Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-2:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 2

Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Diện tích (ha) |
Liền vùng tối thiểu 0,3 ha |
2. Tỷ lệ cây sống so với mật độ trồng rừng (%) |
Lớn hơn hoặc bằng 75,0 |
3. Độ tàn che |
Lớn hơn hoặc bằng 0,3 với rừng trồng cây lá rộng và lớn hơn hoặc bằng 0,1 với rừng trồng cây lá kim |
4. Đường kính gốc bình quân (cm) |
Lớn hơn hoặc bằng 3,0 |
5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m) |
Lớn hơn hoặc bằng 2,0 |
6. Phẩm chất cây |
Cây có phẩm chất tốt và trung bình chiều tối thiểu 75% tổng số cây điều tra |
7. Tình hình sâu, bệnh hại |
Tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại nặng nhỏ hơn 25% tổng số cây điều tra |
8. Tổng diện tích các đám trống trong rừng (m2/ha) |
Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 |
4 Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra các điều kiện của rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định tại Phụ lục A.
Bảng 2 - Phương pháp xác định yêu cầu của rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản
Chỉ tiêu
Phương pháp kiểm tra
Mẫu kiểm tra
1. Diện tích (ha)
Sử dụng hồ sơ thiết kế trồng rừng và đo bằng thước dây hoặc GPS
Toàn bộ diện tích của từng lô rừng trồng
...
...
...
Lập và đếm số lượng cây trồng trong các ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích đảm bảo số cây tối thiểu trong mỗi ô là 30 cây
Số lượng ô tiêu chuẩn được lập tương ứng với diện tích từng lô rừng như sau:
- Diện tích lô nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 02 ô tiêu chuẩn
- Diện tích lô từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bằng 5 ha: 03 ô tiêu - chuẩn
- Diện tích lô lớn hơn 5 ha: 04 ô tiêu chuẩn
3. Độ tàn che
Xác định gián tiếp thông qua đường diện tích tán lá của cây trồng và mật độ hiện tại
Đo đường kính tán lá của toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn
4. Đường kính gốc bình quân (cm)
...
...
...
Đo toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn
5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m)
Đo đếm trực tiếp. Sử dụng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm để đo chiều cao vút ngọn của cây
Đo toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn
6. Phẩm chất cây
Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương pháp quan sát
Đánh giá toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn
7. Tình hình sâu, bệnh hại
Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương pháp quan sát
...
...
...
8. Tổng diện tích các đám trống trong rừng (m2/ha)
Xác định số đám trống thông qua các tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa
Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 ha đến nhỏ hơn hoặc bằng 5 ha lập 03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp đánh giá
A1 Mục đích và nội dung đánh giá
- Đánh giá mức độ thành rừng của các lô rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản.
...
...
...
A2 Phương pháp lập ô tiêu chuẩn
A2.1 Ô tiêu chuẩn được lập theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống
A2.2 Dung lượng mẫu kiểm tra: lập 02 ô tiêu chuẩn nếu diện tích lô rừng ≤ 3 ha; 3 ô tiêu chuẩn nếu diện tích lô rừng từ > 3 đến ≤ 5 ha; 04 ô tiêu chuẩn nếu diện tích lô rừng > 5 ha.
A2.3 Kích thước ô tiêu chuẩn: tùy thuộc vào mật độ hiện tại của lô rừng song phải đảm bảo tối thiểu 30 cây/ô.
A3 Đo đếm trong ô tiêu chuẩn
A3.1 Điều tra tầng cây cao:
Chiều cao vút ngọn được đo bằng sào khắc vạch từ mặt đất tại vị trí gốc cây đến đỉnh sinh trưởng của thân chính, độ chính xác đến dm.
Đường kính gốc (Doo) được đo bằng thước dây hoặc thước kẹp kính, độ chính xác đến cm.
Đường kính tán lá (Dt) được đo bằng thước dây theo 2 chiều vuông góc với nhau, độ chính xác đến cm.
...
...
...
Cây sinh trưởng tốt (A) là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá phát triển cân đối, không bị sâu, bệnh hại
Cây sinh trưởng xấu (C) là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không cân đối và bị sâu bệnh hại ở mức độ trung bình trở lên.
Cây sinh trưởng trung bình (B) là cây nằm giữa hai cấp phẩm chất nêu trên.
A3.3 Điều tra tình hình sâu, bệnh hại cây rừng:
Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh thông qua quan sát tình hình sâu, bệnh hại tán lá và cành ngọn của cây rừng. Trong đó, mức độ bị hại được phân thành 4 cấp: (1) Cấp 1 (hại không đáng kể): từ 1-25% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (2) Cấp 2 (Hại nhẹ); từ 26-50% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (3) Cấp 3 (Hại trung bình): từ 51-75% tán lá bị bụi, cành ngọn bị hại; (4) Cấp 4 (Hại nặng): 76-100% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại.
A4 Đo diện tích đám trống trong rừng
Trên tuyến điều tra, tiến hành quan sát trong phạm vi của dải rừng có chiều rộng 40m ở 2 phía để xác định các đám trống. Trong đó, ranh giới của đám trống là hình chiếu thẳng đứng của mép tán lá cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6,0cm (hoặc hình chiếu tán của cây tre/nứa trên bề mặt đất. Dùng GPS để đi 1 vòng khép kín xung quanh ranh giới của đám trống. Khi đó diện tích đám trống sẽ được xác định trực tiếp trên thiết bị GPS
A5 Tính toán nội nghiệp
A5.1 Xác định tỷ lệ sống của cây trồng
...
...
...
Trong đó: I là tỷ lệ sống của cây trồng (%); Ns là mật độ cây sống hiện tại (cây/ha);
n là số cây bình quân trong ô tiêu chuẩn (cây/ô); S là diện tích ô tiêu chuẩn (m2);
N là mật độ trồng rừng ban đầu được ghi trong hồ sơ thiết kế trồng rừng.
A5.2 Xác định đường kính gốc, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá bình quân
Trong đó: Xtb là giá trị trung bình của đường kính gốc, chiều cao vút ngọn và đường kính tán của cây trồng trong ô tiêu chuẩn
Xi là đường kính gốc, chiều cao vút ngọn và đường kính tán của cây thứ i (với đường kính tán lá là giá trị trung bình cộng của 2 trị số đo theo 2 chiều vuông góc với nhau)
ni là số cây trong ô tiêu chuẩn i (cây/ô)
A5.3 Xác định độ tàn che của cây gỗ
...
...
...
Trong đó: Dt là đường kính tán lá trung bình của cây trồng trong ô tiêu chuẩn (cm)
A5.4 Xác định tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại
Trong đó: P là tỷ lệ cây rừng bị sâu, bệnh hại (%); Nb là số cây bị sâu bệnh hại (cây); Ndt là tổng số cây điều tra (cây)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.
[2] Thông tư 34/2009/TT-BNN&PTNT ngày 10/6/2010 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quy định về tiêu chí phân loại rừng.
[3] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8761:2012 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng - Phương pháp khảo nghiệm. Phần 1: Nhóm loài cây lấy gỗ.
...
...
...
[5] Luật lâm nghiệp 2017, luật số 16/2017/QH.
[6] Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-66-2003: Biểu điều tra kinh doanh rừng trồng của 14 loài cây chủ yếu, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội
[7] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 130-2006 về Quy phạm kỹ thuật trồng rừng Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) ban hành kèm theo Quyết định số 4108 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
[8] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 144-2006 về Quy trình kỹ thuật trồng rừng Huynh (Tarrietia javanica Blumme) ban hành kèm theo Quyết định số 4108 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
[9] Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-126-2006 về Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây gỗ lá rộng dưới tán rừng trồng để cung cấp gỗ lớn ban hành kèm theo quyết định số 4018 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-12509-2-2018-Rung-trong-Rung-sau-thoi-gian-kien-thiet-co-ban-Phan-2-918285.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học