động ăn mòn của môi trường và lớp chống thấm nước từ phía mặt tác động của mưa khí quyển.
Như trên, cộng thêm lớp phủ sơn dùng cho môi trường ăn mòn trung bình.
...
...
...
Được phép sử dụng kết cấu nếu có lớp cách ly bằng bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ, kết hợp với lớp sơn phủ dùng cho môi trường ăn mòn mạnh từ phía mặt tác động ăn mòn của môi trường
Không được phép sử dụng
CHÚ THÍCH:
1. Mác chống thấm nước và chiều dày lớp bảo vệ bằng bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ chịu lực phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng G.3.
2. Trong các nhà và công trình mà môi trường được đặc trưng bởi chế độ ẩm ướt của các gian phòng và có khí CO2, thì được phép sử dụng các kết cấu làm từ bê tông nhẹ không có lớp sơn bảo vệ, còn bê tông tổ ong - với lớp bảo vệ như đối với môi trường ăn mòn yếu. Các nhóm lớp phủ đã được nêu trong Bảng L.1
Phụ lục L
(Tham khảo)
Yêu cầu lựa chọn lớp phủ phụ thuộc vào các điều kiện sử dụng kết cấu
...
...
...
Loại lớp phủ
Phân nhóm điều kiện sử dụng lớp phủ theo mức độ ăn mòn của môi trường
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
Bền khí quyển
I bkq
II bkq
...
...
...
IV bkq
Bền khí quyển và bền hóa học
-
II bkqbh
III bkqbh
IV bkqbh
Bền khí quyển, bền hóa học và bền nứt
-
II bkqbhbn
...
...
...
IV bkqbhbn
CHÚ THÍCH: Ký hiệu của lớp phủ: bkq - bền khí quyển, bkqbh - bền khí quyển và bền hóa học, bkqbhhbn - bền khí quyển, bền hóa học và bền nứt
Phụ lục M
(Tham khảo)
Yêu cầu đối với các loại lớp phủ cách ly
Bảng M.1 Yêu cầu đối với lớp phủ cách ly làm từ các loại vật liệu khác nhau
Điều kiện sử dụng
Loại lớp phủ cách ly
...
...
...
Bitumen
Bitumen trộn polime
Nhựa đường
Polime
Xi măng
Có pg polime
Sơn
Tẩm
Dán
...
...
...
Tẩm
Dán
Nguội
Nóng
Đúc nóng
Sơn
Dán
Theo áp lực nước
Thấm nước mao dẫn
...
...
...
-
++
-
-
++
-
-
+
=
...
...
...
-
-
Chịu cột nước ≤ 10m
+
+
+a)
+
+
+
...
...
...
+
+
+
=
+b)
=
Chịu cột nước >10m
+
++
...
...
...
+
+
-
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Chịu kéo đứt khi làm việc
+
++
-
+
bs,n
-
+
bs,n
...
...
...
-
bs,n
++
++
Theo điều kiện thi công
Công trường xây dựng
+
+
+
...
...
...
+
+
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Rửa kiềm
-
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
+
-
-
=
Có tính axit
-
-
+
+
...
...
...
+
+
+
bs, vl
++, vl
++
++
+ +
Cacbonic
...
...
...
+
+
+
+
+
+
+
bs, vl
+
...
...
...
+
+
Magie
-
+
+
+
+
+
...
...
...
+
bs, vl
+
+
+
+
Sulfat
-
+
...
...
...
+
+
+
+
+
bs, vl
+
+
+
...
...
...
bs, s
+
-
-
-
-
-
-
...
...
...
-
-
++
+ +
Điện hóa
-
-
bs, s
+
...
...
...
+
+
+
+
+
+
+
+
Theo độ bền cơ học
...
...
...
+
+
+
+
+
+
+
+
+
...
...
...
-
+
-
Theo khả năng chịu nứt
Không nứt
+
+
+
+
...
...
...
+
+
+
++
++
-
+
-
Vết nứt tới 0,3mm
...
...
...
+
bs, c
-
+
bs, c
-
++
+
+
...
...
...
bs, c
-
Theo tác động bên ngoài
Trên mặt đất
+
+
bs, vl
+
bs, bv
...
...
...
+
+
+
-
-
bs, vl
+
Dưới mặt đất
+
...
...
...
+
+
+
+
+
+
++
+
+
...
...
...
+
CHÚ THÍCH:
Ký hiệu: (++) có ưu thế tuyệt đối; (+) khuyến cáo; (- ) không khuyến cáo; (=) có khả năng nếu có luận chứng kinh tế; bs - cần có biện pháp bổ sung; vl - cần thành phần lựa chọn đặc biệt; bv - có bao che bảo vệ đặc biệt; s - có thêm lớp son bề mặt; n - có neo; c - có cốt gia cường
a) Lớp phủ chịu cột nước tới 3 m
b) Lớp phủ chịu cột nước tới 5 m
Phụ lục N
(Tham khảo)
Các phương thức bảo vệ kết cấu
...
...
...
Đặc điểm vật liệu sơn theo kiểu tạo màng
Nhóm phủ
Chỉ số a), đặc trưng độ bền
Điều kiện sử dụng lớp phủ cho kết cấu bê tông cốt thép
Alkyd-urethane
II, III
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại Alkyd-urethane
Silicat hữu cơ
...
...
...
nt, mc, tp
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Silic hữu cơ
III
nt, mc, tp, bt
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Cao su
III
nt, mc, tp, bh, bn
...
...
...
Polysiloxane
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Polyurethane
III, IV
nt, mc, tp, bh, bn
Dùng sơn lót loại polyurethane
Peclovinyl và Polivinylclorua (PVC)
...
...
...
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại peclovinyl
Copolyme Vinylclorua
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại copolyme vinylclorua
Polietilen Clorosunforic hóa
III, IV
nt, mc, tp, bh, bn
...
...
...
Epoxy
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại epoxy hoặc từ sơn phủ pha loãng
Cao su epoxy
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót epoxy hoặc từ sơn phủ pha loãng
Polyacrylic tan trong nước
...
...
...
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót gốc nước hoặc sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Phốt-phát polyacrylic tan trong nước
II, III
nt, mc, tp, bt
Epoxy-acrylic tan trong nước
III, IV
nt, mc, tp, bh
Cao su epoxy tan trong nước
...
...
...
nt, mc, tp, bh
Polyurethane tan trong nước
III, IV
nt, mc, tp, bh
a) Ý nghĩa các chỉ số biểu thị độ bền của lớp phủ:
nt - ngoài trời; mc - ngoài trời có mái che; tp - trong phòng; bh - bền hóa học; bn - bền nứt, bt - bền nhiệt.
Bảng N.2 - Hệ thống sơn phủ dày, sơn tổ hợp, sơn thẩm thấu kết tinh
Hình thức bảo vệ
Đặc trưng vật liệu
...
...
...
Chiều dày lớp phủ, mm
Tác dụng chính
Tính năng chủ yếu
Hệ thống phủ dày và sơn tổ hợp
Polyurethane
Cao su
Cao su- epoxy
Polietilen Clorosunforic hóa
Polyurea
...
...
...
0,3 ÷ 2,0
Bảo vệ, chống thấm nước
Phủ lên bề mặt của bê tông. Ngăn ngừa sự dịch chuyển hơi ẩm vào trong bê tông, bảo vệ bề mặt bê tông tránh tác động của một số môi trường ăn mòn dạng lỏng, cácbonat hóa, tránh các tác động của muối, trong đó có clorua. Tăng khả năng bảo vệ cốt thép trong bê tông. Các lớp phủ bền nứt cho phép vết nứt trong bê tông.
Hệ thống sơn phủ xi-măng polime
Vật liệu trên cơ sở xi- măng polime
III, IV
2,0 ÷ 4,0
Bảo vệ. chống thấm nước
Phủ lên bề mặt của bê tông. Ngăn ngừa sự dịch chuyển hơi ẩm vào trong bê tông, bảo vệ bề mặt của bê tông tránh tác động của một số môi trường ăn mòn dạng lỏng, cácbonat hóa, tránh các tác động của muối, trong đó có clorua. Tăng khả năng bảo vệ cốt thép trong bê tông. Các lớp phủ chống nứt cho phép vết nứt trong bê tông
...
...
...
Vật liệu trên cơ sở polime
II
-
Bảo vệ, kỵ nước
Thẩm thấu trên bề mặt của bê tông. Ngăn ngừa sự dịch chuyển hơi ẩm vào trong lòng của bê tông
II, III
-
Bảo vệ, lèn chặt, chống thấm nước
Thẩm thấu trên bề mặt của bê tông. Ngăn ngừa sự dịch chuyển hơi ẩm vào trong lòng bê tông, bảo vệ bề mặt của bê tông tránh tác động của một số môi trường ăn mòn dạng lỏng, cácbonat hóa, tránh các tác động của muối, trong đó có clorua. Tăng khả năng bảo vệ cốt thép trong bê tông.
...
...
...
II, III
1,0-5,0
Chống thấm nước, kết tinh, lèn chặt
Thẩm thấu trên bề mặt của bê tông không phụ thuộc vào hướng áp lực nước (xuôi hoặc ngược) tác dụng vào bề mặt áp dụng. Ngăn ngừa sự dịch chuyển hơi ẩm vào trong lòng bê tông, bảo vệ bề mặt của bê tông khỏi tác động của một số môi trường ăn mòn dạng lỏng. Tăng khả năng bảo vệ cốt thép trong bê tông. Có hiệu quả hàn kín vết nứt trong bê tông với bề rộng tới 0,4 mm.
Hàn kín nước
Vật liệu trên cơ sở xi- măng polime
-
-
Hàn kín kín, chống thấm nước
...
...
...
Phụ lục O
(Qui định)
Yêu cầu bảo vệ kết cấu gỗ
Bảng O.1 - Mức độ tác động ăn mòn của môi trường sinh học đối với kết cấu gỗ
Điều kiện sử dụng
Điều kiện sử dụng chung của kết cấu
Ví dụ nhà và công trình
Độ ẩm cân bằng của gỗ khi sử dụng, %
...
...
...
Mức độ tác động ăn mòn đến gỗ
Nấm phá hoại gỗ
Sâu bọ phá hoại gỗ
1
1.1
1.2
Bên trong các phòng với điều kiện khô và bình thường
Các tòa nhà và công trình công cộng, nhà ở
Không lớn hơn 15
...
...
...
- (+)
Không ăn mòn
2
2.1
Bên trong các phòng với điều kiện ẩm
Công viên nước, bể bơi, các nhà sản xuất, nuôi gia súc, gia cầm
Không lớn hơn 18, định kỳ trên 20
+
+
...
...
...
2.2
Bên trong các phòng không có nguồn nhiệt hoặc tiết ẩm
Các nhà kho có công năng sử dụng khác nhau; các phòng áp mái
Không lớn hơn 18, định kỳ trên 20
+
+
3
3.1
Bên ngoài các phòng có mái che mưa
...
...
...
+
+
3.2
Bên trong các phòng có điều kiện ẩm ướt, và bên trong các phòng có nguồn nhiệt và hơi ẩm
Các nhà sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm
Định kỳ trên 20
+
+
Ăn mòn trung bình
...
...
...
Ngoài trời (không tiếp xúc với đất)
Các nhà và công trình có toàn bộ hoặc một phần kết cấu ở không khí ngoài trời
Trên 20 trở lên
+
+
4
Ngoài trời khi tiếp xúc với đất (khu vực “đất-không khí”) hoặc tiếp xúc với nước
Cột điện, cọc đóng, tháp làm nguội nước
Chủ yếu hoặc thường xuyên trên 20
...
...
...
+
Ăn mòn mạnh
Bảng O.2 - Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu gỗ
Điều kiện môi trường
Nhóm khí (xem Bảng B.2)
Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu gỗ
Điều kiện khô
A
Không ăn mòn
...
...
...
Không ăn mòn
C
Không ăn mòn
D
Ăn mòn yếu
Điều kiện thường
A
Không ăn mòn
B
...
...
...
C
Ăn mòn yếu
D
Ăn mòn trung bình
Điều kiên ẩm hoặc ướt
A
Không ăn mòn
B
Ăn mòn yếu
...
...
...
Ăn mòn yếu
D
Ăn mòn trung bình
CHÚ THÍCH :
1. Đối với những kết cấu của nhà mà trên bề mặt của nó cho phép có nước ngưng tụ, mức độ ăn mòn của môi trường được lấy như đối với kết cấu trong điều kiện ẩm hoặc ướt.
2. Nếu có một số khí ăn mòn trong môi trường khí thì mức độ ăn mòn của môi trường được lấy theo loại khí ăn mòn mạnh nhất.
Bảng O.3 - Mức độ ăn mòn của môi trường rắn đối với kết cấu gỗ
Điều kiện môi trường
Độ hòa tan của môi trường rắn trong nước a) và tính hút ẩm
...
...
...
Điều kiện khô ráo
Ít hòa tan
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Hòa tan tốt, hút ẩm
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Điều kiện thường
Ít hòa tan
...
...
...
Hòa tan tốt, hút ẩm
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Điều kiện ẩm hoặc ướt
Ít hòa tan
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Hòa tan tốt, hút ẩm
Không ăn mòn
...
...
...
Ăn mòn trung bình
CHÚ THÍCH: Đối với các kết cấu bằng gỗ không có các cấu kiện kim loại thì môi trường clorua không phải là môi trường ăn mòn.
a) Danh mục các muối hòa tan phổ biến và đặc điểm của chúng được cho trong Bảng B.3 và B.4
Bảng O.4 - Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ đối với kết cấu gỗ
Môi trường
Nồng độ, %
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ lên các kết cấu gỗ
Môi trường
Nồng độ, %
...
...
...
Nước:
Axit:
Ăn mòn trung bình
...
...
...
> 5 ÷ < 10
sông,
-
Không ăn mòn
nitric,
> 5 ÷ < 10
hồ,
-
...
...
...
≤ 5
biển
-
fotforic
> 10
...
...
...
> 5 ÷ ≤ 10
Kiềm
≤ 2 và > 30
Axit:
...
...
...
fotforic,
≤ 10
Ăn mòn yếu
sunfuric,
> 10
sunfuric,
...
...
...
nitric,
> 10
Ăn mòn mạnh
nitric
< 5
clohydric
> 5
Ammoniac
...
...
...
Kiềm
> 2 ÷ ≤ 30
a) khi nhiệt độ môi trường (45 ÷ 50)° C thì mức độ ăn mòn tăng thêm một mức.
Bảng O.5 - Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng hữu cơ đối với kết cấu gỗ
Môi trường
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng hữu cơ đối với kết cấu gỗ
Môi trường
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng hữu cơ đối với kết cấu gỗ
...
...
...
Không ăn mòn
Dung dịch axit hữu cơ:
Ăn mòn yếu
- Axit axetic,
Dầu mỡ:
...
...
...
- Khoáng
Không ăn mòn
- Axit oxalic v.v...
- Thực vật
Dung môi:
...
...
...
Benzen, axeton
Ăn mòn yếu
Bảng O.6 - Bảo vệ chống ăn mòn sinh học cho kết cấu gỗ trong môi trường có độ ẩm khác nhau
Mức độ ăn mòn theo Bảng O.1
Điều kiện môi trường
Phương pháp bảo vệ (theo Bảng P.1)
Không ăn mòn
Điều kiện khô, thường
...
...
...
Điều kiện ẩm, ướt
4, 5
Ăn mòn yếu
Điều kiện khô, thường
Không bảo vệ
Điều kiện ẩm, ướt
6, 7, 10
Ăn mòn trung bình
Điều kiện khô, thường
...
...
...
Điều kiện ẩm, ướt
4, 5, 10
Ăn mòn mạnh
Môi trường lỏng
10
Phụ lục P
(Tham khảo)
Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn sinh học cho kết cấu gỗ
...
...
...
STT
Loại chất bảo vệ
Gốc hóa học của chất bảo vệ
Phương pháp xử lý và định mức tiêu hao
Phủ bề mặt, g/m2
Bảo quản, kg/m3
Bảo vệ sinh học
1
Thuốc khử trùng hòa tan trong nước
...
...
...
A - Dễ rửa trôi
Florua,borat
400 ÷ 500
-
B - Khó rửa trôi
Crom, đồng, asen
400 ÷ 500
...
...
...
2
Thuốc khử trùng hữu cơ hòa tan
Alkyd
150 ÷ 200
-
3
Thuốc khử trùng dầu (dầu tẩm)
Than đá, đá phiến, antraxen
-
...
...
...
Chống ẩm
4
Vật liệu sơn hòa tan trong nước (véc ni, sơn, men )
Acrylic, alkyd - acrylic
100 ÷ 150
-
5
Vật liệu sơn hòa tan trong dung môi hữu cơ
...
...
...
A - Véc-ni, sơn, men
Alkyd, urethane - alkyd
100 ÷ 150
-
B - Trám (bả)
Epoxy
800 ÷ 1000
...
...
...
6
Chất tẩm pha loãng trong nước
Acrylic, alkyd - acrylic
120 ÷ 150
-
7
Chất tẩm pha loãng trong dung môi hữu cơ
Alkyd
120 ÷ 150
...
...
...
8
Chất tạo màng pha loãng trong nước
Acrylic, alkyd - acrylic
150 ÷ 200
-
9
Chất tạo màng pha loãng trong dung môi hữu cơ
Acrylic, urethane - acrylic
150 ÷ 200
...
...
...
Chống ẩm bền hóa học
10
Vật liệu sơn hòa tan trong dung môi hữu cơ
Peclovinyl, urethane - alkyd, epoxy
120 ÷ 150
-
Phụ lục Q
(Tham khảo)
...
...
...
Bảng Q.1 - Phương thức xử lý bảo vệ chống ăn mòn sinh học cho kết cấu gỗ
Kết cấu và bộ phận
Phươmg thức xử lý theo phân loại điều kiện sử dụng kết cấu gỗ a)
1.1 và 1.2
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
...
...
...
Kết cấu chịu lực của nhà
Cột, giàn, khung, dầm, vòm cuốn, dầm dọc, mối ghép, xà ngang và các cấu kiện khác:
...
...
...
-
- Mặt sườn
-
6.7
...
...
...
1.2 + 4. 5A
2 + 4, 5A
1B. 2 +5Ab)
2 + 4, 5A
1B. 2 +5A
2 + 5A c)
7
2+5A
...
...
...
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
-
1B, 2
2+5B
1B, 2
2+5B
1B, 2
2+5B
1B, 2
2+5B
...
...
...
2+5B
Kết cấu chịu lực của các công trình ngoài trời
Cầu vượt, hành lang vận chuyển, cột tháp (chiếu sáng, trắc địa, áp lực nước), giàn che
- Mặt sườn
-
-
-
-
...
...
...
1B.2+5A
2 + 5A
-
- Đầu mút của cấu kiện
-
-
-
-
-
...
...
...
-
Cột trụ đường dây tải điện, cọc, hệ thống tưới, tháp, giàn che
...
...
...
Kết cấu bao che của nhà
Tường ngoài bằng gỗ vuông, gỗ tròn:
...
...
...
-
-
-
-
-
6, 7
6-9
-
- Mặt trong
...
...
...
8, 9
2 + 4,5A
1B. 6. 7
6, 7
-
2+5A
2+5A
-
-
...
...
...
- Các cấu kiện khung
...
...
...
1, 2
2
-
-
1, 2
2
-
-
- Tấm ốp ngoài
...
...
...
6-9
-
-
-
...
...
...
Sàn tầng và sàn áp mái
...
...
...
- Dầm, dầm dọc và các loại khác trong nội thất của phòng
-
6-9
6-9
-
-
6-9
6-9
...
...
...
-
- Như trên, trong bề dày của sàn
1, 2
1B, 2
1, 2
1B, 2
-
-
1, 2
...
...
...
-
-
Lớp phủ kết hợp
(các cấu kiện khung của lớp giữ nhiệt)
-
1, 2
1B, 2
-
-
...
...
...
1B,2
-
-
CHÚ THÍCH:
1. Các chất bảo vệ và phương pháp xử lý theo Bảng P.1
2. Trên đường kẻ là thứ tự xử lý bảo vệ các kết cấu làm từ gỗ nguyên, dưới đường kẻ - làm từ gỗ ghép keo.
a) Phân loại điều kiện sử dụng kết cấu gỗ theo SP 64.13330.2011.
b) 1B, 2 + 5A - thứ tự phun chất khử trùng khó rửa trôi 1B hoặc chất khử trùng pha loãng trong dung môi hữu cơ 2 và vật liệu sơn pha loãng trong dung môi hữu cơ 5A (cho gỗ nguyên).
c) 2 + 5A - phun chất khử trùng pha loãng trong dung môi hữu cơ 2 và vật liệu sơn pha loãng trong dung môi hữu cơ 5A (cho gỗ ghép keo).
...
...
...
Phụ lục R
(Quy định)
Yêu cầu về bảo vệ kết cấu gạch đá
Bảng R.1 - Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu gạch đá
Điều kiện môi trường
Nhóm khí
(theo Bảng B.1 và B.2)
Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu gạch đá
Gốm dẻo
...
...
...
Điều kiện khô
B
Không ăn mòn
Không ăn mòn
C
Không ăn mòn
Không ăn mòn
D
Không ăn mòn
...
...
...
Điều kiện thường
B
Không ăn mòn
Không ăn mòn
C
Không ăn mòn
Không ăn mòn
D
Không ăn mòn
...
...
...
Điều kiện ẩm, ướt
B
Không ăn mòn
Không ăn mòn
C
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
D
Không ăn mòn
...
...
...
Bảng R.2 - Mức độ ăn mòn của môi trường rắn đối với kết cấu gạch đá
Điều kiện môi trường
Độ hòa tan của môi trường rắn trong nước a) và độ hút ẩm
Mức độ ăn mòn của môi trường rắn đối với kết cấu gạch đá
Gốm dẻo
Silicat
Điều kiện khô
Hòa tan tốt
...
...
...
Không ăn mòn
Ít hút ẩm
Hòa tan tốt
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Hút ẩm
...
...
...
Điều kiện thường
Hòa tan tốt
Ít hút ẩm
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt
...
...
...
Hút ẩm
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Điều kiện ẩm, ướt
Hòa tan tốt
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Ít hút ẩm
Hòa tan tốt
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Hút ẩm
a) Danh mục các muối hòa tan phổ biến và các đặc điểm của chúng được nêu trong Bảng B.4
Phụ lục S
(Tham khảo)
Vật liệu sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu gạch đá
Bảng S.1 Nhóm vật liệu sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu gạch đá
Đặc điểm của vật liệu sơn theo kiểu tạo màng
...
...
...
Chỉ sốa), đặc trưng cho độ bền của lớp phủ
Điều kiện sử dụng lớp phủ trên kết cấu gạch
Pentaftal
I
nt, mc, tp
Dùng sơn lót loại phenol
Nitroxenlolo
I
tp
...
...
...
Silicat hữu cơ
I
mc, tp
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Silic hữu cơ
III
nt, mc, bh, bt
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Polyurethane
...
...
...
nt, mc, tp
Dùng sơn lót loại polyurethane
Epoxy
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại epoxy
Cao su - epoxy
III, IV
nt, mc, tp, bh
...
...
...
Peclovinyl
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại peclovinyl
Copolyme vinyl clorua
III, IV
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại copolyme vinyl clorua
Cao su clo
...
...
...
nt, mc, tp, bh
Dùng sơn lót loại cao su
Polyetilen clorosunforic hóa
III, IV
nt, mc, tp, bh, bn
Dùng sơn lót loại polietilen clorosunforic
Pentaftal tan trong nước
I
tp
...
...
...
Copolyme vinyl clorua tan trong nước
I
tp
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Cao su tan trong nước
I
tp
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Polyacrylic tan trong nước
...
...
...
nt, mc, tp
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
Fotfat polyacrylic tan trong nước
II, III
nt, mc, tp, bt
Dùng sơn lót từ sơn phủ pha loãng
a) Ý nghĩa các chỉ số biểu thị độ bền của lớp phủ: nt - ngoài trời; mc - ngoài trời có mái che; tp - trong phòng; bh - bền hóa học; bn - bền nứt, bt - bền nhiệt.
Phụ lục T
...
...
...
Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu kim loại
Bảng T.1 - Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu kim loại
Điều kiện môi trường
(thời gian ướt mặt, giờ/năm)a)
Nhóm khí
(theo Bảng T.10)
Mức độ ăn mòn của môi trường khí đối với kết cấu kim loại
Bên trong nhà b)
Ngoài nhà có mái che
...
...
...
Khô ráo (≤1000)
A1
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu -1
A2
...
...
...
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu - 2
B
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu -1
Ăn mòn yếu - 2
C
Ăn mòn yếu - 2
Ăn mòn trung bình
...
...
...
D
Ăn mòn trung bình
Như trên
Ăn mòn mạnh
Bình thường (1000 ÷ 2500)
A1
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu -1
...
...
...
Ăn mòn yếu -2
A2
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu -2
Ăn mòn yếu - 2
B
Ăn mòn yếu -2
Ăn mòn trung bình
...
...
...
C
Ăn mòn yếu - 2
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
D
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn mạnh
Ẩm ướt
(2500
÷ 4000)
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
B
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
C
Ăn mòn mạnh
...
...
...
Ăn mòn mạnh
D
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH 1: Khi đánh giá mức độ ăn mòn của môi trường thì không xét tới ảnh hưởng của khí cácbonic
CHÚ THÍCH 2: Khi đánh giá mức độ ăn mòn của môi trường lên các kết cấu bằng nhôm thì không xét tới ảnh hưởng của amoniac, oxyt lưu huỳnh, đihydrosuntua, oxit nitơ ở các nồng độ theo nhóm A và B; mức độ ăn mòn trong môi trường ẩm ướt (thời gian ướt mặt (2500 ÷ 4000) giờ/năm) của các khí nhóm A được đánh giá như môi trường ăn mòn yếu -2
a) Thời gian ướt mặt được xác định bằng tổng thời gian kết cấu bị ẩm - ướt do mưa, sương mù, đọng sương (từ khi bị ẩm - ướt đến khi khô mặt).
b) Khi bị ẩm mặt do ngưng tụ, thấm, nước bắn, mức độ ăn mòn được lấy như kết cấu ngoài trời có thời gian ướt mặt tương ứng.
...
...
...
Bảng T.2 - Mức độ ăn mòn của môi trường rắn đối với kết cấu kim loại
Điều kiện môi trường
(thời gian ướt mặt, giờ/năm)a)
Độ hòa tan trong nước của môi trường rắn và tính hút ẩm của chúng
Mức độ ăn mòn của môi trường rắn đối với kết cấu kim loạic)
Bên trong nhà b)
Bên ngoài nhà dưới mái che
Ngoài trời
Khô ráo
...
...
...
Ít hòa tan
Không ăn mòn
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt, hút ẩm
...
...
...
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Bình thường (1000 ÷ 2500)
Ít hòa tan
Không ăn mòn
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Ăn mòn yếu
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Hòa tan tốt, hút ẩm
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ẩm ướt (2500 ÷ 4000)
Ít hòa tan
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
...
...
...
Hòa tan tốt, ít hút ẩm
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Hòa tan tốt, hút ẩm
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH: Đối với các bộ phận của kết cấu bao che nằm bên trong nhà, thì mức độ ăn mòn của môi trường cần được lấy như đối với phòng có điều kiện ẩm ướt.
...
...
...
b) Khi bị ẩm mặt do ngưng tụ, thấm, nước bắn, mức độ ăn mòn được lấy như kết cấu ngoài trời có thời gian ướt mặt tương ứng.
c) Mức ăn mòn đối với Kết cấu nhôm được xác định là ăn mòn mạnh khi tổng clorua sa lắng > 25 mg/(m2.ngày đêm), ăn mòn trung bình - khi > 5 mg/(m2.ngày đêm). Mức ăn mòn của môi trường có chứa sulfat, nitrat, nitrit, fotfat và muối ôxi hóa đối với nhôm cần được tính chỉ khi có tác động đồng thời của clorua sa lắng với hàm lượng tương ứng đã nêu ở trên.
Bảng T.3 - .Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ đối với kết cấu kim loại
Môi trường vô cơ lỏng
Độ pH
Nồng độ tổng sulfat và clorua, g/l
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng vô cơ đối với kết cấu kim loạia)
Nước tự nhiên
...
...
...
≤ 5
Ăn mòn trung bình
> 3 ÷ ≤ 11
> 5
Ăn mòn mạnh
≤ 3
Bất kỳ
Ăn mòn mạnh
Nước biển
...
...
...
> 20 ÷ ≤ 50
Ăn mòn trung bình
Nước tuần hoàn công nghiệp và nước thải chưa được làm sạch
> 3 ÷ ≤ 11
≤ 5
Ăn mòn trung bình
> 5
Ăn mòn mạnh
Nước thải của chuồng trại chăn nuôi gia súc
...
...
...
≤ 5
Ăn mòn trung bình
Dung dịch axit vô cơ
≤ 3
Bất kỳ
Ăn mòn mạnh
Dung dịch kiềm
> 11
Bất kỳ
...
...
...
Dung dịch muối có nồng độ trên 50 g/l
> 3 ÷ ≤ 11
Bất kỳ
Ăn mòn mạnh
CHÚ THÍCH:
1. Khi bão hòa nước bằng clo và đihyđrosunfua thì cần áp dụng mức độ ăn mòn của môi trường tăng lên một cấp.
2. Khi khử oxi ra khỏi nước và dung dịch muối (sự khử oxi) thì cần áp dụng mức độ ăn mòn của môi trường giảm xuống một cấp.
3. Khi tăng tốc độ chuyển động của nước từ 1 đến 10 m/s, cũng như khi bề mặt kết cấu bị khô - ướt thay đổi trong vùng sóng và khu vực thủy triều hoặc khi tăng nhiệt độ nước từ 50 °C lên tới 100 °C trong bể kín không được khử ôxi thì cần áp dụng mức độ ăn mòn của môi trường tăng lên một cấp
a) Khi oxi được tự do tiếp cận trong khoảng nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C với vận tốc chuyển động tới 1 m/s.
...
...
...
Môi trường lỏng hữu cơ
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng hữu cơ đối với kết cấu kim loại
Dầu mỡ (khoáng, thực vật, động vật)
Không ăn mòn
Dầu mỏ và các sản phẩm từ dầu mỏ
Ăn mòn yếu
Dung môi (benzen, axeton)
Ăn mòn yếu
Dung dịch axit hữu cơ
...
...
...
CHÚ THÍCH: Mức độ ăn mòn của dầu mỏ và các sản phẩm từ dầu mỏ đã cho trong Bảng này cần được tính đến trong trường hợp xem xét tác động đến các kết cấu kim loại đỡ và mặt ngoài kết cấu bể chứa. Mức độ ăn mòn của dầu mỏ vả các sản phẩm từ dầu mỏ đến các kết cấu bên trong thùng chứa cần áp dụng theo Bảng T.7
Bảng T.5 - Mức độ ăn mòn của nước ngầm và đất đối với kết cấu kim loại
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm, °Ca)
Đặc điểm của nước ngầm b)
Mức độ ăn mòn của đất phía dưới mực nước ngầm
Mức độ ăn mòn của đất phía trên mực nước ngầm c)
pH
Nồng độ tổng sulfat và clorua, g/l
Điều kiện môi Trường
...
...
...
≤ 20
> 20
≥ 0 ÷ ≤ 6
<5
Bất kỳ
Ăn mòn mạnh
Ẩm
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn trung bình
...
...
...
≤ 1
Ăn mòn yếu
Khô
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
>5
>1
Ăn mòn trung bình
Bình thường
...
...
...
Ăn mòn trung bình
> 6
≤ 5
Bất kỳ
Ăn mòn mạnh
Ẩm
Ăn mòn mạnh
Ăn mòn mạnh
>5
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Khô
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
>5
>5
Ăn mòn mạnh
Bình thường
Ăn mòn mạnh
...
...
...
CHÚ THÍCH: Mức độ ăn mòn của đất cát dưới đáy không chứa bùn, cũng như chứa bùn và đihyđrosunfua nhỏ hơn 20mg/l - ăn mòn yếu; có chứa đihyđrosunfua lớn hơn 20mg/l - ăn mòn trung bình.
a) Nhiệt độ trung bình hàng năm lấy theo Qui chuẩn hiện hành.
b) Chưa kể tới tác động của nước khoáng nóng.
c) Đối với đất thấm mạnh và thấm trung bình có hệ số thấm lớn hơn 0,1 m/ngày đêm.
Bảng T.6 - Các yêu cầu về làm sạch bề mặt kết cấu thép
Mức độ ăn mòn của môi trường
Mức độ làm sạch bề mặt kết cấu thép khỏi vảy thép cán và gỉ sắt dưới lớp phủ
Sơn
Kim loại
...
...
...
Mạ kẽm nóng
Mạ kẽm khuếch tán nhiệt
Phun khí nhiệt
Không ăn mòn
3
1
2
-
3
...
...
...
2 a)
1
2
1
3
Ăn mòn trung bình
Không nhỏ hơn 2 a)
1
2
...
...
...
3
Ăn mòn mạnh
Không nhỏ hơn 2 a)
-
-
1
3
CHÚ THÍCH:
1. Để đạt được độ sạch yêu cầu khi tẩy vẩy thép cán, gỉ sắt cho bề mặt sơn, cần thực hiện việc phun cát. Để làm sạch bề mặt tráng kẽm nóng hoặc khuếch tán nhiệt được phép áp dụng phương pháp tẩy gỉ bằng axit.
...
...
...
3. Mức làm sạch bề mặt kết cấu thép, được bảo bệ điện hóa và không có lớp phủ sơn hoặc cách ly bổ sung - không quy định.
a) Bề mặt mối hàn của kết cấu sử dụng trong môi trường ăn mòn, cũng như bề mặt của kết cấu sử dụng trong môi trường lỏng cần được làm sạch đến độ sạch 1.
Bảng T.7 - Mức độ ăn mòn của dầu mỏ và các sản phẩm làm từ dầu mỏ đối với các bộ phận kết cấu của bể chứa
Các bộ phận kết cấu của thùng chứa
Mức độ ăn mòn lên các kết cấu thép của bể chứa
Dầu mỏ thô
Các sản phẩm làm từ dầu mỏ
Dầu mazút
Dầu điêzen
...
...
...
Dầu hỏa
Mặt trong của đáy và đai dưới
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Các đai giữa, phần dưới của phao và mái nổi
Ăn mòn yếu
...
...
...
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Đai trên (vùng khô - ướt)
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
...
...
...
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu
Ăn mòn trung bình
CHÚ THÍCH:
1. Mức độ ăn mòn của dầu mỏ mazút được áp dụng đối với nhiệt độ bảo quản thấp hơn 90 °C.
2. Khi dầu mỏ thô chứa đihyđrosunfua với nồng độ cao hơn 10mg/l hoặc đihyđrosunfua và khí CO2 theo mọi tỷ lệ thì mức độ ăn mòn mặt trong của đáy, đai dưới, lớp phủ và phần trên của phao và mái nổi được lấy tăng thêm một cấp .
Bảng T.8 - Chiều dày tối thiểu của các tấm kết cấu bao che không được chống ăn mòn
...
...
...
Chiều dày tối thiểu của các tấm kết cấu bao che không được chống ăn mòn, mm
Làm từ nhôm
Làm từ thép có lớp mạ kẽm nóng dày không ít hơn 19 µm
Làm từ thép mác 10CrNiCuP, 10CrCuP
Không ăn mòn
Không hạn chế
0,5
Được xác định bằng tác động ăn mòn lên mặt ngoài a)
Ăn mòn yếu
...
...
...
-
0,8
Ăn mòn trung bình
1,0b)
-
-
a) Trong điều kiện có lớp sơn phủ quét lên bê mặt tấm từ phía phòng.
b) Áp dụng đối với nhôm cán có tính uốn dẻo và tính năng chống ăn mòn cao (nhôm không có tính năng chống ăn mòn - không được phép sử dụng).
Bảng T.9 - Ký hiệu điều kiện sử dụng kết cấu thép trong môi trường khí
...
...
...
Mức tác động ăn mòn theo Bảng T.1
Điều kiện chung sử dụng kết cấu
Nhóm khí theo Bảng B.2
C1
Không ăn mòn
Trong nhà; ngoài nhà dưới mái che với thời gian ướt mặt ≤ 1.000 h/năm a)
A
C2
Ăn mòn yếu - 1
...
...
...
Ab)
b) Trong nhà; ngoài nhà dưới mái che với thời gian ướt mặt ≤1000 h/năm;
B
c) Trong nhà, ngoài nhà dưới mái che với thời gian ướt mặt (1000 ÷ 2500) h/năm
Ab)
C3
Ăn mòn yếu - 2
a) Ngoài trời với thời gian ướt mặt ≤ 2500 h/năm;
Ac)
...
...
...
B
c) Trong nhà; ngoài nhà dưới mái che với thời gian ướt mặt (1000 ÷ 2500) h/năm
Ac)
C4
Ăn mòn trung bình
a) Trong nhà; ngoài trời với thời gian ướt mặt ≤ 1000 h/năm;
C
b) Trong nhà; ngoài trời với thời gian ướt mặt (1000 ÷ 2500) h/năm
B, C
...
...
...
A, B
d) Trong nhà với độ ẩm không khí φ < 75% a); ngoài nhà dưới mái che với thời gian ướt mặt ≤1000 h/năm
D
C5
Ăn mòn mạnh
a) Trong nhà, ngoài trời với thời gian ướt mặt (1000 ÷ 2500) h/năm
D
b) Trong nhà với độ ẩm φ ≤ 75% a); ngoài trời với thời gian ướt mặt (2500 ÷ 4000) h/năm;
C, D
...
...
...
b) Khi nồng độ khí ăn mòn mg/m3: CO2 nhỏ hơn 500, amiac - 0,04, SO2 - 0,05, HF - 0,005; NO2 - 0,04, Cl - 0,03;
c) Khi nồng độ khí ăn mòn mg/m3: CO2 trên 500÷2000, amiac trên 0,04÷0,2, SO2 trên 0,05÷0,5, HF trên 0,005÷0,05; NO2 trên 0,04÷0,2, Cl trên 0,03÷0,1, HCI đến 0,05.
Bảng T.10 - Phân nhóm khí ăn mòn kết cấu thép theo loại và nồng độ
Tên gọi khí
Nồng độ, mg/m3 đối với nhóm khí
A1
A2
B
...
...
...
D
CO2
≤ 500
> 500 ÷ 2000
> 2000
-
-
NH3
≤ 0,04
...
...
...
> 0,2 ÷ 20
> 20
-
SO2
≤ 0,05
> 0,05 ÷ 0,50
> 0,5 ÷ 10
> 10 ÷ 200
> 200 ÷ 1000
...
...
...
≤ 0,005
> 0,005 ÷ 0,05
> 0,5 ÷ 5
> 5 ÷ 10
> 10 ÷ 100
H2S
≤ 0,004
> 0,004 ÷ 0,01
> 0,01 ÷ 5
...
...
...
> 100
NO2a)
≤ 0,04
> 0,04 ÷ 0,20
>0,2 ÷ 5
> 5 ÷ 25
> 25 ÷ 100
Cl
≤ 0,03
...
...
...
> 0,1 ÷ 1
> 1 ÷ 5
> 5 ÷ 10
HCI
≤ 0,005
> 0,005 ÷ 0,50
> 0,5 ÷ 5
> 5 ÷ 10
> 10 ÷ 100
...
...
...
Khi trong môi trường có một số loại khí, mức ăn mòn lấy theo loại mạnh hơn (tính từ A1 đến D); khi nồng độ khí mạnh hơn mức nêu tại nhóm D, khả năng sử dụng vật liệu theo kết quả nghiên cứu riêng.
a) Khi tan trong nước tạo ra axit;
Phụ lục u
(Tham khảo)
Nhóm sơn phủ bảo vệ kết cấu kim loại
Bảng U.1 - Các nhóm sơn phủ bảo vệ kết cấu kim loại làm từ thép hình và thép tấm dày
Điều kiện sử dụng kết cấu
Mức độ ăn mòn của môi trường
...
...
...
Vật liệu kết cấu
Vật liệu kim loại đã phủ bảo vệ
Thép cácbon, thép hợp kim thấp chưa phủ kim loại bảo vệ
Phủ kẽm (mạ kẽm nóng, khuếch tán nhiệt)
Phủ kẽm, nhôm (phun khí nhiệt)
Bên trong nhà
Khu vực có các khí nhóm A
Ăn mòn yếu - 1
I - 80
...
...
...
Ăn mòn yếu - 2
I -120
Không cần phủ sơn
Ăn mòn TB
II-160
II-120
II-120
...
...
...
Ăn mòn yếu 1)
I -120
Không cần phủ sơn
Phòng có các khí nhóm B,C,D xon khí và bụi
Ăn mòn yếu 1)
II-120
Không cần phủ sơn
...
...
...
III-160
III-160
III-160
Ăn mòn mạnh
IV-240
Không áp dụng
IV-2402)
Ngoài trời và dưới mái che
Các khí nhóm A
...
...
...
I-80
Không cần phủ sơn
Ăn mòn yếu - 2
I-120
Không cần phủ sơn
Ăn mòn TB
II-160
...
...
...
II-120
Muối ít hòa tan và bụi
Ăn mòn yếu a)
I-120
Không cần phủ sơn
Phòng có khí nhóm B,C,D xon khí và bụi
Ăn mòn yếu a)
III-120
...
...
...
Ăn mòn TB
III-160
III-160
III-160
Ăn mòn mạnh
IV-240
Không áp dụng
IV-240 b)
...
...
...
Ăn mòn yếu a)
III-160
III-160
III-160
Ăn mòn TB
IV-220
IV-180
IV-200
Ăn mòn mạnh
...
...
...
Không áp dụng
IV-240b)
CHÚ THÍCH:
1. Tại các mối hàn, chiều dày của lớp phủ cần được tăng thêm 30 µm;
2. Khi lựa chọn sơn phủ cần xét đến cả đặc điểm sử dụng đặc thù của kết cấu kim loại. Tùy thuộc vào điều kiện sử dụng kết cấu, lớp sơn phủ áp dụng phải bền khi ở ngoài trời, dưới mái che, còn khi ở trong các phòng - bền hóa học, bền nhiệt, bền dầu mỡ, bền nước, bền axit, bền kiềm, bền xăng.
a) Bao gồm cả ăn mòn yếu - 1 và ăn mòn yếu - 2; b) Đối với lớp phủ kẽm không cho phép áp dụng
Bảng U.2 - Các phương pháp bảo vệ ống khói bằng thép
Nhiệt độ khí thải, °C
...
...
...
Độ ẩm tương đối của khí, %
Khả năng hình thành nước ngưng tụ
Mác thép
Các phương pháp chống ăn mòn
> 89 ÷ ≤ 140
Theo nhóm A, B
≤ 30
Không hình thành
...
...
...
>140 ÷ ≤ 250
SO2, SO3
> 10 ÷ ≤ 15
Không hình thành
Phun khí nhiệtb) hoặc lớp phủ silic hữu cơ a)
> 69 ÷ ≤ 160
SO2, SO3
>10 ÷ ≤ 20
...
...
...
2Cr13, 3CM3, 12Cr18Ni10Ti
Không cần bảo vệ
> 69 ÷ ≤ 160
SO2, SO3, nitơ oxit
> 10
Có hình thành
10Cr20Ni28MoCuTi, 10Cr17Ni13Mo2Ti, 12Cr18Ni10Ti
Không cần bảo vệ
a) Được lấy theo Bảng U.6, khi đó đối với vật liệu epoxy - được dùng chỉ khi nhiệt độ khí thải trên 100 °C xảy ra trong khoảng thời gian ngắn; số lượng các lớp và chiều dày lớp phủ được chỉ định như đối với các môi trường ăn mòn trung bình trong phòng có các khí nhóm B, C, D.
...
...
...
c) - Thép cacbon thường theo GOST 380:2005
(L.B. Nga), tương tự E235C(Fe360-C) theo ISO 630 hoặc S235J0, S235J2G3 của
châu Âu.
Bảng U.3 - Vật liệu phủ dùng để bảo vệ chống ăn mòn cho bề mặt trong của bể chứa bằng thép đối với môi trường lỏng
Mức độ ăn mòn của môi trường lỏng
Vật liệu phủ
Ăn mòn trung bình
Lớp phủ nhôm nhiệt khí, sơn, sơn có cốt, cao su lỏng, matit, vật liệu lót a), cao su lót
Lớp phủ nhôm phun nhiệt sau đó quét phủ sơn, sơn có cốt, ốp tấm, vật liệu lót hỗn hợp, cao su lót.
Ăn mòn mạnh
a) Được xem xét áp dụng trên lớp phủ sơn hoặc mattit khi có môi trường mài mòn hoặc tải trọng va đập.
...
...
...
Điều kiện môi trường
Mức độ ăn mòn của môi trường
Kết cấu cáp
Cường độ kéo đứt tức thời của các sợi cáp, MPa
Nhóm phủ kẽm cho dây cáp
Khô
Ăn mòn yếu
Bất kỳ
≤ 1764
...
...
...
Bình thường
Ăn mòn yếu
Bất kỳ
≤ 1764
OZ 2)
Khô,
Bình thường,
ẩm
Ăn mòn trung bình hoặc
...
...
...
Kết cấu kín
Vòng cáp ngoài ≤1372, vòng cáp trong ≤ 1764
OZ, được bảo vệ bổ sung bằng các lớp phủ sơn, dầu mỡ hoặc màng polime
CHÚ THÍCH:
Z, OZ: mật độ phủ kẽm cho cáp mạ kẽm sản xuất theo GOST 7372 (L.B. Nga). Z - từ 20 tăng đến 165 g/m2; OZ - từ 30 tăng đến 245 g/m ứng với sợi cáp có đường kính tăng từ 0,18 đến 5,1 mm;
a) Nếu không thể theo dõi thường xuyên tình trạng kết cấu trong quá trình sử dụng, cần xem xét áp dụng bảo vệ bổ sung bằng các lớp phủ sơn, dầu mỡ hoặc màng polime;
b) Đối với các lớp sợi cáp từ lớp đầu tiên cho tới lớp cận lớp cuối cùng, cho phép sử dụng lớp phủ nhóm Z.
Bảng U.5 - Các vật liệu dùng để hàn kết cấu thép trong các môi trường ăn mòn, phù hợp cho các mác thép hợp kim thấp
Mức độ ăn mòn của môi trường
...
...
...
Mác của vật liệu để hàn
Dây hàn
Que hàn điện
Dưới bột hàn
Trong Khí CO2
Ăn mòn yếu a)
10CrNiCuP,
Sv-08Cr1CuAI,
PPW-5K b) ,
...
...
...
10CrCuP
Sv-10NiMoN,
Sv-08CrMo
Sv-08CrMn2SiCuAI
10CrSiNiCu,
15CrSiNiCu
Sv-10NiMoN,
Sv-08CrMo
...
...
...
OZS-24, AN-X7, BSN-3, E138-45N, E138-50N c)
Ăn mòn trung bình và ăn mòn mạnh
10CrSiNiCu,
Sv-10NiMoN,
Sv-08CrMn2SiCuAI
AN-X7, BSN-3, E138-
15CrSiNiCu
Sv-08CrMo,
...
...
...
10CrNiCuP,
10CrCuP
Sv-08Cr1CuAI,
Sv-10NiMoN,
Sv-08CrMo
Sv-08CrMn2SiCuAI
OZS-18
09Mn2Si,
...
...
...
Sv-10Mn2,
Sv-10MnN,
Sv-08MnN
Sv-08Mn2Si,
Sv-08Mn2SiZn
UONI 13/55
18Mn2NVn,
16Mn2NV,
...
...
...
14Mn2NV
-
Sv-08Mn2Si,
Sv-08Mn2SiZn
UONI 13/65
12MnNi2MoVN
12Mn2SiMoV
Sv-08CrMnNi2MoAI
...
...
...
Bất kỳ loại E70
CHÚ THÍCH :
Các vật liệu trong Bảng U.5 được lấy theo các tiêu chuẩn của L.B. Nga. Khi sử dụng có thể dùng vật liệu tương đương về thành phần hóa như vật liệu ghi trong Bảng U.5;
a) Khi kết cấu thiết kế không có biện pháp chống ăn mòn.
b) Không cần bảo vệ bổ sung.
c) Chỉ đối với thép mác 10CrSiNiCu
Bảng U.6 - Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu kim loại làm từ thép tấm dày, thép cán định hình và nhôm
Mức độ ăn mòn của môi trường đối với kết cấu
Kết cấu
...
...
...
Bao che a)
Làm từ thép cácbon và thép hợp kim thấp
Làm từ nhôm
Không ăn mòn
Lớp phủ sơn nhóm I (Bảng U7)
Không bảo vệ
Ăn mòn yếu -1 Ăn mòn yếu - 2
a) lớp phủ kẽm khuếch tán nhiệt (dày 45 µm ÷ 60 µm);
b) lớp phủ kẽm nóng (dày 60 µm ÷ 100 µm);
...
...
...
d) lớp phủ sơn các nhóm I, II và III (Bảng U7);
e) lớp phủ cách điện (đối với các kết cấu trong đất)
Không cần bảo vệ
Ăn mòn trung bình
a) lớp phủ kẽm khuếch tán nhiệt (dày 45 µm ÷ 60 µm) sau đó phủ sơn nhóm II và III;
b) lớp phủ kẽm nóng (dày (60 ÷ 100) b) µm sau đó phủ sơn nhóm II và III;
c) lớp phủ nhôm hoặc lớp phủ kẽm khí nhiệt (dày 120 µm ÷ 180 µm) sau đó phủ sơn nhóm I, III và IV;
d) lớp phủ sơn nhóm II, III và IV;
e) lớp phủ khí nhiệt kẽm (dày 200 µm ÷ 250 µm) hoặc nhôm (dày 250 µm ÷ 300 µm);
...
...
...
g) bảo vệ điện hóa trong môi trường lỏng và đất tầng đáy c):
h) lớp ốp mặt bằng các vật liệu phi kim bền hóa chất
a) lớp phủ anot điện hóa (dày 15µm);
b) không bảo vệ a);
c) oxi hóa hóa học sau đó phủ sơn nhóm II, III;
d) lớp phủ sơn nhóm IV;
e) lớp phủ sơn nhóm IV, có sử dụng sơn lót bảo vệ điện cực giầu kẽm
Ăn mòn mạnh
a) lớp phủ nhôm khí nhiệt (dày 200 µm ÷ 250 µm) sau đó phủ sơn nhóm IV;
...
...
...
c) bảo vệ điện hóa (trong các môi trường dạng lỏng)c);
d) ốp mặt bằng các vật liệu phi kim bền hóa chất;
e) lớp phủ sơn nhóm IV
a) lớp phủ anot điện hóa (dày 15µm) sau đó phủ sơn nhóm IV;
b) Oxyt hóa bề mặt sau đó phủ sơn nhóm IV
CHÚ THÍCH
1. Nhóm và chiều dày của lớp sơn phủ được nêu trong Bảng U.1. Đối với các môi trường không ăn mòn thì chiều dày của lớp sơn phủ được lấy theo tiêu chuẩn hiện hành.
2. Trong các môi trường ăn mòn yếu, trung bình, mạnh có chứa anhiđrit sunfuarơ, đihyđrô sunfua và nitơ oxit theo các nhóm khi B, C và D, để làm lớp phủ khí nhiệt cần sử dụng nhôm mác AД1 (AW - 1235, AW-AI 99,35 - theo EN 573- 3.2013); nhôm AMц (AW 3003, AW-AI Mn1Cu, AW-3103, AW-AIMn1 - theo EN 573-3.2013 và ISO 209:2007), trong các môi trường còn lại để làm các lớp phủ mạ kẽm khí nhiệt hoặc nhúng nóng - kẽm có độ tinh khiết Zn ≥ 97,5%, các tạp chất Pb ≤ 2,0, Cd ≤ 0,2, Fe ≤ 0,1, Cu ≤ 0,05 %...).
Để bảo vệ chống ăn mòn cho các kết cấu thép chịu tác động của môi trường lỏng (có mức độ ăn mòn trung bình hoặc mạnh), được phép sử dụng lớp phủ kẽm khí nhiệt (dày 80-120 µm) sau đó phủ thêm lớp phủ nhôm (dày 120-170 µm).
...
...
...
a) Theo yêu cầu của Bảng T.8.
b) Không áp dụng với các loại thép 09Mn2, 09Mn2Si, 15CrSiNiCu;
c) Đối với các cấu kiện kết cấu làm bằng cáp và dây treo bảo vệ điện hóa không được xem xét áp dụng.
Bảng U.7 - Các nhóm sơn phủ dùng để bảo vệ chống ăn mòn cho các kết cấu thép và nhôm
Đặc điểm của loại sơn theo chất tạo màng
Nhóm lớp phủ
Chỉ số a), đặc trưng cho độ bền
Điều kiện sử dụng lớp sơn phủ trên các kết cấu thép và nhôm
Gliptan
...
...
...
-
Sử dụng để phủ lót alkyd gliptan trên thép cho men và sơn nhóm I
Styrene alkyd
I
-
Sử dụng để phủ lót trên thép cho men nhóm I, II
Epoxy este
I
-
...
...
...
Pentaftalat
I
nt, mc, tp
Áp dụng trên lớp sơn lót nhóm I
Nitroxenlulo
I
nt, mc, tp
Áp dụng trên lớp sơn lót nhóm I
Alkyd urethane
...
...
...
nt, mc, tp
Áp dụng trên lớp sơn lót nhóm I
Dầu
I
nt, mc, tp
Áp dụng trên lớp sơn lót nhóm I
Dầu - bitum
I
nt, mc, tp, bt
...
...
...
Fenolfomaldehit
II
-
Sử dụng để phủ lót trên thép cho peclovinyl, copolyme vinyl clorua, và men cao su - clorua nhóm II, III
Khi phân tán bằng bột màu thụ động được sử dụng để sơn lót trên thép tráng kẽm và hợp kim nhôm
Polivinylbutiral
II
-
Sử dụng như lớp sơn lót có fotfat trên thép và thép tráng kẽm cho các lớp sơn lót nhóm I, II
...
...
...
II
nt, mc, tp
Được sử dụng như lớp sơn lót thụ động trên các hợp kim nhôm, thép và thép tráng kẽm cho lớp men nhóm II, III.
Men acrylic áp dụng trên các lớp lót acrylic
Silicat hữu cơ
II, III
nt, mc, tp
Áp dụng không có sơn lót hoặc trên các sơn lót fotfat, alkyd, fenolformaldehit hoặc silicat hữu cơ
Silic hữu cơ
...
...
...
nt, mc, tp, bt
Áp dụng trên các lớp sơn lót alkyd, fenolformaldehit hoặc silicat hữu cơ, áp dụng như các lớp sơn chịu dầu và chịu nhiệt không có sơn lót
Cao su clorua
II, III
nt, mc, tp, bh
Men cao su clorua sử dụng trên sơn lót cao su clorua và alkyd
Polyxiloxan
III
nt, mc, tp, bh
...
...
...
Polyurethane
III
nt, mc, tp, bh
Áp dụng trên sơn lót alkyd, fenolformaldehit, acrylic, epoxy và polyuretan
Polyurea
III, IV
bh
Áp dụng trên sơn lót polyuretan một thành phần hoặc trực tiếp trên thép
Peclovinyl và copolyme vinyl clorua
...
...
...
nt, mc, tp, bh, ba, bk
Áp dụng trên sơn lót alkyd, fenolformaldehit, acrylic thụ động, sơn lót peclovinyl, copolyme vinyl clorua
Epoxy
III, IV
nt, mc, tp, bh, bk
Áp dụng trên sơn lót epoxy
Lớp bảo vệ độn kẽm bảo vệ điện hóa trên các lớp phủ tạo màng khác nhau (epoxy, polistirole, polyurethane)
III
-
...
...
...
a) Ý nghĩa của các chỉ số biểu thị độ bền của lớp phủ: nt - ngoài trời; mc - ngoài trời có mái che; tp - trong phòng; bh - bền hóa chất; ba - bền dung dịch axit; bk - bền dung dịch kiềm; bt - bền nhiệt
Bảng U.8 - Các lớp phủ sơn trang trí - bảo vệ chống ăn mòn cho thép cán mỏng mạ kẽm, thực hiện trên dây chuyền sơn thép cuộn chạy liên tục
Lớp phủ mặt ngoài theo chất tạo màng
Chiều dày lớp phủ mặt ngoài µm
Loại sơn lót
Chiều dày lớp sơn lót, µm
Tổng chiều dày các lớp sơn, µm
Độ bền ánh sáng RUV
...
...
...
Mức tác động của môi trường
Niên hạn sử dụng đã thử theo tiêu chuẩn, năm
Khối lượng kẽm trên thép ban đầu. g/m2
Polieste (PE)
18÷22
polieste
6÷12
24÷34
2÷3
...
...
...
Không ăn mòn
15
100
Ăn mòn yếu 1,2
10
140
Polieste (PE) bền hóa cao
20÷30
Polieste
...
...
...
30÷50
4
II - III
Không ăn mòn
25
100
Ăn mòn yếu 1,2
15
140
...
...
...
20÷35
Polieste
6÷12
26÷47
3÷4
I -II
Không ăn mòn
15
100
...
...
...
10
140
Polieste (PE) vân vật liệu
20÷35
Polieste
6÷12
26÷37
3÷4
II
...
...
...
15
100
Ăn mòn yếu 1,2
...
...
...
140
Polyuretan (PU)
20÷35
Polieste
10÷15
30÷40
3
II-III
Không ăn mòn
...
...
...
100
Ăn mòn yếu 1,2
20
...
...
...
30÷35
Polieste
15÷25
45÷60
3
III
Không ăn mòn
40
100
...
...
...
Ăn mòn yếu 1,2
30
140
Polyuretan (PU) bền hóa cao
...
...
...
PU
15÷25
45÷60
4
lll-IV
Ăn mòn yếu 1,2
40
140
...
...
...
Ăn mòn trung bình
20
275
Polyvinyliden fluoride (PF) lớp dày
25÷40
...
...
...
10÷20
35÷60
4
lll-IV
Ăn mòn yếu 1, 2
50
140
...
...
...
Ăn mòn trung bình
30
275
Polyvinylclorit (PVC) dạng keo
70÷100
AK
...
...
...
73÷115
3÷4
III
Ăn mòn yếu 1, 2
20
140
...
...
...
Ăn mòn trung bình
10
275
Polyvinylclorit (PVC) dạng keo lớp dày
150÷300
Ak
3÷15
...
...
...
3÷4
lll-IV
Ăn mòn yếu 1, 2
30
140
...
...
...
Ăn mòn trung bình
15
275
Vecni polieste (PE)
15-25
Men mặt PE
18÷22
39÷59
...
...
...
lll-IV
Ăn mòn yếu 1, 2
30
140
Lót PE
6÷12
...
...
...
Ăn mòn trung bình
15
275
Vecni polyuretan
Polyuretan- polyamit
15÷35
Men mặt PU
30÷35
60÷95
...
...
...
lll-IV
Ăn mòn yếu 1, 2
40
180
Lót PU
15÷25
...
...
...
Ăn mòn trung bình
20
275
Vecni Polyvinyliden fluoride (PF)
15÷25
Men mặt PF
18÷22
39÷59
4÷5
...
...
...
Ăn mòn yếu 1, 2
50
180
Lót PE
6÷12
...
...
...
30
275
Men epoxy mặt dưới
8÷14
Polieste
6÷12
14÷26
1
I
...
...
...
30
100
Men polieste mặt dưới
8÷14
Polieste
6÷12
14÷26
2÷3
I
...
...
...
30
100
CHÚ THÍCH:
1. Mác vật liệu và chiều dày lớp sơn trang trí - bảo vệ bổ sung cho thép đã mạ kẽm được lựa chọn theo niên hạn và điều kiện sử dụng của kết cấu. Tuổi thọ dự kiến của lớp phủ có thể được xác định theo tiêu chuẩn thí nghiệm nhanh.
2. Thép cán với lớp phủ sơn chỉ được sử dụng trong môi trường ăn mòn trung bình (C4) khi các chất ô nhiễm SO2, NO2, HCI trong khí quyển không vượt quá quy chuẩn môi trường, độ sa lắng clorua lên kết cấu không vượt quá 0,3 mg/m2.ngày đêm và các mép cất của kết cấu đã có giải pháp bảo vệ;
3. Khi bảo quản và vận chuyển, các cuộn thép mạ kẽm, các tập tấm phẳng và kiện sản phẩm cắt chế từ thép cuộn mạ kẽm không được để nước ngưng tụ hoặc lọt vào bên trong;
4. Tuổi thọ sử dụng của lớp phủ sơn cho thép cuộn được đánh giá đến thời điểm lớp sơn bị mất tác dụng trang trí - bảo vệ (ví dụ mất tính liên tục, thay đổi đáng kể màu và độ bóng, tơi, xốp mặt).
Bảng U.9 - Phương án phủ bảo vệ bể thép chứa axit, kiềm và phân khoáng lỏng
Lớp phủ bảo vệ
...
...
...
Chiều dày dự kiến của lớp phủ, mm
Dạng sơn
Lớp sơn phủ nhóm IV có ký hiệu «bh», «ba», «bk» theo Bảng U.7 phụ thuộc vào điều kiện sử dụng theo Bảng U.1
0,16÷0,50
Sơn có cốt
Lớp phủ epoxy có cốt vải thủy tinh
1,0
Lớp phủ có cốt vải sợi polipropilen trên cơ sở nhựa polieste
...
...
...
Hỗn hợp cao su lỏng
Nhựa sảm cao su thiocol trên lớp lót epoxy
Nhựa sảm trên cơ sở chất đàn hồi đivinylstirol
1,5 ÷ 2,0
1,5 ÷ 2,0
Dạng mattit
Mattit trên cơ sở nhựa furanepoxy
1,0 ÷ 2,0
Mattit polime trên cơ sở hợp chất epoxy
...
...
...
Hỗn hợp phiến thạch - epoxy trên cơ sở nhựa epoxy
1,0 ÷ 1,5
Dạng tấm
Polietilen định hình
2,0 ÷ 3,0
Nhựa dẻo polivinyl clorua
3,0 ÷ 5,0
Nhựa dẻo polivinyl clorua trên lớp lót làm từ polyisobutylene
10
...
...
...
Tấm gốm (chịu axit hoặc để lát sàn) với chất kết dính b)
20 ÷ 60
Gạch chịu axit với chất kết dính b)
-
Vật liệu gốm chịu axit dạng viên, gạch chỉ, gạch trang trí, gạch chịu axitc) xây bằng chất kết dính bền hóa chất trên lớp lót (cao su không lưu hóa bền hóa chất làm từ polyisobutylene, bitum-cuộn cách ly hoặc loại khác).
30 ÷ 270
Gạch xỉ xitan xây bằng kết dính epoxy trên lớp lót làm từ hỗn hợp sơn cốt vải thủy tinh.
12 ÷ 20
Gạch chịu axit bằng đá nung chảy và keo silicat xây trên lớp lót (cao su không lưu hóa bền hóa chất làm từ polyisobutylene và loại khác).
...
...
...
Vật liệu than chì cácbon (tấm ATM, gạch bloc than chì các bon) với mattit làm từ vật liệu polime cùng lớp lót (polyisobutylene và các loại khác).
20 ÷ 400
Dán cao su
Cao su hoặc ebonite được dán keo sau đó lưu hóa
3 ÷ 12
a) Thứ tự phủ các lớp bảo vệ, chiều dày và số lượng lớp cần được lựa chọn có kể đến kích thước công trình, nhiệt độ, đặc tính của môi trường ăn mòn cùng với việc tính toán kiểm tra sự ổn định tĩnh, nhiệt kỹ thuật (trong trường hợp cần thiết).
b) Các kết dính cần được lựa chọn có kể đến thành phần các chất trong môi trường ăn mòn.
b) Vật liệu chịu axit dạng viên cần được lựa chọn phụ thuộc vào đặc tính của môi trường, tải trọng cơ học và tính toán nhiệt kỹ thuật.
...
...
...
Ký hiệu các điều kiện sử dụng theo Bảng T.9
Mức tác động ăn mòn lấy theo Bảng T1
Phương pháp bảo vệ kết cấu
Chịu lực
Bao che a)
C1 (khi không có nước ngưng tụ)
Không ăn mòn
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 24 µm;
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 19 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, III (Bảng U.8);
...
...
...
Lớp mạ kẽm nóng dày không dưới 19 µm;
Lớp mạ nhôm kẽm nhúng nóng trong hỗn hợp chảy lỏng chứa 55% nhôm, 43,4% kẽm, 1,6% silic dày không dưới 25 µm;
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 7 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, III (Bảng U.8);
Lớp mạ kẽm điện hóa dày không dưới 7 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, III (Bảng U.8)
C2
Ăn mòn yếu -1
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 19 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, III (Bảng U.8)b);
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 19 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, Ill dày không ít hơn 80 µm c).
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 10 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm II, III (Bảng U.8);
...
...
...
C3
Ăn mòn yếu - 2
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 24 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm III, IV (Bảng U.8);
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 10 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm III, IV (Bảng U.8):
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 24 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm III, IV dày không ít hơn 120 µm c).
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 10 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm III, IV dày không ít hơn 100 µm c).
C4
Ăn mòn trung bình d)
Không được phép sử dụng
...
...
...
Lớp mạ kẽm nhúng nóng dày không dưới 19 µm công thêm lớp phủ sơn nhóm III, IV dày không dưới 120 µm c).
C5
Ăn mòn mạnh
Không được phép sử dụng
Không được phép sử dụng
CHÚ THÍCH:
1. Nhóm và chiều dày lớp phủ sơn được nêu trong Bảng T.8;
2. Đối với môi trường không ăn mòn, không cần bảo vệ tấm lợp sóng đã mạ kẽm từ phía gian phòng, nhưng cần phủ sơn nhóm II, II (Bảng T.7) từ phía lớp cách nhiệt.
Đối với môi trường ăn mòn yếu cần áp dụng:
...
...
...
- Lớp phủ sơn nhóm II, III theo Bảng T.7 (riêng đối với cho kết cấu trong phòng, cho phép phủ sơn sau 8-10 năm lắp dựng)
a) Theo yêu cầu của Bảng T.8;
b) Chiều dày sơn - như sử dụng cho ký hiệu C3;
c) Lớp phủ sấy nóng được làm từ sơn bột hoặc sơn nước phủ lên kết cấu sau khi gia công;
d) Khi các chất ô nhiễm không khí sunfua dioxit, nito oxit, hidro clorua không vượt nồng độ giới hạn cho phép, clorua sa lắng không lớn hơn 0,3 mg/)m2.ngày- đêm), các cạnh thép tấm được bảo vệ.
Bảng U.11 - Số liệu về tốc độ xâm nhập ăn mòn thép cacbon và các lớp phủ kẽm sử dụng trong các điều kiện khác nhau
Chỉ số điều kiện sử dụng lấy thao Bảng T.9
Mức tác động ăn mòn lấy theo Bảng T.1
Tốc độ xâm nhập ăn mòn tối đa, µm/năm
...
...
...
Mạ kẽm nóng trên
Mạ kẽm điện phân trên
Mạ kẽm khuếch tán nhiệt trên
thép tấm cán mỏng a)
thép cán định hình và neo
thép tấm cán mỏng b) và neo
thép cán định hình và neo
C1
Không ăn mòn
...
...
...
0,4
0,4
1,0
0,3
C2
Ăn mòn yếu -1
25
1,0
0,8
...
...
...
0,6
C3
Ăn mòn yếu - 2
50
3,3
2,5
5,0
1,7
C4
...
...
...
500
35
25
50
18
C5
Ăn mòn mạnh
> 500
> 35
...
...
...
> 50
> 18
a) Thép tấm cán mỏng được mạ kẽm trên dây chuyền phủ kẽm nóng thép cuộn chạy liên tục;
b) Thép tấm cán mỏng được mạ kẽm trên dây chuyền mạ điện phân thép cuộn chạy liên tục.
Bảng U.12 - Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn ban đầu cho các chi tiết neo và cấu kiện kích thước nhỏ theo mức ăn mòn của môi trường
Tên chi tiết neo
Vật liệu neo (mác thép)a)
Mức ăn mòn của môi trường
Loại lớp phủ bảo vệ
...
...
...
Phủ kẽm điện phân dày ≥ 45 µm
Phủ kẽm khuếch tán nhiệt dày 16-30 µm
Phủ kẽm lamen e) không điện phân
nhiệt độ thấp
nhiệt độ cao
Bu lông, vít, thanh ren, đai ốc
C10, C22, C40, C45, 34Cr4 và các mác thép cacbon khác
Không ăn mòn
++
...
...
...
++
++
++
Ăn mòn yếu -1
++
++
k
++
++
...
...
...
Trung bình
k
k
k
...
...
...
k
Mạnh
k
k
k
k
k
Neo
66Mn4, C70, 41Cr4, 51CrMnV4 và các mác thép chịu lực khác
...
...
...
++
++
++d)
++
++
Ăn mòn yếu -1
++
++
k
...
...
...
++e)
Ăn mòn yếu -2
++
++
k
++
k
Trung bình
k
...
...
...
k
k
k
Mạnh
k
k
k
k
k
...
...
...
C70 và các mác khác
Không ăn mòn
-
-
++
++
++
Ăn mòn yếu -1
-
...
...
...
k
++
++
Ăn mòn yếu -2
k
k
k
k
k
...
...
...
k
k
k
k
k
Mạnh
k
k
k
...
...
...
k
Bu lông cường độ cao. Vít tự khoan, vít tự cắt
41Cr4, 30CrMoV9, và thép khác
Không ăn mòn
++
++
++d)
++
++
...
...
...
++
++
k
++
++
Ăn mòn yếu -2
++
++
k
...
...
...
k
Trung bình
k
k
k
k
k
Mạnh
k
...
...
...
k
k
k
Cấu kiện kích thước nhỏ của kết cấu thép
C22, C45, 9MnSi5 và thép khác
Không ăn mòn
++
++
++ d)
...
...
...
++
Ăn mòn yếu -1
++
++
k
++
++
Ăn mòn yếu -2 c)
++
...
...
...
k
++
k
Trung bình
k
k
k
k
k
...
...
...
k
k
k
k
k
CHÚ THÍCH: Ký hiệu “++” - khuyến cáo áp dụng; "+" - được phép áp dụng; "-" - không áp dụng; “k” - không được phép áp dụng.
a) Ký hiệu mác thép theo EN ;
b) Neo với các hợp phần thép (bao gồm cả neo thép, neo bền hóa chất, neo nhựa), vít nở, đinh tán kéo rút làm từ thép X6CrNiMoTi17-12-2 được khuyến cáo áp dụng không cần bảo vệ chống ăn mòn bổ sung trong các môi trường không ăn mòn, ăn mòn yếu - 1 và 2 khi không có tiếp xúc trực tiếp các kim loại khác loại; Đinh tán kéo rút làm bằng hợp kim nhôm với thanh kéo rút bằng thép chịu ăn mòn được khuyến cáo sử dụng cho các môi trường không ăn mòn và ăn mòn yếu - 1,2;
c) Cũng như vậy và đối với môi trường ăn mòn yếu;
...
...
...
e) Phủ kẽm la men : phủ hỗn hợp bột mịn nhôm, kẽm với chất kết định hữu cơ (nhựa các loại) hoặc vô cơ (etilsilicat).
Bảng U.13 - Các tiếp xúc được và không được phép của kim loại và hợp kim khác chủng loại tại mặt đứng có thông gió trong môi trường ăn mòn yếu 1 và 2
Các kim loại và hợp kim tiếp xúc nhau
Tiếp xúc trực tiếp
Giải pháp chống ăn mòn vùng tiếp xúc
Hợp kim nhôm (theo EN) AW-6060, AW-6063), AW-6082 AW-6351), AW-5005), AW-5051A, AW-5086
Hợp kim nhôm (theo EN) AW-6060, AW-6063), AW-6082, AW-6351), AW-5005), AW-5051A, AW-5086
Được phép
Không cần
...
...
...
Thép bền ăn mòn
Không được phép d)
1. Lắp đệm cách ly các mặt tiếp xúc, loại trừ nước ngưng tụ chảy từ thép sang phần nhôm;
2. Phủ sơn trên mặt tiếp xúc a) của một trong hai cấu kiện;
3. Thụ động hóa phần mặt tiếp xúc của thép;
4. Bịt kín toàn bộ đường viền tiếp xúc của hai kim loại (hợp kim) tránh môi trường ăn mòn lọt vào vùng tiếp xúc.
Hợp kim nhôm (theo EN) AW-6060, AW-6063), AW-6082, AW-6351), AW-5005), AW-5051A, AW-5086
Thép cacbon hoặc hợp kim thấpc)
Không được phép
...
...
...
Thép bền ăn mòn
Thép cacbon hoặc hợp kim thấp
Không được phép
Phủ mạ kẽm nóng và một lớp sơn lên bề mặt thép b)
CHÚ THÍCH:
Ăn mòn tiếp xúc giữa cấu kiện nhôm mặt đứng và thép neo dạng vít nở có thể tránh được nhờ các vật liệu ngăn cách như tắc kê nhựa, đai ốc cách ly hoặc vật liệu sảm kín vùng tiếp xúc.
a) Ăn mòn được ngăn chặn trong thời hạn sử dụng của lớp sơn phủ;
b) Ăn mòn được ngăn chặn trong thời hạn sử dụng của lớp sơn phủ và lớp mạ kẽm theo Bảng U10, U11, U12;
c) Đinh tán rút bằng thép chỉ được sử dụng trong môi trường không ăn mòn;
...
...
...
Bảng U.14 - Yêu cầu đối với kết cấu làm từ thép cuộn mỏng phủ kẽm có thêm lớp phủ sơn (tấm lợp, tường bao che, tấm ốp mặt dạng phẳng hoặc sóng...)
Tên công trình
Niên hạn sử dụng, năm
Công năng kết cấu
Chiều dày danh định của lớp thép cán cơ sở, mm
Minh chứng độ bền thời tiết và chiều dày sơn phủ theo U.8
Ký hiệu thép cuộn cho kết cấu có công năng xây dựng
Nhà, công trình xây dựng phổ biến trong điều kiện sử dụng bình thường
50
...
...
...
0,5 và lớn hơn
Có yêu cầu, thử theo quy định của tiêu chuẩn
Có yêu cầu. Theo quy định của tiêu chuẩn
Nhà, công trình tạm (lán trại công trường, kho chứa tạm.
10
Xây dựng tạm
Không hạn chế
Không có yêu cầu
Không cần
...
...
...
Phụ lục V
(Quy định)
Yêu cầu bảo vệ chống hư hỏng sinh học
Bảng V.1 - Mức độ hư hỏng sinh học kết cấu xây dựng của nhà và công trình
Mức độ hư hỏng sinh học
Đặc điểm của kết cấu
Đặc điểm hư hỏng
I
Kết cấu gạch và bê tông, bề mặt được phủ các vật liệu hoàn thiện
...
...
...
Kết cấu gạch, bê tông, bê tông cốt thép chưa được bảo vệ
Có lớp mốc trên bề mặt, nhưng sự phá hủy chưa nhìn thấy bằng mắt.
Kết cấu đá tự nhiên
Có lớp mốc trên bề mặt, nhưng sự phá hủy chưa nhìn thấy bằng mắt.
Kết cấu gỗ
Có lớp mốc trên bề mặt, nhưng sự phá hủy chưa nhìn thấy bằng mắt.
Kết cấu kim loại
Có lớp màng ăn mòn đều, dày ≤ 500 pm, nhưng chưa bong tróc và phồng rộp.
II
...
...
...
Hư hỏng cục bộ các lớp hoàn thiện, bong tróc và phồng rộp lớp sơn, lớp vữa trát và bả.
Kết cấu gạch, bê tông, bê tông cốt thép chưa được bảo vệ
Phá hủy bề mặt sâu ≤ 2 cm (đối với bê tông cốt thép - chưa lộ cốt thép)
Kết cấu đá tự nhiên
Bề mặt bị phủ lớp màng dày có nguồn gốc sinh học, bề mặt đá bị hư hỏng chưa đáng kể ≤ 0,5 cm,
Kết cấu gỗ
Có các đoạn mục cục bộ. Độ sâu hư hỏng không quá 20% tiết diện ngang.
Kết cấu kim loại
Bong tróc cục bộ, phồng rộp màng ăn mòn.
...
...
...
Kết cấu gạch và bê tông, bề mặt được phủ các vật liệu hoàn thiện
Bong, lở lớp vữa trát, bả, mất lớp sơn hoặc các lớp hoàn thiện khác, bong lớp gạch men.
Kết cấu gạch, bê tông, bê tông cốt thép chưa được bảo vệ
Sùi, mủn gạch và vữa xây;
Sùi, mủn bê tông và bê tông cốt thép, bong tróc lớp gỉ khỏi cốt thép của bê tông cốt thép.
Kết cấu đá tự nhiên
Bề mặt đá bị hư hỏng sâu > 0,5 cm
Kết cấu gỗ
...
...
...
Kết cấu kim loại
Ăn mòn đã tạo thành nhiều lớp.
IV
Trên (50 ÷ 60) % các kết cấu xây dựng của nhà hoặc công trình xây dựng bị hư hỏng sinh học ở mức độ II và III.
CHÚ THÍCH: - Sự có mặt và đặc điểm của môi trường sinh học, các vi khuẩn và bào tử nấm trong vật liệu do các đơn vị chuyên ngành xác định.
Bảng V.2 - Các biện pháp cơ bản để sửa chữa và bảo vệ chống hư hỏng sinh học cho các kết cấu xây dựng
Mức độ hư hỏng sinh học theo Bảng V.1
Xử lý bằng bioxit
Làm sạch
...
...
...
Đốt nóng cục bộ
Xử lý bằng bioxit
Tính toán kiểm tra
Sửa chữa và gia cố kết cấu
Thay thế kết cấu
Tháo dỡ
Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và khối xây gạch
I
+
...
...
...
-
-
+
-
+
-
-
II
+
...
...
...
+
+
+
-
+
-
-
III
+
...
...
...
-
+
+
-
+
-
-
IV
+
...
...
...
-
-
-
-
-
-
+
Kết cấu làm từ đá tự nhiên
I
...
...
...
+
-
-
+
-
-
-
-
II
...
...
...
+
-
-
+
-
+
-
-
III
...
...
...
+
-
-
+
-
+
-
-
IV
...
...
...
-
-
-
-
-
-
-
+
Kết cấu gỗ
...
...
...
+
-
-
-
+
-
-
-
-
...
...
...
-
+
-
+
+
+
+
-
-
...
...
...
-
+
-
-
+
+
+
-
-
...
...
...
-
-
-
-
-
-
-
-
+
...
...
...
I
-
+
-
-
+
-
-
-
...
...
...
II
-
+
-
-
+
-
-
-
...
...
...
III
-
-
-
-
-
-
-
+
...
...
...
IV
+
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
CHÚ THÍCH: - Các biện pháp sửa chữa và bảo vệ cần được chỉ định sau khi khảo sát, xác định nguyên nhân hư hỏng sinh học.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
...
...
...
5.2 Mức độ tác động ăn mòn của môi trường
5.3 Lựa chọn các phương pháp bảo vệ
5.4 Yêu cầu về vật liệu và kết cấu
5.5 Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn cho các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết bằng thép
5.6 Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn cho bề mặt kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
5.7 Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn điện cho kết cấu bê tông cốt thép
6. Kết cấu gỗ
7. Kết cấu gạch đá
8. Kết cấu xi măng amiăng
...
...
...
9.1 Mức độ tác động ăn mòn của môi trường
9.2 Yêu cầu về vật liệu và kết cấu
9.3 Yêu cầu về việc bảo vệ chống ăn mòn cho bề mặt kết cấu thép và nhôm
9.4 Yêu cầu về việc bảo vệ chống ăn mòn cho ống khói, ống thông gió và bể chứa
Phụ lục A (quy định) Phân loại môi trường sử dụng
Phụ lục B (quy định) Phân loại môi trường ăn mòn
Phụ lục C (quy định) Mức độ tác động ăn mòn của môi trường
Phụ lục D (quy định) Tác động ăn mòn của clorua
Phụ lục E (quy định) Yêu cầu đối với xi măng
...
...
...
Phụ lục G ( quy định) Yêu cầu đối với kết cấu bê tông cốt thép
Phụ lục H (tham khảo) Tác động của môi trường lên các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết trong các tòa nhà có tường ngoài bằng panen ba lớp
Phụ lục I (tham khảo) Bảo vệ chống ăn mòn cho các chi tiết đặt sẵn và bộ phận liên kết
Phụ lục K (quy định) Yêu cầu bảo vệ kết cấu bao che
Phụ lục L (tham khảo) Yêu cầu lựa chọn lớp phủ phụ thuộc vào điều kiện sử dụng kết cấu
Phụ lục M (tham khảo) Yêu cầu đối với các loại lớp phủ cách ly
Phụ lục N (thao khảo) Các phương thức bảo vệ kết cấu
Phụ lục O (quy định) Yêu cầu bảo vệ kết cấu gỗ
Phụ lục P (tham khảo) Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn sinh học cho kết cấu gỗ
...
...
...
Phụ lục R (quy định) Yêu cầu bảo vệ kết cấu gạch đá
Phụ lục S (tham khảo) Vật liệu sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu gạch đá
Phụ lục T (quy định) Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu kim loại
Phụ lục U (tham khảo) Nhóm sơn phủ bảo vệ kết cấu kim loại
Phụ lục V (quy định) Yêu cầu bảo vệ chống hư hỏng sinh học
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Xay-dung/TCVN-12251-2020-Bao-ve-chong-an-mon-cho-ket-cau-xay-dung-919030.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học