Tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 về Yêu cầu kỹ thuật đối với Xi téc ô tô

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4162-85
XI TÉC ÔTÔ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Đo lường
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan đề nghị ban hành:
...
...
...
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 805/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1985
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
...
...
...
XI TÉC ÔTÔ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCVN 4162-85
Car - tank. Technical requirements.
Có hiệu lực từ 01.01.1987
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cho các loại xi téc ô tô chuyên dùng để đong và vận chuyển xăng dầu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi téc ô tô mới sản xuất, sau sửa chữa và đang sử dụng.
1. QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Xi téc cần phải có các bộ phận chính được mô tả như hình 1:
...
...
...
Hình 1
1. Thân xi téc
8. Tấm chắn sóng
2. Cổ xi téc
9. Đoạn ống xả
3. Nắp xi téc
10. Van xả
4. Cửa nhập
11. Bầu lắng cặn
...
...
...
12. Van xả cặn
6. Tấm mức
13. Van hô hấp
7. Cơ cấu thoát khí
14. Ống dẫn sau van xả
1.2. Xi téc phải có dạng hình trụ được lắp chắc chắn, cố định nằm song song với khung ô tô. Kết cấu của xi téc phải cứng, bền chắc, đảm bảo không thay đổi dung tích khi đong chứa và vận chuyển, chịu được áp suất dư không nhỏ hơn 0,8 at.
1.3. Xi téc không được méo, bẹp, thủng hay rò rỉ, mối hàn phải chắc và kín. Bên trong xi téc không được có các kết cấu làm cản trở việc thoát hết không khí khi đổ chất lỏng vào và cản trở thoát chất lỏng khi xả chất lỏng ra.
1.4. Xi téc được làm bằng kim loại và phải sơn lớp bảo vệ mặt ngoài.
1.5 Xi téc có dung tích lớn hơn 8000 lít cho phép có 2 ngăn riêng biệt, mỗi ngăn phải thoả mãn các yêu cầu như đối với một xi téc độc lập.
...
...
...
1.6. Kích thước phủ bì của ô tô xi téc phải đảm bảo không vượt quá giới hạn cho phép được quy định trong an toàn giao thông đường bộ.
1.7. Xi téc ô tô phải có cầu thang thuận tiện cho việc lên xuống khi vận hành các phần phía trên của nó.
1.8. Ô tô xi téc phải được trang bị các bình cứu hoả. Ống xả của động cơ ô tô phải bố trí ở đầu xe, miệng xả quay về phía phải theo hướng xe chạy.
1.9. Xích tiếp đất của ô tô xi téc phải đủ dài và có thể điều chỉnh được sao cho luôn luôn có ít nhất 2 mặt chạm đất.
Vật liệu làm xích và kích thước của xích phải đảm bảo sự tích điện ở xi téc khi vận hành dưới mức nguy hiểm cho phép.
1.10. Cho phép bố trí các hộp, ống ở hai bên thành ô tô xi téc để chứa đựng, bảo quản các ống dẫn, phụ tùng.
Không được hàn thêm trên thân xi téc các giá đỡ đến những hàng hóa không thuộc quy định vận chuyển của ô tô xi téc.
1.11. Xi téc ô tô xuất xưởng phải có kèm theo tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, quy chế bảo hành và biên bản nghiệm thu của KCS nhà máy sản xuất.
1.12. Các xi téc ô tô sản xuất trong nước dùng để đong và vận chuyển xăng dầu phải được xét duyệt thiết kế và cho phép sản xuất theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
...
...
...
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Kích thước hình học của xi téc được phép chọn phù hợp với kích thước khung xe ô tô sao cho tận dụng được tối ưu tải trọng xe ô tô và trọng tâm toàn xe ô tô xi téc thấp nhất.
Dung tích của xi téc phải được sản xuất theo cỡ cho ở bảng sau:
Bảng cỡ dung tích xi téc
Cỡ dung tích xi téc
(lít)
Sai lệch cho phép giữa thiết kế và chế tạo
(% giá trị thiết kế)
2000
...
...
...
4000
4500
5000
5500
6000
8000
10.000
± 4
12.000
...
...
...
18.000
20.000
± 3
2.2. Cổ xi téc phải có dạng hình trụ đứng, mặt cắt tròn được đặt thẳng đứng ở chính giữa đường sinh cao nhất của xi téc.
Kích thước cổ xi téc phải thoả mãn các điều kiện sau đây:
a) Mặt cắt ngang không thay đổi, dung tích ứng với chiều cao 20 mm không được lớn hơn 0,25% dung tích của xi téc.
b) Thể tích khoảng trống từ mức giới hạn dung tích đến miệng xi téc không được nhỏ hơn 2% dung tích của xi téc.
2.3. Tấm mức (bộ phận chỉ mức giới hạn dung tích của xi téc) phải được hàn cố định, vuông góc với thành phía trong cổ xi téc, nằm ở mặt phẳng đứng đi qua đường sinh cao nhất và cách đường sinh cao nhất của xi téc một khoảng h = 0.0524L.
trong đó:
...
...
...
Kết quả tính giá trị của h được làm tròn đến 2mm.
Tấm mức được làm bằng kim loại cứng kích thước và kết cấu quy định trong hình 2. Chính giữa mặt phẳng đứng của tấm mức phải có lỗ để gắn nút chỉ đóng dấu kiểm định Nhà nước.
Hình 2
2.4. Miệng của xi téc phải ở vị trí cao nhất và có nắp đậy kín. Vòng đệm giữa nắp xi téc và cổ phải làm bằng vật liệu chịu xăng. Nắp xi téc được bắt chặt vào cổ bằng kết cấu bu lông trong đó phải có ít nhất 2 bu lông bố trí đối diện nhau qua tâm có sẵn lỗ để luồn dây niêm phong kẹp chì.
2.4.1. Cửa nhập xăng dầu được bố trí trên nắp xi téc có đường kính lỗ không nhỏ hơn 200mm. Kết cấu nắp đậy cửa nhập phải đảm bảo kín, đóng mở dễ dàng, có kết cấu thích hợp để khoá hoặc niêm phong kẹp chì. Vòng đệm phải làm bằng vật liệu chịu xăng, không phát tia lửa khi đóng mở.
2.4.2. Trên nắp xi téc cho phép bố trí một cửa quan sát làm bằng vật liệu trong suốt. Kết cấu của nó phải đảm bảo kín và có nắp bảo vệ.
Cửa quan sát phải có đường kính không nhỏ hơn 120mm, được bố trí ở ngay phía trên tấm mức sao cho quan sát được mức chất lỏng trong xi téc theo tấm mức một cách thuận tiện nhất dưới ánh sáng tự nhiên.
Trường hợp không có cửa quan sát thì phải bố trí cửa nhập hợp lý để làm được các chức năng của cửa quan sát.
...
...
...
2.5. Xi téc có dung tích lớn hơn 3000 lít phải có các tấm chắn sóng gắn chặt bên trong nó. Sự sắp xếp bố trí các tấm chắn sóng phải đảm bảo chia xi téc thành những phần có dung tích nhỏ hơn 3000 lít và loại trừ được các túi khí tạo ra ở các góc giữa tấm chắn sóng và thân xi téc, cũng như thoát được hết chất lỏng khi xả ra ngoài.
2.6. Xi téc ô tô phải có cơ cấu thoát khí đảm bảo loại trừ được các túi khí khi chứa đầy chất lỏng.
Cơ cấu thoát khi gồm 2 đoạn ống dẫn khí bằng kim loại đường kính trong không nhỏ hơn 10mm, được bố trí nằm sát và dọc theo đường sinh cao nhất bên trong xi téc sao cho một đầu ống cách đáy (20 +30) mm đầu kia ở cổ xi téc và cao hơn tấm mức một khoảng không nhỏ hơn 100mm.
Nếu cổ xi téc hàn sâu vào trong thân xi téc thì ở vị trí có ống dẫn khí đi qua phải có một cửa sổ với chiều rộng không nhỏ hơn 150mm, chiều cao sát với đường sinh cao nhất.
2.7. Vị trí đặt đầu ống xả xăng dầu của xi téc phải thoả mãn các điều kiện sau đây:
- Ngay trên đường sinh thấp nhất của xi téc
- Cách đáy xi téc phía đầu xe ô tô không lớn hơn 500mm.
2.8. Đoạn ống xả cần có cấu trúc hợp lý, bố trí thuận tiện nhất với mục đích sử dụng, phải có độ nghiêng cần thiết đảm bảo xả nhanh, xả hết lượng xăng dầu trong xi téc.
Van xả phải kín, bố trí thuận tiện để thao tác, có kết cấu thích hợp với việc niêm phong kẹp chì.
...
...
...
- 3 lít cho xi téc loại 2000 lít.
- 5 lít cho xi téc loại trên 2000 lít đến 10.000 lít.
- 10 lít cho xi téc trên 10.000 lít
Bầu lắng cặn cần phải có kết cấu đảm bảo tháo hết lượng chất lỏng cuối cùng của xi téc, và phù hợp với việc niêm phong kẹp chì.
3. NHÃN HIỆU, KÝ HIỆU
3.1. Nhãn hiệu của xi téc ô tô phải được gắn chặt vào thành cổ hoặc đáy sau ở vị trí thuận lợi cho người đọc và phải có các nội dung sau:
- Tên nhà máy sản xuất
- Số hiệu xi téc ……… năm sản xuất …….
- Xi téc ô tô: (cỡ dung tích) m3
...
...
...
3.2. Trên hai bên sườn và đáy sau xi téc ô tô phải ghi chữ “Cấm lửa” to và rõ. Chiều cao chữ không được nhỏ hơn 200mm.
Đối với các xe nhập khẩu có sẵn chữ cấm lửa bằng tiếng nước ngoài cho phép dùng biểu tượng ngọn lửa và 2 gạch chéo bên cạnh dòng chữ trên thay cho viết chữ “Cấm lửa” bằng tiếng Việt Nam.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Giao-thong/TCVN-4162-1985-Xi-tec-o-to-Yeu-cau-ky-thuat-910282.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học