Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:2009 về Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu

Loại lao động |
Khoảng nhiệt độ không khí, (oC) |
Độ ẩm không khí, (%) |
Tốc độ chuyển động không khí, (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc, W/m2 |
Nhẹ |
20 đến 34 |
40 đến 80 |
0,1 đến 1,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể người 70 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người 100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người |
Trung bình |
18 đến 32 |
40 đến 80 |
0,2 đến 1,5 |
|
Nặng |
16 đến 30 |
40 đến 80 |
0,3 đến 1,5 |
4.4. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được nêu trong Bảng 2.
4.5. Để đảm bảo điều kiện làm việc tốt, nên tham khảo các giá trị vi khí hậu thích hợp trong cơ sở sản xuất được nêu trong Phụ lục A
Bảng 2 - Mức giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)*
Đơn vị tính: độ Celcius (oC)
Loại lao động
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Lao động liên tục
...
...
...
26,7
25,0
75% lao động, 25% nghỉ
30,6
28,0
25,9
50% lao động, 50% nghỉ
31,4
29,4
...
...
...
25% lao động, 75% nghỉ
32,2
31,4
30,0
CHÚ THÍCH:
* Mức giới hạn cho phép theo WBGT lấy theo qui định của Tổ chức lao động quốc tế (ILO)
5. Phương pháp đo
5.1. Qui định chung
5.1.1. Việc đo các thông số vi khí hậu cần tiến hành vào cả hai mùa, ba ca, lúc bình thường và khi căng thẳng đối với người lao dộng có mặt tại vị trí làm việc trong ca làm việc.
...
...
...
5.1.3. Khi số lượng công nhân đông và trong cơ sở sản xuất không có các nguồn nhiệt nóng, lạnh, ẩm ướt lớn thì các điểm đo vi khí hậu là như nhau và theo Bảng 3.
Bảng 3 - Qui định số điểm đo theo diện tích cơ sở sản xuất
Diện tích cơ sở sản xuất, m2
Số điểm đo
Dưới 100
4
100 đến 400
8
Trên 400
...
...
...
5.1.4. Để xác định mức chênh lệch nhiệt độ không khí, tốc độ chuyển động không khí theo chiều ngang vị trí làm việc, cần phải đo ở độ cao 0,1 m; 1,0 m và 1,5 m cách sàn nhà hoặc mặt bằng sản xuất. Đo cường độ bức xạ nhiệt nơi sản xuất phải phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 1.
5.1.5. Để đo nhiệt độ các bề mặt bao che (tường, nền, trần, phông, rèm, màn) và bề mặt các thiết bị máy móc kỹ thuật, cần phải tiến hành ở các vị trí làm việc cố định và không cố định.
5.2. Dụng cụ
Dụng cụ dùng để đo các thông số nhiệt độ và độ ẩm không khí, tốc độ chuyển động không khí, nhiệt độ bức xạ, nhiệt độ bề mặt các vật bao che hoặc bề mặt các trang thiết bị cần phải đảm bảo độ chính xác nêu trong Bảng 4 và phải được kiểm định định kỳ mỗi năm một lần hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ đo.
Bảng 4 - Sai số cho phép của dụng cụ đo các điều kiện vi khí hậu
Thông số
Khoảng đo
Sai số cho phép
Nhiệt độ không khí, đo bằng nhiệt kế bầu khô (oC)
...
...
...
± 0,2
Nhiệt độ không khí, đo bằng nhiệt kế bầu ướt (oC)
Từ 0 đến 50
± 0,2
Nhiệt độ bề mặt (oC)
Từ 0 đến 50
± 0,5
Độ ẩm không khí tương đối (%)
Từ 10 đến 90
...
...
...
Tốc độ chuyển động không khí (m/s)
Từ 0 đến 5
± 0,1
Trên 5
± 0,5
Cường độ bức xạ nhiệt độ (W/m2)
Từ 10 đến 350
± 0,5
...
...
...
Trên 350
± 5,0
5.3. Phương pháp đo
5.3.1. Phương pháp xác định nhiệt độ không khí
Đo bằng nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử hiện số. Khi đo nhiệt độ cần tránh các tia bức xạ của mặt trời.
Nếu dùng ẩm kế Asmann thì lấy chỉ số của nhiệt kế khô. Đo nhiệt độ ở nhiều điểm, lấy kết quả trung bình. Khi đo, treo nhiệt kế vào nơi nghiên cứu từ 5 min đến 10 min cho nhiệt độ ổn định rồi mới ghi nhiệt độ.
Với nhiệt kế điện tử, cần hướng đầu đo vào nguồn nhiệt, để trong 1 min rồi đọc kết quả. Cũng có thể dùng các thiết bị có thể ghi liên tục nhiệt độ không khí theo ngày, tuần.
5.3.2. Phương pháp xác định độ ẩm không khí
Đo độ ẩm tương đối bằng máy Asmann hoặc ẩm kế. Khi sử dụng, bơm nước vào bầu nhiệt kế ướt, lên giây cót cánh quạt, treo vào nơi quy định, mở chốt cho cánh quạt chạy, sau 3 min đến 5 min ghi trị số của hai nhiệt kế. Tính kết quả dựa vào nhiệt độ của nhiệt kế ướt và hiệu số giữa hai nhiệt độ khô và ướt, tra bảng tính sẵn để có được độ ẩm tương đối (xem Phụ lục B). Khi có gió mạnh trên 3 m/s cần lắp thêm bộ phận chắn gió vào chỗ cánh quạt, không đặt ẩm kế gần các nguồn nhiệt và ẩm.
...
...
...
5.3.3. Phương pháp xác định tốc độ chuyển động của không khí
Đo bằng máy đo điện tử hiện số: lấy đầu đo ra xác định hướng gió, để 1 min sau đó lấy giá trị trung bình.
Đo tốc độ chuyển động của không khí bằng máy đo gió cầm tay: trước khi đo, ghi chỉ số của tất cả các kim, để máy gió quay tự do từ 1 min đến 2 min, sau đó mở chốt máy và bấm giây đồng hồ. Sau khi chạy được 100 s thì hãm chốt máy gió. Tính kết quả, ghi số chỉ của các kim và chia cho thời gian đo để tính được tốc độ chuyển động của không khí.
5.3.4. Xác định cường độ nhiệt bức xạ
Dùng nhiệt kế cầu đen điện tử hiện số (trong bộ nhiệt tam cầu): đặt quả cầu vào điểm định đo cách sàn 1,5 m, ghi kết quả sau 5 min đến 10 min.
5.3.5. Phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện vi khí hậu
5.3.5.1. Nhiệt độ hiệu dụng
Cùng với việc xác định riêng biệt từng yếu tố vi khí hậu, khi đánh giá điều kiện vi khí hậu còn dùng đai lượng chung gồm bốn yếu tố (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt kế cầu) gọi là nhiệt độ tổng hợp hoặc ba yếu tố gọi là nhiệt độ hiệu dụng. Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt) và nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô). Từ các kết quả đo nhiệt độ thu được, tính nhiệt độ hiệu dụng theo công thức (1):
THd = 0,5 (T0k + T°ư) - 1,94 (1)
...
...
...
THd là nhiệt độ hiệu dụng, (°C);
T°ư là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt), (°C);
Tok là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô), (°C);
V là vận tốc gió (m/s)
Nhiệt độ hiệu dụng dùng để đánh giá ảnh hưởng phối hợp của nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ chuyển động của không khí. Phương pháp đánh giá nhiệt độ hiệu dụng là phương pháp sinh lý, dựa trên các chỉ tiêu về sinh lý và cảm giác chủ quan của con người. Phạm vi nhiệt độ hiệu dụng nằm trong khoảng từ 0oC đến 48°C, tốc độ chuyển động không khí từ 0 m/s đến 3,5 m/s.
5.3.5.2. Nhiệt độ cầu ướt WBGT
Nhiệt độ cầu ướt WBGT (hay gọi là nhiệt độ tam cầu) được tính theo công thức sau:
- Có ánh nắng mặt trời: T°WBGT = 0,7 Toư + 0,2 T°c + 0,1 Tok (2)
- Không có ánh nắng mặt trời: T°WBGT = 0,7 T°ư + 0,3T°c (3)
...
...
...
Toư là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu ướt), °C;
Tok là nhiệt độ không khí (nhiệt kế bầu khô), °C;
Toc là nhiệt độ cầu đen, °C.
Ngoài ra cũng có thể dùng các biểu đồ để đánh giá vi khí hậu.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU THÍCH HỢP TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT
A.1. Điều kiện vi khí hậu được coi là thích hợp, không gây cảm giác khó chịu về nhiệt được giới thiệu như trong bảng A.1 [4]:
...
...
...
Thời gian (mùa)
Loại công việc
Nhiệt độ không khí
(oC)
Độ ẩm không khí
(%)
Tốc độ gió
(m/s)
Tối ưu
...
...
...
Tối ưu
Cho phép
Tối ưu
Cho phép
Tối thiểu
Tối đa
Lạnh
...
...
...
Trung bình
Nặng
24
22
20
20
18
16
28
...
...
...
24
50 đến 70
40 đến 80
0,1
0,2
0,3
0,2
0,4
0,5
...
...
...
Nóng
Nhẹ
Trung bình
Nặng
28
26
24
24
...
...
...
20
34
32
30
50 đến 70
40 đến 80
0,5
1,5
A.2. Trường hợp làm việc trong cabin, trạm điều hành và các cơ sở khác mà công việc thực hiện gây ra căng thẳng thần kinh tâm lý, cần đảm bảo giá trị nhiệt độ trong khoảng từ 24°C đến 26°C, độ ẩm dưới 80 %, tốc độ chuyển động của không khí 0,5 m/s.
...
...
...
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Bảng B.1 - Bảng tra kết quả độ ẩm tương đối theo ẩm kế Assmann
Δt
Tư
0
0,5
1,0
1,5
...
...
...
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
40
100
...
...
...
94
91
88
86
83
81
78
76
73
...
...
...
39
100
97
94
91
88
85
83
80
...
...
...
75
73
71
38
100
97
94
91
88
...
...
...
83
80
78
75
73
71
37
100
97
...
...
...
91
88
85
82
80
77
75
72
70
...
...
...
100
97
94
91
88
85
82
79
77
...
...
...
72
70
35
100
97
94
90
87
85
...
...
...
79
77
74
72
69
34
100
97
93
...
...
...
87
84
82
79
76
74
71
69
33
...
...
...
97
93
90
87
84
81
79
76
73
...
...
...
68
32
100
97
93
90
87
84
81
...
...
...
76
73
70
68
31
100
96
93
90
...
...
...
84
81
78
75
73
70
68
30
100
...
...
...
93
90
86
83
80
77
75
72
69
...
...
...
29
100
96
93
89
86
83
80
77
...
...
...
72
69
66
28
100
96
93
89
86
...
...
...
80
77
74
71
68
66
27
100
96
...
...
...
89
86
82
79
76
74
71
68
65
...
...
...
100
96
92
89
85
82
79
76
73
...
...
...
67
65
25
100
96
92
88
85
82
...
...
...
75
73
69
67
64
24
100
96
92
...
...
...
85
81
78
75
72
69
66
63
23
...
...
...
96
92
88
84
81
78
74
72
68
...
...
...
63
22
100
96
92
88
84
81
77
...
...
...
71
68
65
62
21
100
96
92
88
...
...
...
80
77
73
71
67
64
61
20
100
...
...
...
91
87
83
80
76
73
70
66
63
...
...
...
19
100
95
91
87
83
79
76
72
...
...
...
65
62
59
18
100
95
91
87
83
...
...
...
75
71
69
65
62
59
17
100
95
...
...
...
86
82
78
74
71
68
64
61
58
...
...
...
100
95
90
86
82
78
74
70
67
...
...
...
60
57
15
100
95
90
85
81
77
...
...
...
69
66
62
59
55
14
100
95
90
...
...
...
81
76
72
68
65
61
57
54
13
...
...
...
95
90
85
80
76
71
67
64
60
...
...
...
53
12
100
94
89
84
79
75
70
...
...
...
63
59
55
52
11
100
94
89
84
...
...
...
74
69
65
62
57
54
50
10
100
...
...
...
88
83
78
73
68
64
61
56
52
...
...
...
9
100
94
88
82
77
72
67
63
...
...
...
55
51
47
8
100
94
88
82
76
...
...
...
66
62
59
53
49
46
7
100
93
...
...
...
81
76
70
65
60
57
52
48
44
...
...
...
100
93
87
81
75
69
64
59
56
...
...
...
46
42
5
100
93
87
80
74
68
...
...
...
57
54
48
44
40
40
69
67
65
...
...
...
61
60
58
56
54
52
51
50
39
...
...
...
67
65
63
61
59
57
56
54
52
...
...
...
50
38
68
66
64
62
60
59
57
...
...
...
54
51
50
49
37
68
66
64
62
...
...
...
58
56
55
53
51
50
49
36
68
...
...
...
63
61
59
58
56
54
53
50
49
...
...
...
35
67
65
63
61
59
57
55
53
...
...
...
50
48
47
34
67
64
62
60
58
...
...
...
55
53
51
49
47
46
33
66
64
...
...
...
60
58
56
54
52
50
49
47
46
...
...
...
66
63
61
59
57
55
53
52
50
...
...
...
46
45
31
65
63
61
59
57
55
...
...
...
51
49
47
46
44
30
65
62
60
...
...
...
56
54
52
50
48
47
45
43
29
...
...
...
62
60
57
55
53
51
49
48
46
...
...
...
43
28
63
61
59
57
55
53
51
...
...
...
47
45
43
42
27
63
60
58
56
...
...
...
52
50
48
46
44
43
41
26
62
...
...
...
57
55
53
51
49
47
45
44
42
...
...
...
25
62
59
57
54
52
50
48
46
...
...
...
43
41
39
24
61
58
56
54
51
...
...
...
47
45
43
42
40
38
23
60
58
...
...
...
53
51
48
46
44
42
41
39
37
...
...
...
59
57
54
52
50
47
45
43
41
...
...
...
38
36
21
58
56
53
51
49
46
...
...
...
42
40
39
37
35
20
58
55
52
...
...
...
48
45
43
41
39
37
36
33
19
...
...
...
54
51
49
47
44
42
40
38
36
...
...
...
32
18
56
53
50
48
45
43
41
...
...
...
37
35
33
31
17
55
52
49
47
...
...
...
42
40
38
36
34
32
30
16
54
...
...
...
48
45
43
41
38
36
34
32
30
...
...
...
15
52
50
47
44
42
39
37
35
...
...
...
31
29
27
14
51
48
45
43
40
...
...
...
37
33
31
29
27
25
13
50
47
...
...
...
41
39
36
34
32
29
27
25
24
...
...
...
48
45
42
40
37
35
32
30
28
...
...
...
22
22
11
47
44
41
38
35
33
...
...
...
28
26
24
20
20
10
45
42
39
...
...
...
33
31
28
26
24
22
19
18
9
...
...
...
40
37
34
32
29
26
24
22
20
...
...
...
16
8
42
39
35
32
29
27
24
...
...
...
19
17
15
13
7
40
37
33
30
...
...
...
24
22
19
17
15
13
11
6
38
...
...
...
31
28
25
22
19
17
15
12
10
...
...
...
5
36
32
29
25
22
19
17
14
...
...
...
10
7
5
CHÚ THÍCH:
Tư là nhiệt độ ướt;
Δt là chênh lệch giữa nhiệt độ khô và nhiệt độ ướt
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7321: 2003 (ISO 7933: 1989) Ecgônômi - Môi trường nóng - Xác định bằng phân tích và diễn giải stress nhiệt thông qua tính lượng mồ hôi cần thiết,
...
...
...
[3] TCVN 7439: 200-1 (ISO 9886: 1992) Ecgônômi - Đánh giá căng thẳng nhiệt bằng phép đo các thông số sinh lý;
[4] TCVN 7489: 2005 (ISO 10551: 1995) Ecgônômi - Ecgônômi môi trường nhiệt - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan.
[5] Vấn đề vi khí hậu công nghiệp. Vệ sinh lao động và Bệnh nghề nghiệp, trang 14 đến 17, 1987 (Bản tiếng Nga) Sakhbazian G.X; Sleifman F. M. Vệ sinh vi khí hậu cơ sở sản xuất, 1987 (bản tiếng Nga);
[6] Phoon W.O Manual on occupational health and safely. NSFC Singapore 1990;
[7] John.E. Mutchler, C.I.H. Heat Stress: its efects, measurment and control. CDC (NIOSH).VS 1991, P 37-65;
[8] Từ Hữu Thiêm (1999). Môi trường vi khí hậu. Báo cáo Đề tài NCKH “Nghiên cứu hiện trạng môi trường”, Viện YHLĐ và VSMT 1999.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-5508-2009-Khong-khi-vung-lam-viec-Yeu-cau-ve-dieu-kien-vi-khi-hau-904323.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học