Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13103:2020 (ISO 10456:2007) về Vật liệu và sản phẩm xây dựng

Ký hiệu |
Đại lượng |
Đơn vị |
cp |
Nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi |
J/(kg.K) |
Fa |
Hệ số chuyển đổi lão hóa |
- |
Fm |
Hệ số chuyển đổi ẩm |
- |
FT |
Hệ số chuyển đổi nhiệt độ |
- |
ƒT |
Hệ số chuyển đổi nhiệt độ |
K-1 |
ƒu |
Hệ số chuyển đổi hàm lượng ẩm theo khối lượnga |
kg/kg |
ƒψ |
Hệ số chuyển đổi thể tích ẩm theo thể tícha |
m3/m3 |
R |
Nhiệt trở |
m2.K/W |
Sd |
Chiều dày lớp không khí tương đương-khuếch tán hơi nước |
m |
T |
Nhiệt độ nhiệt động học |
K |
u |
Hàm lượng ẩm theo khối lượng |
kg/kg |
λ |
Hệ số dẫn nhiệt |
W/(m.K) |
µ |
Hệ số kháng hơi nước |
- |
ρ |
Khối lượng riêng |
kg/m3 |
ψ |
Thể tích hàm lượng ẩm theo thể tích |
m3/m3 |
a cho việc chuyển đổi các tính chất nhiệt |
4 Phương pháp thử và điều kiện thử nghiệm
4.1 Phép thử về tính chất nhiệt
4.1.1 Phương pháp thử
Phải sử dụng các phương pháp sau để thu được các giá trị đo hệ số dẫn nhiệt hoặc nhiệt trở:
- tấm nóng được bảo vệ phù hợp với ISO 8302 hoặc phương pháp quốc gia tương đương;
- thiết bị đo dòng nhiệt phù hợp với ISO 8301 hoặc phương pháp quốc gia tương đương;
- hộp nóng được bảo vệ và hiệu chuẩn phù hợp với ISO 8990.
4.1.2 Điều kiện thử nghiệm
Để tránh các chuyển đổi thì khuyến nghị thực hiện các phép đo ở các điều kiện tương ứng với tập hợp các điều kiện lựa chọn đã cho nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Các điều kiện thử yêu cầu như sau:
- chiều dày đo và khối lượng riêng để nhận biết;
- nhiệt độ thử trung gian;
- hàm lượng ẩm của mẫu trong quá trình thử nghiệm;
- (đối với các vật liệu lão hóa) tuổi của mẫu thử và các quy trình dưỡng hộ trước khi thử nghiệm.
4.2 Phép thử về tính chất ẩm
Áp dụng ISO 12572 sẽ có được các giá trị đo hệ số kháng hơi nước hoặc chiều dày lớp không khí tương đương - khuếch tán hơi nước.
5 Xác định giá trị nhiệt công bố
Bảng 1 cho biết giá trị nhiệt công bố ở một trong tập hợp điều kiện a) hoặc b) với nhiệt độ tham chiếu I (10 °C) và II (23 °C).
...
...
...
Tính chất
Các tập hợp điều kiện
I (10°C)
II (23°C)
a)
b)
a)
b)
Nhiệt độ tham chiếu
...
...
...
10 °C
23 °C
23 °C
Độ ẩm
udrya
u23,50b
udrya
u23,50b
Sự lão hóa
...
...
...
lão hóa
lão hóa
lão hóa
a
udry là hàm lượng ẩm thấp đạt được bằng sấy khô tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật hoặc các tiêu chuẩn cho vật liệu có liên quan.
b
u23,50 so là hàm lượng ẩm khi đạt đến sự cân bằng với không khí ở 23 °C và độ ẩm tương đối 50 %.
Giá trị công bố phải được xác định với một chiều dày đủ lớn để bỏ qua ảnh hưởng của chiều dày hoặc giá trị công bố cho các chiều dày nhỏ hơn sẽ được xác định dựa trên cơ sở các phép đo với các chiều dày đó.
Dữ liệu được sử dụng phải là:
...
...
...
- giá trị thu được gián tiếp được suy ra từ mối tương quan được thiết lập với một tính chất có liên quan như khối lượng riêng.
Khi tất cả dữ liệu không được đo ở cùng một tập hợp các điều kiện, trước tiên chúng sẽ được chuyển đổi sang cùng một tập hợp điều kiện (xem Điều 7). Sau đó tính ước lượng giá trị thống kê đơn. Phụ lục C nêu ra các tiêu chuẩn về thống kê có thể sử dụng.
Trong quá trình tính toán, giá trị phải được làm tròn không nhỏ hơn ba chữ số có nghĩa.
Giá trị công bố là giá trị ước tính của giá trị thống kê đơn được làm tròn theo từng quy tắc hoặc cả hai quy tắc sau:
a) Đối với hệ số dẫn nhiệt, A, tính bằng W/(m.K):
- Nếu λ ≤ 0,08 : làm tròn đến giá trị lớn hơn gần nhất đến một phần nghìn;
- Nếu 0,08 ≤ λ ≤ 0,20 : làm tròn đến giá trị lớn hơn gần nhất năm phần nghìn;
- Nếu 0,20 < λ ≤ 2,00 : làm tròn đến giá trị lớn hơn gần nhất đến một phần trăm;
- Nếu 2,00 < λ: làm tròn đến một phần chục;
...
...
...
Quy tắc xác định giá trị công bố cho sản phẩm cụ thể có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp.
6 Xác định giá trị nhiệt thiết kế
6.1 Tổng quát
Từ các giá trị công bố, các giá trị đo hoặc các giá trị dạng bảng có thể tính được các giá trị nhiệt thiết kế (xem Điều 8).
Dữ liệu đo phải là
- giá trị đo trực tiếp theo phương pháp thử đã nêu trong Điều 4, hoặc
- giá trị thu được gián tiếp được suy ra từ mối tương quan được thiết lập với một tính chất có liên quan như khối lượng riêng.
Nếu tập hợp các điều kiện đối với các giá trị công bố, giá trị đo hoặc giá trị dạng bảng có thể được xem là phù hợp với ứng dụng thực tế thì các giá trị này có thể sử dụng trực tiếp làm giá trị thiết kế. Nếu không thì phải thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu theo quy trình đã nêu trong Điều 7.
6.2 Làm tròn giá trị thiết kế
...
...
...
- đối với hệ số dẫn nhiệt, làm tròn đến giá trị lớn hơn gần nhất, tính bằng W/(m.K);
- đối với nhiệt trở, làm tròn đến giá trị nhỏ hơn gần nhất, tính bằng m2.K/m.
6.3 Giá trị thiết kế suy ra từ giá trị công bố
Khi tính giá trị thiết kế từ giá trị công bố và giá trị thiết kế dựa trên cơ sở cùng một đánh giá thống kê, giá trị công bố phải được chuyển đổi sang các điều kiện thiết kế.
Phụ lục C đưa ra phương pháp làm thế nào để suy ra các giá trị thiết kế trên cơ sở đánh giá thống kê khác so với đánh giá thống kê áp dụng cho giá trị công bố.
6.4 Giá trị thiết kế suy ra từ giá trị đo
Khi cần thiết, trước hết tất cả dữ liệu phải được chuyển đổi sang các điều kiện thiết kế. Sau đó thực hiện tính ước lượng giá trị thống kê đơn. Phụ lục C nêu ra các tiêu chuẩn về thống kê có thể sử dụng.
7 Chuyển đổi giá trị nhiệt
7.1 Tổng quát
...
...
...
Có thể lấy hệ số chuyển đổi từ các bảng thích hợp trong tiêu chuẩn này. Một cách khác, chúng có thể được suy ra từ dữ liệu đo thu được theo các phương pháp thử được nêu trong 4.1, miễn là quy trình xác định các hệ số chuyển đổi khác với các hệ số nêu trong Bảng 4 được xác thực bởi các tổ chức thử nghiệm độc lập.
7.2 Chuyển đổi đối với nhiệt độ
Hệ số FT đối với nhiệt độ được xác định theo:
trong đó:
ƒT
là hệ số chuyển đổi nhiệt độ;
T1
...
...
...
T2
là nhiệt độ của tập hợp điều kiện thứ hai.
Các giá trị của hệ số chuyển đổi nhiệt độ đối với các vật liệu cách nhiệt và vật liệu khối xây được nêu trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến các tính chất nhiệt của các vật liệu khác về cơ bản không đáng kể đối với các tính toán truyền nhiệt, và thường thường có thể bỏ qua.
Các giá trị nhiệt thiết kế nên được lấy cho nhiệt độ trung gian dự kiến của các vật liệu như được lắp đặt vào bộ phận trong vùng khí hậu áp dụng.
7.3 Chuyển đổi đối với độ ẩm
Hệ số, Fm, về hàm lượng ẩm được xác định như sau:
a) Chuyển đổi hàm lượng ẩm theo khối lượng:
...
...
...
ƒu
là hệ số chuyển đổi hàm lượng ẩm theo khối lượng;
u1
là hàm lượng ẩm theo khối lượng của tập hợp điều kiện thứ nhất;
u2
là hàm lượng ẩm theo khối lượng của tập hợp điều kiện thứ hai;
b) Chuyển đổi hàm lượng ẩm theo thể tích:
trong đó:
...
...
...
là hệ số chuyển đổi thể tích ẩm theo thể tích;
ψ1
là thể tích hàm lượng ẩm theo thể tích của tập hợp điều kiện thứ nhất;
ψ2
là thể tích hàm lượng ẩm theo thể tích của tập hợp điều kiện thứ hai.
Bảng 4 cho biết các giá trị của hệ số chuyển đổi ẩm cho các vật liệu cách nhiệt và vật liệu khối xây.
7.4 Chuyển đổi theo sự lão hóa
Sự lão hóa phụ thuộc vào loại vật liệu, lớp phủ mặt, cấu trúc, chất tạo khí, nhiệt độ và chiều dày của vật liệu. Đối với một vật liệu xác định, ảnh hưởng lão hóa có thể xác định từ các mô hình lý thuyết đã được xác thực bằng các dữ liệu thực nghiệm. Đối với một vật liệu xác định thì không có các quy tắc đơn giản để thiết lập tương quan về sự lão hóa theo thời gian.
Nếu các giá trị công bố đã tính đến cả sự lão hóa thì sẽ không áp dụng việc chuyển đổi lão hóa thêm nữa cho các giá trị nhiệt thiết kế.
...
...
...
CHÚ THÍCH 1: Tuổi thọ phục vụ thường được lấy là 50 năm.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này không đưa ra các hệ số chuyển đổi để suy ra hệ số chuyển đổi lão hóa Fa. Quy trình thiết lập các giá trị lão hóa hoặc hệ số lão hóa được đưa ra trong một số các tiêu chuẩn sản phẩm.
7.5 Đối lưu tự nhiên
Sự xâm nhập của đối lưu tự nhiên trong một vật liệu cách nhiệt với các cấu trúc hở phụ thuộc vào độ thấm, chiều dày và chênh lệch nhiệt độ. Lực dẫn động cho sự đối lưu tự nhiên được mô tả bằng hệ số Rayleigh sửa đổi, Ram, là một đại lượng không thứ nguyên được xác định trong tiêu chuẩn này bằng công thức sau:
trong đó:
∆T
là chênh lệch nhiệt độ qua lớp cách nhiệt, tính bằng K;
d
...
...
...
k
là độ thấm của lớp cách nhiệt, tính bằng m2;
λ
là hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt không có đối lưu, tính bằng W/(m.K).
Nếu Ram không vượt quá giá trị tới hạn nêu trong Bảng 2, thì sẽ không cần thực hiện hiệu chỉnh đối với đối lưu tự nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa chính thức của Ram như sau:
trong đó:
g
...
...
...
β
là hệ số giãn nở nhiệt của không khí;
ρ
là khối lượng riêng của không khí;
Cp
là nhiệt dung riêng của không khí ở áp suất không đổi;
v
là độ nhớt động học cho không khí (bằng độ nhớt động lực chia cho khối lượng riêng).
Phương trình (6) thu được bằng cách thay các tính chất của không khí ở nhiệt độ 10 °C được nêu trong ISO 10292.
...
...
...
trong đó:
∆P
là chênh lệch áp suất;
η
là độ nhớt động lực của không khí;
là lưu lượng thể tích không khí;
A
...
...
...
Nó có thể thu được từ các phép đo của điện trở suất dòng khí của sản phẩm, r, tuân theo ISO 9053 theo công thức sau:
CHÚ THÍCH 3: Trong vùng khí hậu lạnh, nguy cơ của sự đối lưu số lớn hơn đối với một vật liệu xác định bởi vì giá trị ∆P trong phương trình (6) là lớn hơn.
Bảng 2 - Hệ số Rayleigh sửa đổi tới hạn
Hướng dòng nhiệta
Ram
Đi ngang
2,5
Đi lên, bề mặt trên hở
...
...
...
Đi lên, bề mặt trên được bảo vệ chống gió (không thấm khí)
30
a Sử dụng phép nội suy tuyến tính của hệ số Rayleigh sửa đổi cho các góc trung gian dựa trên cơ sở cos θ với phương nằm ngang thì θ = 0.
Hiện tại thì không có một quy trình chung được chấp nhận để xem xét sự đối lưu trong các vật liệu cách nhiệt. Nếu Ram vượt quá giá trị tới hạn nêu trong Bảng 2 thì cần phải có các phân tích hoặc các phép đo chi tiết để định lượng ảnh hưởng của sự đối lưu.
8 Giá trị nhiệt ẩm thiết kế dạng bảng
8.1 Tổng quát
Bảng 3, 4 và 5 cho biết các giá trị thiết kế điển hình phù hợp để sử dụng trong các tính toán truyền nhiệt và truyền ẩm khi thiếu các thông tin cụ thể về các sản phẩm liên quan. Khi sẵn có các giá trị, nên ưu tiên sử dụng các giá trị được xác nhận bởi nhà sản xuất thay cho các giá trị lấy theo các bảng.
Bảng 3 cho biết các giá trị thiết kế của hệ số dẫn nhiệt, nhiệt dung riêng và hệ số kháng hơi nước đối với các vật liệu sử dụng phổ biến trong các ứng dụng xây dựng tòa nhà. Khi một dải của các giá trị được đưa ra cho một loại vật liệu phụ thuộc vào khối lượng riêng thì có thể sử dụng phép nội suy tuyến tính.
Bảng 4 cho biết giá trị thiết kế đối với nhiệt dung riêng và thông tin về hàm lượng ẩm, các hệ số chuyển đổi ẩm và các hệ số kháng hơi nước cho các vật liệu cách nhiệt và các vật liệu khối xây. Hàm lượng ẩm của các vật liệu và các sản phẩm được đưa ra ở trạng thái cân bằng với không khí ở nhiệt độ 23 °C và độ ẩm tương đối 50 % và 80 %. Các dải dữ liệu về khối lượng riêng và hàm lượng ẩm được nêu trong Bảng 4 cho biết phạm vi áp dụng của dữ liệu.
...
...
...
CHÚ THÍCH: EN 1745 cho biết thông tin về hệ số dẫn nhiệt của các khối xây ở trạng thái khô.
8.2 Giá trị nhiệt thiết kế
Các giá trị nhiệt thiết kế cho vật liệu cách nhiệt và vật liệu khối xây nên được chuyển đổi sang các điều kiện thiết kế thích hợp bằng cách sử dụng các hệ số chuyển đổi nêu trong Phụ lục A và Bảng 4 một cách tương ứng.
Dữ liệu về các hàm lượng ẩm nêu trong Bảng 4 (ở nhiệt độ 23 °C và độ ẩm tương đối 50 % và 80 %) biểu thị hàm lượng ẩm cân bằng của các vật liệu liên quan trong các ứng dụng công trình xây dựng điển hình. Dữ liệu này không áp dụng cho các trạng thái ẩm cao, ví dụ như trường hợp ngầm dưới nền đất. Các dữ liệu về hàm lượng ẩm cân bằng cho các ứng dụng đặc biệt có thể được cung cấp trong các bảng cấp độ quốc gia.
8.3 Giá trị độ ẩm thiết kế
Bảng 3 và 4 cho biết các giá trị của hệ số kháng hơi nước đối với các điều kiện “cốc khô” và “cốc ướt” (được xác định theo ISO 12572).
Tại môi trường xung quanh có độ ẩm tương đối thấp, hơi nước di chuyển qua các vật liệu rỗng chủ yếu bằng khuyếch tán hơi nước. Khi độ ẩm tương đối tăng lên, nước sẽ bắt đầu lấp đầy các lỗ rỗng và dòng chất lỏng trở thành yếu tố quan trọng gia tăng cơ chế chuyển động. Vì thế độ kháng hơi nước biểu kiến sẽ giảm theo sự gia tăng của độ ẩm tương đối. Tác động này được tóm lược bằng các giá trị cốc khô áp dụng khi độ ẩm tương đối trung gian qua một vật liệu nhỏ hơn 70 %, và các giá trị cốc ướt áp dụng khi độ ẩm tương đối trung gian qua một vật liệu lớn hơn hoặc bằng 70 %. Đối với các tòa nhà được sưởi ấm, các giá trị cốc khô nhìn chung thường được áp dụng cho các vật liệu ở phía trong của một lớp cách nhiệt, và các giá trị cốc ướt áp dụng cho các vật liệu ở phía ngoài của một lớp cách nhiệt. Nếu không có mặt lớp cách nhiệt cụ thể (ví dụ: Các tường khối xây) thì áp dụng giá trị cốc khô khi bộ phận được làm ướt từ một trạng thái khô và các giá trị cốc ướt được áp dụng khi bộ phận được sấy khô từ một trạng thái ướt.
Bảng 3 - Giá trị nhiệt thiết kế cho các vật liệu trong các ứng dụng xây dựng phổ biến
Nhóm sản phẩm hoặc ứng dụng
...
...
...
Hệ số dẫn
nhiệt thiết kế
λ
W/(m.K)
Nhiệt dung riêng
cp
J/(kg.K)
Hệ số kháng
hơi nước
µ
Khô
Ướt
Atfan
2100
0,70
...
...
...
50000
50000
Bitum
Nguyên chất
1050
0,17
1000
50000
50000
...
...
...
Vải tẩm bitum
1100
0,23
1000
50000
50000
Bê tônga
Khối lượng riêng trung bình
1800
...
...
...
1000
100
60
2000
1,35
1000
100
60
2200
...
...
...
1000
120
70
Khối lượng riêng lớn
2400
2,00
1000
130
80
...
...
...
2300
2,3
1000
130
80
cốt thép 2 %
2400
2,35
1000
...
...
...
80
Lớp trải sàn
Cao su
1200
0,17
1400
10000
10000
Nhựa plastic
...
...
...
0,25
1400
10000
10000
Lớp lót, cao su dạng tổ ong hoặc nhựa
270
0,10
1400
10000
...
...
...
Lớp lót, vải chống ẩm
120
0,05
1300
20
15
Lớp lót, sợi bông
200
0,06
...
...
...
20
15
Lớp lót, gỗ bần
<200
0,05
1500
20
10
Ván lát sàn, gỗ bần
...
...
...
0,065
1500
40
20
Thảm/ trải thảm vải
200
0,06
1300
5
...
...
...
Vải sơn lót sàn nhà
1200
0,17
1400
1000
800
Chất khí
Không khí
1,23
...
...
...
1008
1
1
Các bon đi ô xít
1,95
0,014
820
1
1
...
...
...
1,7
0,017
519
1
1
Sulphur hexafluoride
6,36
0,013
614
...
...
...
1
Krypton
3,56
0,0090
245
1
1
Xenon
5,68
...
...
...
160
1
1
Thủy tinh
Thủy tinh thông thường gồm cả kính nổi
2500
1,00
750
∞
...
...
...
Thủy tinh thạch anh
2200
1,40
750
∞
∞
Thủy tinh mosaic
2000
1,20
...
...
...
∞
∞
Nước
Nước đá ở -10 °C
920
2,30
2000
-
-
...
...
...
900
2,20
2000
-
-
Tuyết, vừa rơi (<30mm)
100
0,05
2000
...
...
...
-
Tuyết xốp mềm
200
0,12
2000
-
-
Tuyết, đầm nén nhẹ (70 đến 100mm)
300
...
...
...
2000
—
-
Tuyết, đầm nén chặt (<200mm)
500
0,60
2000
—
—
...
...
...
1000
0,60
4190
-
-
Nước ở 40 °C
990
0,63
4190
...
...
...
-
Nước ở 80 °C
970
0,67
4190
-
-
Kim loại
Hợp kim nhôm
...
...
...
160
880
∞
∞
Đồng thiếc
8700
65
380
∞
...
...
...
Đồng thau
8400
120
380
∞
∞
Đồng đỏ
8900
380
...
...
...
∞
∞
Sắt
7500
50
450
∞
∞
Chì
...
...
...
35
130
∞
∞
Thép
7800
50
450
∞
...
...
...
Thép không gỉb
7900
17
500
∞
∞
Thép không gỉb
7900
30
...
...
...
∞
∞
Kẽm
7200
110
380
∞
∞
Plastic, dạng rắn
...
...
...
1050
0,20
1500
10000
10000
Polycarbonate
1200
0,20
1200
...
...
...
10000
Polytetrafluoroethylen (PTFE)
2200
0,25
1000
10000
5000
Polyvinylchloride (PVC)
1390
...
...
...
900
50000
10000
Polymethylmethacrylate (PMMA)
1180
0,18
1500
50000
50000
...
...
...
1410
0,30
1400
100000
50000
Polyamide (nylon)
1150
0,25
1600
...
...
...
100000
Polyamide 6.6 với 25% sợi thủy tinh
1450
0,30
1600
50000
50000
Polyethylene, khối lượng riêng lớn
980
...
...
...
1800
100000
50000
Polyethylene, khối lượng riêng nhỏ
920
0,33
2200
100000
100000
...
...
...
1050
0,16
1300
100000
100000
Polypropylene
910
0,22
1800
...
...
...
10000
Polyethylene với 25% sợi thủy tinh
1200
0 25
1800
10000
10000
Polyurethane (PU)
1200
...
...
...
1800
6000
6000
Nhựa epoxy
1200
0,20
1400
10000
10000
...
...
...
1300
0,30
1700
100000
100000
Nhựa polyester
1400
0,19
1200
...
...
...
10000
Cao su
Tự nhiên
910
0,13
1100
10000
10000
Neoprene (polychloroprene)
...
...
...
0,23
2140
10000
10000
Butyl, (isobutenne), thể rắn, nóng chảy
1200
0,24
1400
200000
...
...
...
Bọt cao su
60-80
0,06
1500
7000
7000
Cao su cứng
1200
0,17
...
...
...
∞
∞
Ethylen propylene diene monomer (monome) hóa dầu (EPDM)
1150
0,25
1000
6000
6000
Polyisobutylene
...
...
...
0,20
1100
10000
10000
Polysulfide
1700
0,40
1000
10000
...
...
...
Butadiene
980
0,25
1000
100000
100000
Vật liệu xảm khe,
băng keo chịu thời
tiết và rào cản nhiệt
...
...
...
720
0,13
1000
∞
∞
Silicon, nguyên chất
1200
0,35
1000
...
...
...
5000
Silicon, chèn đầy
1450
0,50
1000
5000
5000
Bọt Silicon
750
...
...
...
1000
10000
10000
Urethane, polyurethane (rào cản nhiệt)
1300
0,21
1800
60
60
...
...
...
1200
0,14
1000
100000
100000
Bọt nhựa đàn hồi
60-80
0,05
1500
...
...
...
10000
Bọt xốp Polyurethane (PU)
70
0,05
1500
60
60
Bọt xốp Polyethylene
70
...
...
...
2300
100
100
Thạch cao
Thạch cao
600
0,18
1000
10
...
...
...
ʻʻ
900
0,30
1000
10
4
ʻʻ
1200
0,43
...
...
...
10
4
ʻʻ
1500
0,56
1000
10
4
Tấm thạch caoc
...
...
...
0,21
1000
10
4
ʻʻ
900
0,25
1000
10
...
...
...
Vữa trát thạch cao và vữa trát
Vữa thạch cao cách nhiệt
600
0,18
1000
10
6
Lớp trát thạch cao
1000
...
...
...
1000
10
6
Lớp trát thạch cao
1300
0,57
1000
10
6
...
...
...
1600
0,80
1000
10
6
Vôi, cát
1600
0,80
1000
...
...
...
6
Xi măng, cát
1800
1,00
1000
10
6
Đất
Sét hoặc bùn
...
...
...
1,5
1670- 2500
50
50
Cát hoặc sỏi
1700- 2200
2,0
910-
1180
50
...
...
...
Đá
Tự nhiên, đá kết tinh
2800
3,5
1000
10000
10000
Tự nhiên, đá trầm tích
2600
...
...
...
1000
250
200
Tự nhiên, đá trầm tích, nhẹ
1500
0,85
1000
30
20
...
...
...
1600
0,55
1000
20
15
Đá bazan
2700- 3000
3,5
1000
...
...
...
10000
đá gơnai
2400- 2700
3,5
1000
10000
10000
Đá hoa
2800
...
...
...
1000
10000
10000
Đá phiến
2000- 2800
2,2
1000
1000
800
...
...
...
1600
0,85
1000
30
20
Đá vôi, mềm
1800
1,1
1000
...
...
...
25
Đá vôi, bán cứng
2000
1,4
1000
50
40
Đá vôi, cứng
2200
...
...
...
1000
200
150
Đá vôi, siêu cứng
2600
2,3
1000
250
200
...
...
...
2600
2,3
1000
40
30
Đá dăm tự nhiên
400
0,12
1000
...
...
...
6
Đá nhân tạo
1750
1,3
1000
50
40
Ngói lợp mái
Đất sét
...
...
...
1,0
800
40
30
Bê tông
2100
1,0
1000
100
...
...
...
Ngói (khác)
Ceramic/porcelain
2300
1,5
840
∞
Nhựa plastic
1000
...
...
...
1000
10000
10000
Gỗd
450
0,12
1600
50
...
...
...
500
0,13
1600
50
20
700
0,18
...
...
...
200
50
Panen làm từ gỗ
Gỗ dáne
300
0,09
1600
150
50
...
...
...
0,13
1600
200
70
700
0,17
1600
220
90
...
...
...
0,24
1600
250
110
Tấm ván sợi xi măng
1200
0,23
1500
50
...
...
...
Tấm ván sợi
300
0,10
1700
50
10
600
0,14
1700
...
...
...
15
900
0,18
1700
50
20
Ván dăm định hướng OSB
650
0,13
...
...
...
50
30
Ván sợi gồm cả MDFf
250
0,07
1700
5
3
ʻʻ
...
...
...
0,10
1700
10
5
ʻʻ
600
0,14
1700
20
...
...
...
ʻʻ
800
0,18
1700
30
20
CHÚ THÍCH 1: Vì mục đích sử dụng máy điện toán nên giá trị ∞ có thể phải thay bằng giá trị lớn hơn tùy ý, ví dụ: 106.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số kháng hơi nước được đưa ra như giá trị cốc khô và giá trị cốc ướt, xem 8.3.
a Khối lượng đơn vị của bê tông là khối lượng đơn vị khô.
...
...
...
c Hệ số dẫn nhiệt bao gồm cả ảnh hưởng của lớp giấy phủ trên bề mặt.
d Khối lượng riêng của gỗ và các sản phẩm chế tạo từ gỗ là khối lượng riêng ở trạng thái cân bằng ở nhiệt độ 20 °C và độ ẩm tương đối 65 % bao gồm cả khối lượng của nước do hút ẩm.
e Là một ước số tạm thời, cho đến khi sẵn có các dữ liệu đầy đủ đối với các tấm panen gỗ cứng (SWP) và ván nhiều lớp veneer laminate thì có thể sử dụng các giá trị được đưa ra cho gỗ dán.
f MDF: tấm gỗ sợi có khối lượng riêng trung bình, chế biến theo công nghệ khô
Bảng 4 - Tính chất ẩm và nhiệt dung riêng của loại vật liệu xây dựng và vật liệu khối xây
Vật liệu
Khối lượng riêng
ρ
kg/m3
Hàm lượng ẩm ở 23 °C, 50% RHa
Hàm lượng ẩm ở 23 °C, 80% RHa
...
...
...
Hệ số kháng
hơi nước
µ
Nhiệt dung riêng
cP
J/(kg.K)
u kg/kg
ψ m3/m3
u kg/kg
ψ m3/m3
Hàm lượng ẩm
u
kg/kg
ƒu
...
...
...
ƒψ
Khô
Ướt
Polystyren trương nở
10-50
0
0
...
...
...
<0,01
4
60
60
1450
Bọt xốp Polystyren đùn ép
20-65
...
...
...
0
<0,01
2,5
150
150
1450
...
...
...
28-55
0
0
<0,15
6
...
...
...
60
1400
Bông khoáng
10-200
0
0
...
...
...
<0,15
4c
1
1
1030
Bọt xốp phenolic
20-50
0
...
...
...
0
<0,15
5
50
50
1400
Bọt thủy tinh
...
...
...
0
0
0
0
∞
...
...
...
1000
Ván perlit
140-240
0,02
0,03
0 đến 0,03
0,8
...
...
...
5
5
900
Gỗ mềm li-e trương nở
90-140
0,008
...
...
...
<0,01
6
10
5
1560
Tấm bông gòn
250-450
...
...
...
0,03
0,05
<0,01
1,8
5
3
...
...
...
Ván sợi gỗ ép
40-250
0,02
0,03
<0,05
...
...
...
5
3
2000
Bọt xốp urea-formadehyde
10-30
0,1
0,15
...
...
...
0,7
2
2
1400
Bọt phun bằng Polyurethan
30-50
...
...
...
0
<0,15
6
60
60
1400
...
...
...
15-60
0
0
<0,15
4
...
...
...
1
1030
Sợi celulose nhồi đầy
20-60
0,11
0,18
<0,02
...
...
...
2
2
1600
Peclit nhồi đầy
30-150
0,01
...
...
...
0 đến 0,02
3
2
2
900
Chất khoáng dạng mica nở
...
...
...
0,01
0,02
0 đến 0,02
2
3
...
...
...
1080
Đất sét trương nở nhồi đầy
200 - 400
0
0,001
0 đến 0,02
4
...
...
...
2
2
1000
Khối xốp polystyren trương nở nhồi đầy
10-30
0
...
...
...
<0,01
4
4
2
2
1400
Đất sét nung
1000-2400
...
...
...
0,007
0,012
0 đến 0,25
10
16
10
...
...
...
Canxi silicat
900-2200
0,012
0,024
0 đến 0,25
...
...
...
20
15
1000
Bê tông chỉ sử dụng đá dăm
500-1300
0,02
0,035
...
...
...
0 đến 0,25
4
50
40
1000
Bê tông cốt liệu nặng và đá xây dựng
1600-2400
...
...
...
0,04
0 đến 0,25
4
150
120
1000
...
...
...
500 - 800
0,015
0,025
0 đến 0,25
5
...
...
...
60
1000
Bê tông với cốt liệu đất sét nở
400 - 700
0,02
0,03
0 đến 0,25
...
...
...
6
4
1000
Bê tông với cốt liệu chủ yếu đất sét nở
800-1700
0,02
...
...
...
0 đến 0,25
4
8
6
1000
Bê tông với hơn 70 % cốt liệu xỉ lò trương nở
...
...
...
0,02
0,04
0 đến 0,25
4
30
...
...
...
1000
Bê tông với cốt liệu chủ yếu lấy từ quá trình nhiệt luyện chế biến vật liệu
1100-1500
0,02
0,04
0 đến 0,25
4
...
...
...
15
10
1000
Bê tông khí trưng áp
300-1000
0,026
0,045
...
...
...
0 đến 0,25
4
10
6
1000
Bê tông với cốt liệu nhẹ khác
500 - 2000
...
...
...
0,03
0,05
0 đến 0,25
4
15
10
...
...
...
Vữa (vữa xây và vữa trát)
250 - 2000
0,04
0,06
0 đến 0,25
...
...
...
20
10
1000
Các giá trị thông thường được đưa ra trong bảng này. Các giá trị khác có thể được quy định trong các bảng của quốc gia phụ thuộc vào vật liệu và việc áp dụng.
a xem 8.2.
b các dữ liệu này không bao hàm ảnh hưởng do chuyển khối bởi nước và hơi nước và các ảnh hưởng chuyển đổi pha của nước. Hàm lượng ẩm nằm trong dải có hiệu lực cho các hệ số.
c dữ liệu không có hiệu lực khi xảy ra việc cung ẩm liên tục tới bề mặt ầm của lớp cách nhiệt.
Bảng 5 - Chiều dày lớp không khí tương đương-khuyếch tán hơi nước
...
...
...
Chiều dày lớp
không khí tương đương- khuyếch tán hơi nước
sd
m
Polyethylene 0,15 mm
50
Polyethylene 0,25 mm
100
Màng Polyester 0,2 mm
50
Màng PVC
30
...
...
...
1500
Lá PE 0,15 mm
8
Giấy bitum 0,1 mm
2
Giấy nhôm 0,4 mm
10
Màng thoáng khí
0,2
...
...
...
0,1
Sơn bóng
3
Giấy dán tường Vinyl
2
CHÚ THÍCH 1: Chiều dày lớp không khí tương đương-khuyếch tán hơi nước của một sản phẩm là chiều dày của lớp không khí đứng im có cùng hệ số kháng hơi nước như sản phẩm. Nó biểu thị lực cản đối với sự khuyếch tán hơi nước.
CHÚ THÍCH 2: Chiều dày của sản phẩm trong bảng này thường là không đo được và chúng có thể được coi như là các sản phẩm rất mỏng với một hệ số kháng hơi nước. Bảng trích dẫn các giá trị chiều dày danh định như một công cụ hỗ trợ để nhận biết sản phẩm.
Phụ lục A
...
...
...
Hệ số chuyển đổi cho nhiệt độ
Sử dụng phép nội suy tuyến tính để xác định giá trị của hệ số dẫn nhiệt nằm giữa giá trị đã nêu trong các Bảng từ A.1 đến A.15.
Trừ phi có quy định khác, áp dụng hệ số chuyển đổi cho cả sản phẩm sản xuất tại nhà máy và vật liệu nhồi đầy.
Giá trị của hệ số dẫn nhiệt đã cho chỉ được coi là thông số nhận biết và không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác. Giá trị nêu trong các Bảng từ A.1 đến A.15 được áp dụng cho các nhiệt độ trung gian trong dải nhiệt độ từ 0 °C đến 30 °C.
Dữ liệu cho polystyren đùn ép (XPS) và Polyurethan (PU) được áp dụng cho tất cả các chất tạo khí.
Bảng A.1 - Bông khoáng
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
...
...
...
0,035
0,0046
0,040
0,0056
0,045
0,0062
0,050
0,0069
Tấm
...
...
...
0,0038
0,034
0,0043
0,036
0,0048
0,038
0,0053
Tấm cứng
0,030
...
...
...
0,033
0,0035
0,035
0,0035
Bảng A.2 - Polystyren trương nở
Chiều dày
d
mm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
d < 20
...
...
...
0,0031
0,035
0,0036
0,040
0,0041
0,043
0,0044
20 < d < 40
0,032
...
...
...
0,035
0,0034
0,040
0,0036
40 < d < 100
0,032
0,0030
0,035
0,0033
...
...
...
0,0036
0,045
0,0038
0,050
0,0041
d > 100
0,032
0,0030
0,035
...
...
...
0,040
0,0034
0,053
0,0037
Bảng A.3 - Polystyren đùn ép
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Không có lớp màng phủ
...
...
...
0,0046
0,030
0,0045
0,040
0,0045
Với lớp màng phủ, các sản phẩm có phần tử mịn không có màng phủ
0,025
0,0040
0,030
...
...
...
0,035
0,0035
Với lớp phủ không thấm
0,025
0,0030
0,030
0,0028
0,035
0,0027
...
...
...
0,0026
Bảng A.4 - Bọt xốp Polyurethan
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Sản phẩm không có lớp phủ mặt
0,025
0,0055
0,030
...
...
...
Sản phẩm có lớp phủ mặt không thấm
0,022
0,0055
0,025
0,0055
Bảng A.5 - Bọt xốp Phenolic
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
...
...
...
đến 0,025
0,0020
0,0050
Bọt tạo phần từ hở từ 0 °C đến 30 °C
0,032
0,0029
a Việc chuyển đổi số được áp dụng riêng biệt giữa °C và 20 °C và giữa 20 °C và 30 °C. Để chuyển đổi từ 10 °C sang 25 °C, đầu tiên phải chuyển đổi từ 10 °C sang 20 °C, sau đó chuyển đổi từ 20 °C sang 25 °C
b hệ số chuyển đổi áp dụng cho chất tạo bọt khí của peptane hoặc hydro-fluoro-carbon (HFC). Chúng có thể khác so với các chất tạo bọt khí khác
Bảng A.6 - Bọt thủy tinh
...
...
...
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
0,035
0,0043
0,040
0,0037
0,045
0,0033
...
...
...
0,0030
0,055
0,0027
Bảng A.7 - Tấm cứng từ peclit, sợi và chất kết dính
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
Tất cả
...
...
...
Bảng A.8 - Tấm bông gòn
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
0,070
0,0040
0,080
0,0041
...
...
...
0,0046
Bảng A.9 - gỗ mềm li-e trương nở
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
Tất cả
0,0027
Bảng A.10 - Sợi xenlulo nhồi đầy
...
...
...
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Khối lượng riêng <40 kg/m3
tất cả
0,0040
Khối lượng riêng ≥40 kg/m3
tất cả
0,0035
Bảng A.11 - Bê tông, đất sét nung và vữa
...
...
...
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Bê tông nhẹ
0,100
0,003
0,150
0,002
0,400
0,001
...
...
...
tất cả
0,001
Bảng A.12 - Canxi silicát
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
Tất cả
0,003
...
...
...
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
0,040
0,0041
0,050
0,0033
Bảng A.14 -Đất sét trương nở nhồi đầy
...
...
...
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
Tất cả các sản phẩm
0,070 đến 0,150
0,004
Bàng A.15 - Chất khoáng dạng mica nở nhồi đầy
Loại sản phẩm
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
Hệ số chuyển
đổi
ƒT
1/K
...
...
...
tất cả
0,003
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán
B.1 Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra ba ví dụ minh họa quy trình tính các giá trị công bố hoặc thiết kế từ các dữ liệu đã có. Các dữ liệu đầu vào dạng số không được lấy từ tiêu chuẩn này hoàn toàn tuân theo chỉ định.
B.2 Giá trị công bố được xác định từ 10 mẫu đo
...
...
...
Giá trị nhiệt công bố được đưa ra ở nhiệt độ 10 °C và hàm lượng ẩm bằng với giá trị mà vật liệu có ở trạng thái cân bằng với không khí ở nhiệt độ 23 °C và độ ẩm tương đối 50 %.
Kết quả đo được nêu trong Bảng B.1
Bảng B.1 - Hệ số dẫn nhiệt của mẫu đo
Mẫu số
i
1
2
3
4
5
...
...
...
7
8
9
10
Hệ số dẫn
nhiệt
λ
W/(m.K)
0,0331
0,0343
0,0346
0,0338
...
...
...
0,0341
0,0334
0,0342
0,0335
0,0339
Giá trị công bố là phân vị 90 % với độ tin cậy 90 %. Công thức thống kê sử dụng để xác định giới hạn cho khoảng dung sai thống kê một phía, Ls, được thể hiện như sau (xem TCVN 8008-6:2009 (ISO 16269-6:2005, Phụ lục A)):
(B.1)
trong đó:
...
...
...
là giá trị trung bình;
k2
là hệ số sử dụng để xác định Ls khi cần ước lượng độ lệch chuẩn đối với hệ số dung sai một phía;
n
là số mẫu;
p
là phân vị cho biết tỷ lệ tối thiểu của tổng thể công bố nằm trong khoảng dung sai thống kê
1 - α
là mức tin cậy của công bố là tỷ lệ của tổng thể nằm trong phạm vi khoảng dung sai lớn hơn hoặc bằng mức quy định p;
...
...
...
là độ lệch chuẩn.
Giá trị trung bình được tính theo công thức:
(B.2)
trong đó:
λi
là giá trị đo thứ i.
Trong Phụ lục C, hệ số k2 bằng 2,07 khi n = 10.
Tính độ lệch chuẩn theo công thức:
...
...
...
(B.3)
Giá trị giới hạn đối với khoảng dung sai được tính theo công thức:
(B.4)
Áp dụng công thức (1) để chuyển đổi giá trị này sang nhiệt độ ở 10 °C:
(B.5)
Hệ số chuyển đổi được tính theo công thức (3):
...
...
...
Bảng A.1 cho biết hệ số chuyển đổi cho tấm bông khoáng có hệ số dẫn nhiệt 0,0348 W/(m.K) (sử dụng nội suy tuyến tính):
(B.7)
Hệ số chuyển đổi sẽ có giá trị như sau:
(B.8)
Giá trị chuyển đổi sau đó sẽ là:
(B.9)
...
...
...
(B.10)
Giá trị này có thể sử dụng làm giá trị công bố cho sản phẩm này.
B.3 Xác định giá trị thiết kế từ giá trị công bố
B.3.1 Tổng quát
Tấm polystyren trương nở được sử dụng trong một ứng dụng ở đó giả thiết hàm lượng ẩm là bằng 0,02 m3/m3. Giá trị công bố cho sản phẩm này có giá trị 90/90, là 0,036 W/(m.K)
Yêu cầu có hai giá trị thiết kế khác nhau, một giá trị đại diện cho cùng một phân vị như giá trị đã công bố và một giá trị khác đại diện cho một giá trị trung bình.
B.3.2 Phân vị 90 %
Việc chuyển đổi chỉ cần thiết đối với hàm lượng ẩm và được tính theo công thức (5):
...
...
...
(B.11)
Hệ số chuyển đổi ẩm được cho trong Bảng 4:
(B.12)
Hệ số chuyển đổi ẩm, Fm, và hệ số dẫn nhiệt chuyển đổi, λ2 sẽ là:
(B.13)
(B.14)
...
...
...
(B.15)
B.3.3 Giá trị trung bình
Giá trị trung bình được xác định theo công thức (C.1) được nêu trong phương trình (B.16):
(B.16)
Giá trị của có thể tính được nếu biết trước số phép đo
và độ lệch chuẩn ước tính.
Nếu không thì có thể tìm giá trị của ∆λ
trong các tiêu chuẩn hoặc tài liệu cho biết các giá trị đối với và λ90.
Trong ví dụ này, sử dụng giá trị ∆λ
= 0,002, vậy sẽ là:
...
...
...
(B.17)
Sau đó hiệu chỉnh giá trị này với cùng một hệ số chuyển đổi đã được tính trong B.3.2:
(B.18)
Làm tròn giá trị thiết kế đến một phần nghìn (W/m.K) sẽ được:
(B.19)
Phụ lục C
...
...
...
Tính toán thống kê
C.1 Hình thành giá trị điểm phân vị
Thông thường thì không biết trước được dạng phân bố, nhưng giả thiết nó là phân bố Gaussian. Việc tính các khoảng dung sai thống kê (các phân vị tin cậy) được thực hiện theo TCVN 8008-6 (ISO 16269- 6). Ước lượng của các số trung bình được thực hiện theo TCVN 10860 (ISO 2602)[1].So sánh giữa hai số trung bình được thực hiện theo ISO 2854.
Bảng C.1 cho biết hệ số k1 và k2 đối với 90 % ( 1 - α mức tin cậy theo phần trăm) khoảng dung sai thống kê tin cậy (điểm phân vị, p) của 50 % và 90 %. k1 là hệ số được sử dụng khi biết trước độ lệch chuẩn; k2 là hệ số được sử dụng khi cần tiến hành ước lượng độ lệch chuẩn.
C.2 Chuyển đổi giữa giá trị trung bình và phân vị
Nếu giá trị thiết kế được xác định như ước lượng thống kê khác (90 % hoặc trung bình), áp dụng công thức (C.1) và (C.2):
(C.1)
...
...
...
trong đó:
λf , Rf là giá trị phân vị cao hoặc thấp;
∆λf hoặc ∆Rf là chênh lệch giữa giá trị trung bình và phân vị đã chọn
Có thể lấy ∆λf và ∆Rf từ đánh giá thống kê của các giá trị đo hoặc có thể lấy theo các tiêu chuẩn hoặc tài liệu cho biết các giá trị trung bình và 90 % phân vị.
Bảng C.1 - Hệ số cho khoảng dung sai một phía
n
k1
1
- α = 0,90
k2
1
-
α = 0,90
p = 50 %
...
...
...
p = 50 %
p = 90 %
3
0,74
2,02
1,09
4,26
4
0,64
...
...
...
0,82
3,19
5
0,57
1,86
0,69
2,74
6
0,52
...
...
...
0,60
2,49
7
0,48
1,77
0,54
2,33
8
0,45
...
...
...
0,50
2,22
9
0,43
1,71
0,47
2,13
10
0,41
...
...
...
0,44
2,07
11
0,39
1,67
0,41
2,01
12
0,37
...
...
...
0,39
1,97
13
0,36
1,64
0,38
1,93
14
0,34
...
...
...
0,36
1,90
15
0,33
1,61
0,35
1,87
16
0,32
...
...
...
0,34
1,84
17
0,31
1,59
0,33
1,82
18
0,30
...
...
...
0,32
1,80
19
0,30
1,58
0,31
1,78
20
0,29
...
...
...
0,30
1,77
22
0,27
1,56
0,28
1,74
25
0,25
...
...
...
0,26
1,70
30
0,23
1,52
0,24
1,66
35
0,22
...
...
...
0,22
1,62
40
0,20
1,49
0,21
1,60
45
0,19
...
...
...
0,19
1,58
50
0,18
1,46
0,18
1,56
75
0,15
...
...
...
0,15
1,50
100
0,13
1,41
0,13
1,47
200
0,09
...
...
...
0,08
1,40
500
0,06
1,34
0,06
1,36
1000
0,04
...
...
...
0,04
1,34
∞
0,00
1,28
0,00
1,28
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
[2] ISO 2854, Stastical interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances
[3] ISO 8301, Thermal insulation - Determination of steady-state thermal resistance and related properties -Heat flow meter apparatus
[4] ISO 8320, Determination of steady-state thermal resistance and related properties - Guarded hot plate apparatus
[5] ISO 9053, Acoustics - Materials for acoustical applications - Dtermlnation of airflow resistance
[6] ISO 9346, Hygrothermal performance of buildings and building materials - Physical quatities for mass transfer- Vocabulary
[7] ISO 10292, Glass in building - Calculation of steady-state U values (thermal transmittance) of multiple glazing
[8] TCVN 8006-6:2009 (ISO 16269-6:2005), Giải thích các dữ liệu thống kê - Phần 6: Xác định khoản dung sai thống kê
[9] EN 1754, Masonary and masonary products - Method for dertemining design thermal values
[10] EN 10088-1, Stainless steels-Part 1: List of stainless steels.
...
...
...
[12] EN 12664, Thermal performance of building materials and products - Determination of thermal resistance by means of guarded hot plate and hot flow meter methods - Dry and moisture products of medium and low thermal resistance
[13] EN 12667, Thermal performance of building materials and products - Determination of thermal resistance by means of guarded hot plate and hot flow meter methods - Dry and moisture products of high and medium thermal resistance
[14] EN 12939, Thermal performance of building materials and products - Determination of thermal resistance by means of guarded hot plate and hot flow meter methods - Thick products of high and medium thermal resistance
[15] ANDERSON, B.R. ET AL. Analysis, selection and stastical treatment of thermal properties of building materials for the preparation of harmonised design values, Final report of thermal Values Group, coordinated by Building Research Establlsment (BRE), UK
[16] CAMPANALE, M., Determination of thermal resistance of thick speciments by means of a guarded hot plate or hot flow metet. Istituto di Fisica, Universita di Padova, Padua, Italy
[17] CAMPANALE, M. and De Ponte, F., Tmperature effects on steady-state heat transfer properties of insulating materials. Theoretical and experimental characterization of insulating cork board, Istituto di Fiica, Universita di Padova, Padua, Italy
[18] BISIOL, B., CAMPANALE, M. and Moro, L, Theoretical nand experimental characterization of insulating cork board, Istitito di Fisica Tecnica, Facoltà di Ingegneria, Universita di Padova, Padua, Italy
[19] CAMPANALE, M., De Ponte, F., Moro, L. and Zardo, V., Separation ofradiactive contribution in heat transfer in polyurethanes, Istituto di Fiica, Universita di Padova, Padua, Italy
[20] CAMPANALE, M., De Ponte, F., Moro, L., Theoretical characterization of homogenous cellular plastic materials, Istitito di Fisica Tecnica, Facoltà di Ingegneria, Universita di Padova, Padua, Italy
...
...
...
[22] KUMARAN, M.K., IEA Annex 24, Heat, air and moisture trnsfer in insulated envelope parts, Volume 3 Task 3: Material Properties. Reviewed by Per Jostein Hovde; edited by Fatin Ali Mohamed. Final report. Leuven: Laboratorium Bouwfyslca, Department Burgerlijke Bouwkundre, 1996, ISBN 90- 75741-01-4
[23] ISO 10077-2, Energy performance of window, door and shutters - Calculation of thermal transmittance - Part 2; Numerical method for frames
[24] ISO/TR 52000-2, Energy performance of Buildings - Overarching EPB assessment - Part 2: Expalanation and justification of ISO 52000-1
[25] ISO/TR 52019-2, Energy performance of Buildings (EPB) - Building and Building Elements - Part2: Expalanation and justification
[26] CEN/TS 16628, Energy performance of Buildings - Basic principles for the set of EPB standarsds
[27] CEN/TS 16629, Energy performance of buildings - Detailed technical rules for the set EPB standards
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị
4 Phương pháp thử và điều kiện thử nghiệm
4.1 Phép thử về tính chất nhiệt
4.2 Phép thử về tính chất ẩm
5 Xác định giá trị nhiệt công bố
6 Xác định giá trị nhiệt thiết kế
6.1 Tổng quát
...
...
...
6.3 Giá trị thiết kế suy ra từ giá trị công bố
6.4 Giá trị thiết kế suy ra từ giá trị đo
7 Chuyển đổi giá trị nhiệt
7.1 Tổng quát
7.2 Chuyển đổi đối với nhiệt độ
7.3 Chuyển đổi đối với độ ẩm
7.4 Chuyển đổi theo sự lão hóa
7.5 Đối lưu tự nhiên
8 Giá trị nhiệt ẩm thiết kế dạng bảng
...
...
...
8.2 Giá trị nhiệt thiết kế
8.3 Giá trị độ ẩm thiết kế
Phụ lục A (Quy định) Hệ số chuyển đổi cho nhiệt độ
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ tính toán
Phụ lục C (Tham khảo) Tính toán thống kê
Thư mục tài liệu tham khảo
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Xay-dung/TCVN-13103-2020-ISO-10456-2007-Vat-lieu-va-san-pham-xay-dung-918990.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học