Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 về Xi măng poóc lăng

Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
PC40 |
PC50 |
|
1. Cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ hơn : |
|
|
- 3 ngày ± 45 min |
21 |
25 |
- 28 ngày ± 8 h |
40 |
50 |
2. Thời gian đông kết, min |
|
|
- Bắt đầu, không nhỏ hơn. |
45 |
|
- Kết thúc, không lớn hơn. |
375 |
|
3. Độ mịn, xác định theo : - Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn |
2.800 |
|
4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn |
10 |
|
5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
|
6. Hàm lượng magie oxít (MgO), %, không lớn hơn |
5,01) |
|
7. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn: - Khi sử dụng phụ gia đá vôi: - Khi không sử dụng phụ gia đá vôi: |
3,5 3,0 |
|
8. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
1,5 |
|
9. Hàm lượng kiềm quy đổi 2) (Na2Oqđ)3), %, không lớn hơn |
0,6 |
|
CHÚ THÍCH : 1) Cho phép hàm lượng MgO tới 6,0 %, nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN 8877:2011) của xi măng không lớn hơn 0,8 %. 2) Chỉ áp dụng giới hạn này trong trường hợp sử dụng xi măng với cốt liệu có khả năng xảy ra phản ứng kiềm-silic mà không có sự lựa chọn nào khác để bảo vệ bê tông. 3) Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2Oqđ) tính theo công thức: %Na2Oqđ = %Na2O + 0,658 %K2O. |
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
6.2 Cường độ chịu nén xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009)
6.3 Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).
6.4 Độ mịn xác định theo TCVN 4030:2003.
6.5 Thành phần hóa học (SO3, MgO, MKN, CKT, Na2O, K2O) xác định theo TCVN 141:2008.
6.6 Khả năng phản ứng kiềm-silic của cốt liệu được xác định theo TCVN 7572-14:2006.
CHÚ THÍCH 1: Có thể xác định hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, có sử dụng đá vôi làm phụ gia khoáng, xem phụ lục A.
7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
7.1.1. Xi măng poóc lăng thông dụng khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
- giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5.4 của tiêu chuẩn này;
- công bố về lượng phụ gia đá vôi và phụ gia công nghệ sử dụng (nếu có);
- khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
7.1.2. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
- khối lượng tịnh của bao;
- tháng, năm sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- số hiệu lô sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2. Bao gói
7.2.1. Bao đựng xi măng poóc lăng đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
7.2.2. Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thỏa thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
7.3. Vận chuyển
...
...
...
7.3.2. Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
7.3.3. Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
7.4. Bảo quản
7.4.1. Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường cao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
7.4.2. Xi măng poóc lăng phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số chỉ tiêu chất lượng cần nhiều thời gian để thử nghiệm, ví dụ như giá trị cường độ nén của xi măng ở tuổi 28 ngày,... thì cơ sở sản xuất có thể bỏ trống ô điền kết quả và cấp phiếu kiểm tra chất lượng tạm thời cho khách hàng.
Phụ lục
(Tham khảo)
...
...
...
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định phương pháp xác định hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, có sử dụng đá vôi làm phụ gia khoáng.
A.2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 9191:2012, Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học.
A.3 Lấy mẫu
A.3.1 Mẫu phụ gia đá vôi được lấy theo TCVN 9191:2012.
...
...
...
A.4 Cách tiến hành
A.4.1 Xác định hàm lượng MKN của đá vôi (MKNĐV) theo TCVN 9191:2012.
A.4.2 Xác định hàm lượng MKN của mẫu xi măng (MKNXM) theo TCVN 141:2008, tuy nhiên chia làm hai giai đoạn như sau:
A.4.2.1 Giai đoạn 1: Nung mẫu xi măng ở 550°C trong 2 giờ. Sau đó, làm mát mẫu đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Mục đích của giai đoạn này là nhằm loại bỏ MKN do tác nhân Ca(OH)2 trong xi măng gây ra.
A.4.2.2 Giai đoạn 2: Tiếp tục lấy mẫu để xác định hàm lượng MKN của mẫu xi măng ở 950°C trong 2 giờ.
A.4.3 Hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm (ĐV) được tính toán theo công thức sau:
trong đó:
- ĐV là hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
- MKNĐV là hàm lượng MKN trong đá vôi sử dụng làm phụ gia khoáng, tính bằng phần trăm (%).
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Xay-dung/TCVN-2682-2020-Xi-mang-pooc-lang-919003.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học