Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6067:2018 về Xi măng poóc lăng bền sulfat

Tên chỉ tiêu |
Mức |
|||||
Bền sulfat trung bình |
Bền sulfat cao |
|||||
|
PCMSR30 |
PCMSR40 |
PCMSR50 |
PCHSR30 |
PCHSR40 |
PCHSR50 |
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
3,0 |
||||
2. Hàm lượng magnesi oxide (MgO), %, không lớn hơn |
5,0 |
5,0 |
||||
3. Hàm lượng sắt oxide (Fe2O3), %, không lớn hơn |
6,0 |
- |
||||
4. Hàm lượng nhôm oxide (Al2O3), %, không lớn hơn |
6,0 |
- |
||||
5. Hàm lượng sulfur trioxide (SO3), %, không lớn hơn |
3,0(1) |
2,3(1) |
||||
6. Hàm lượng tri calci aluminat (C3A), %, không lớn hơn |
8(2) |
5(2) |
||||
7. Tổng hàm lượng tetra calci fero aluminat và hai lần tri calci aluminat (C4AF + 2C3A), %, không lớn hơn |
- |
25(2) |
||||
8. Hàm lượng kiềm quy đổi Na2Oqđ, %, không lớn hơn |
0,6(3) |
0,6(3) |
||||
9. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
0,75 |
0,75 |
||||
10. Hàm lượng bari oxide (BaO), %, |
1,5 - 2,5(4) |
1,5 - 2,5(4) |
||||
CHÚ THÍCH: (1) Hàm lượng SO3 trong xi măng được phép vượt quá giá trị trong bảng, khi xi măng được kiểm tra độ nở theo TCVN 12003 không vượt quá 0,020% ở tuổi 14 ngày, giá trị độ nở phải được cung cấp cho người mua. (2) Thành phần khoáng xi măng poóc lăng bền sulfat được tính theo công thức: Tri calci aluminat (C3A) = (2,650 x %Al2O3) - (1,692 x %Fe2O3) Tetra calci fero aluminat (C4AF) = 3,043 x %Fe2O3 (3) Hàm lượng kiềm quy đổi được tính theo công thức: %Na2Oqđ = %Na2O + 0,658 x %K2O Chỉ áp dụng khi xi măng sử dụng trong bê tông với cốt liệu có khả năng xảy ra phản ứng kiềm-silic (4) Chỉ áp dụng đối với xi măng poóc lăng bền sulfat chứa bari. |
||||||
Bảng 2 - Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu
Mức
Bền sulfat thường
Bền sulfat cao
PCMSR30
PCMSR40
...
...
...
PCHSR30
PCHSR40
PCHSR50
1. Cường độ nén, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn:
- 3 ngày
16
21
25
...
...
...
16
20
- 28 ngày(*)
30
40
50
30
40
50
...
...
...
- Bắt đầu, không sớm hơn
45
45
- Kết thúc, không muộn hơn
375
375
3. Độ mịn:
...
...
...
10
10
- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn
3000
3000
4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn
10
10
5. Độ nở sulfat ở tuổi 14 ngày(*), %, không lớn hơn
...
...
...
0,04(1)
(1) Khi thành phần hóa đạt giới hạn trong Bảng 1 thì không cần kiểm tra chỉ tiêu này. Khi độ nở sulfat đạt yêu cầu thì không cần giới hạn hàm lượng (C3A) và (C4AF + 2C3A) trong Bảng 1.
(*) Chỉ tiêu này có thể được để trống trong phiếu chất lượng khi xuất xưởng và phải cung cấp cho khách hàng khi đủ thời gian thử nghiệm.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4787 (EN 196-7).
6.2 Xác định thành phần hóa học của xi măng poóc lăng bền sulfat theo TCVN 141.
6.3 Xác định cường độ nén theo TCVN 6016 (ISO 679).
6.4 Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích theo TCVN 6017 (ISO 9597).
6.5 Xác định độ mịn theo TCVN 4030.
...
...
...
6.7 Xác định hàm lượng bari theo TCVN 6820.
7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Xi măng poóc lăng bền sulfat khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
...
...
...
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên, mác và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Khối lượng tịnh của bao;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Số hiệu lô sản xuất;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2 Bao gói
7.2.1 Bao đựng xi măng poóc lăng bền sulfat phải đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
...
...
...
7.3 Vận chuyển
7.3.1 Không được vận chuyển xi măng poóc lăng bền sulfat với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng của xi măng.
7.3.2 Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt
7.3.3 Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
7.4 Bảo quản
7.4.1 Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng poóc lăng bền sulfat xếp cách tường ít nhất 20 cm, không cao quá 10 bao và riêng theo từng lô.
7.4.2 Xi măng poóc lăng bền sulfat phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Xay-dung/TCVN-6067-2018-Xi-mang-pooc-lang-ben-sulfat-917665.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học