Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao

Tên chỉ tiêu |
Mức |
|||||
Loại I |
Loại II |
|||||
PCBBFS 30 |
PCBBFS 40 |
PCBBFS 50 |
PCBBFS 30 |
PCBBFS 40 |
PCBBFS 50 |
|
1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn - 3 ngày - 28 ngày |
14 30 |
18 40 |
22 50 |
12 30 |
16 40 |
20 50 |
2. Độ mịn, xác định theo phương pháp bề mặt riêng, cm2/g, không nhỏ hơn |
3 300 |
|||||
3. Thời gian đông kết, - Bắt đầu, phút, không sớm hơn - Kết thúc, giờ, không muộn hơn |
45 10 |
|||||
4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
|||||
5. Hàm lượng magiê ôxit (MgO), %, không lớn hơn |
6,0 |
|||||
6. Hàm lượng sulfua triôxit (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
|||||
7. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
5. Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4787 : 2001.
5.2 Cường độ nén xác định theo TCVN 6016 : 1995.
5.3 Độ mịn xác định theo TCVN 4030 : 2003.
5.4 Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017 : 1995.
5.5 Thành phần magiê ôxit (MgO), sulfua triôxit (SO3) và mất khi nung (MKN), xác định theo TCVN 141 : 1998.
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao khi xuất xưởng phải có phiếu chất lượng kèm theo, trong đó gồm ít nhất các nội dung sau:
- tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
- giá trị các mức chỉ tiêu theo điều 4;
- khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- ngày, tháng, năm sản xuất.
6.2 Bao gói xi măng
6.2.1 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao khi xuất xưởng ở dạng bao hoặc rời. Bao đựng xi măng phải đảm bảo không làm giảm chất lượng, không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
6.2.2 Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là (50 ± 1) kg. Có thể sử dụng các loại bao có khối lượng khác.
6.3 Ghi nhãn
Trên vỏ bao xi măng, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
- tên xi măng theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
- khối lượng tịnh của bao xi măng;
- tên cơ sở sản xuất;
- số hiệu lô;
- ngày, tháng, năm sản xuất;
6.4 Vận chuyển
6.4.1 Không được vận chuyển xi măng chung với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng xi măng.
6.4.2 Xi măng đóng bao được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
6.4.3 Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng.
6.5 Bảo quản
...
...
...
6.5.2 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Xay-dung/TCVN-4316-2007-Xi-mang-pooc-lang-xi-lo-cao-905044.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học