Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179 -1:1996 chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp trắc phổ

Thể tích dung dịch chuẩn (4.6) ml |
Khối lượng nitơ amoni, mN μg |
Chiều dài quang của cuvet mm |
0.00* 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 20.00 30.00 40.00 |
0 2 4 6 8 10 20 30 40 |
10 và 40** 40 40 40 40 10 10 10 10 |
* Thành phần
** Có thể sử dụng cuvet có chiều dài quang 50 mm.
7.5.4 Vẽ đồ thị chuẩn
Lấy độ hấp thụ nhân được của các dung dịch khác trừ đi độ hấp thụ của thành phần zero. Vẽ đồ thị về độ hấp thụ tương ứng với khối lượng nitơ dạng amoni, mN cho mỗi chiều dàì quang của cuvet. Đồ thị này phải tuyến tính và phải đi qua điểm gốc toạ độ.
8. Biểu thị kết quả
8.1 Phương pháp tính
Độ hấp thụ do amoni có trong mẫu thử, Ar được tính theo công thức:
Ar = As – Ab
trong đó
...
...
...
Ab là độ hấp thụ của dung dịch thử trắng (7.4) Chú thích -
As và Ab phải được đo trong các cuvet có cùng chiều dài quang cho từng mẫu cụ thể.
Hàm lượng nitơ amoni pN, tính theo miligam trên lit được tính bằng công thức:
trong đó
mN là khối lượng của nitơ dạng amoni tính bằng μg được xác định từ Ar và độ thị chuẩn (7.5.4) với cuvet có chiều dài quang thích hợp.
V là thể tích mẫu thử, tính bằng mililit.
Xem bảng 2 để chuyển đổi ρN sang amoniac và nồng độ amoni.
Bảng 2 - Bảng chuyển đổi
...
...
...
ρN
ρ(NH3)
ρ(NH4)+
c (NH4)+
mg/l
mg/l
mg/l
μmol/l
ρN = 1mg/l
...
...
...
1.216
1.288
71.4
ρ(NH3) = 1mg/l
0.823
1
1.059
58.7
ρ(NH4)+ = 1mg/l
...
...
...
0.944
1
55.4
c (NH4)+ = 1μmol/l
0.014
0.017
0.018
1
Thí dụ:
...
...
...
8.2 Độ chính xác
Các độ lệch chuẩn của độ lặp lại và độ tái lập được xác định theo bảng3.
9. Các chất gây nhiễu
Một số các chất thường gặp trong các mẫu nước đã qua thử nghiệm có thể gây nhiễu theo phương pháp này. Chi tiết đầy đủ được đưa trong phụ lục A. Các chất gây nhiễu đáng kể thường gặp là nhiễu do anilin và atanolamin, và thể hiện nhiễu nói chung là từ các amin bậc 1. Tuy nhiên, các chất như vậy thường ít gặp trong các mẫu nước với các nồng độ bình thường.
Tính axit và tính kiềm mạnh sẽ gây nhiễu bằng việc tạo ra các hợp chất hấp thụ, sự có mặt của bất kỳ chất nào gây nên việc khử các ion hypolcorit, mặc dù các trường hợp này thường không chắc chắn xảy ra trong hầu hết các mẫu nước. Trong các trường hợp như vậy việc tiến hành phải theo điều 10.
Trong các mẫu nước mặn, nhiễu do sự kết tủa của magiê xuất hiện khi khả năng tạo phức của xytrat trong thuốc thử bị vượt quá mức. Vì nguyên nhân này việc chưng cất sơ bộ mẫu thử là cần thiết (xem điều 10).
10. Các trường hợp đặc biệt
Nếu như mẫu thử đậm màu hoặc có mặn đến mức mà các sai số trong phép đo độ hấp thụ hoặc là nhiễu do nồng độ của magiê hoặc clorua cao, mẫu thử như thế cần phải được chuẩn bị bằng cách chưng cất. Trình tự tiến hành sẽ phải thực hiện theo TCVN 5988 - 1995 (ISO 5664 - 1984), nhưng phải lưu ý rằng việc thu thập các dịch cất sẽ được thực hiện trong môi trường axit hydrocloric 1% (V/V). Dịch cất sẽ được trung hoà và làm thành thể tích V2, tính theo ml. Thể tích của mẫu thử được lấy ra để chưng cất V1, tính theo ml, cũng phải ghi lại.
Mẫu thử đã được chuẩn bị như trên, có thể được phân tích như đã mô tả trong điều 7. Tuy nhiên, kết quả sẽ là nồng độ của nitơ dạng amoni trong mẫu thử. Nồng độ trong mẫu gốc được tính bằng công thức sau:
...
...
...
trong đó,
ρN1 là kết quả của mẫu thử
V1 và V2 được xác định như đã nêu ở trên
11. Lưu ý về việc tiến hành thử
11.1 Những vấn đề chung
Việc xác định nồng độ amoni thấp, thực tế dễ bị ảnh hưởng không tốt do sự có mặt của các vết amoni trong môi trường phân tích. Do vậy cần lưu ý tới tất cả các chỉ dẫn đưa ra trong tiêu chuẩn này, phải hạn chế tối đa tính dễ bị ảnh hưởng này, khả năng của các thiết bị ảnh hưởng vẫn còn. Hai phương pháp chỉ dẫn về các ảnh hưởng có thể được trình bày như sau:
11.2 Giám sát các giá độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch trắng
Giá trị độ hấp thụ thực tế (được đo tương ứng trong cuvet chuẩn) nhận được cho dung dịch thử trắng và dãy các dung dịch hiệu chuẩn phải ghi lại trong từng trường hợp. Việc ghi lại các giá trị này sẽ giúp cho việc phát hiện ra độ lệch. Độ lệch như vậy có thể do sự nhiễm amoni của dung dịch thử trắng hoặc là dãy dung dịch hiệu chuẩn với amoni, hoặc là do thiếu một hoặc nhiều thuốc thử. Trong cả hai trường hợp, các biện pháp sửa lại sẽ được thực hiện. Phụ lục B trích dẫn các giá trị điển hình nhận được trong các thực nghiệm của liên phòng thí nghiệm.
11.3 Kiểm tra độ chính xác của kết quả phân tích
...
...
...
Dung dịch chuẩn để kiểm tra này sẽ đông được sử dụng để hiệu chuẩn.
Một phần của dung dịch chuẩn kiểm tra này phải được phân tích theo từng đợt xác định tuần tự. Việc hiệu chuẩn sẽ được thực hiện với dãy dung dịch hiệu chuẩn. Nồng độ xác định được của dung dịch chuẩn kiểm tra sẽ nằm giữa dải nồng độ:
ρN2 ± 3s1
trong đó,
ρN2 là nồng độ của dung dịch
s1 là sai lệch chuẩn trước khi xác định đối với dung dịch chuẩn kiểm tra
Nếu tiêu chuẩn này không đạt yêu cầu trong bất kỳ đợt phân tích so sánh nào, phải nguyên cứu nguyên nhân gây ra các sai lệch và lập lại quá trình phân tích.
Sau ít nhất là trên 20 lần xác định dung dịch chuẩn kiểm tra, với tất cả các giá trị kèm theo với các tiêu chuẩn nêu trên, các giá trị đó sẽ được sử dụng để tính toán lại giá trị s1 cho lần sử dụng tiếp theo.
Bảng 3 - Độ lệch chuẩn của độ lặp lại và độ tái lập
...
...
...
Nồng độ nitơ amoni ρN
Chiều dài quang của cuvet
Độ lệch chuẩn, s
Độ lặp lại
Độ tái lập
mg/l
mm
mg/l
...
...
...
Dung dịch chuẩn
0,150
40
0,002 ***
-
Dung dịch chuẩn
1,00
10
0,005 - 0,025+
...
...
...
Dung dịch chuẩn
5,00
10
0,036***
-
Nước giếng
0,217
40
0,002+
...
...
...
Nước thải sinh hoạt
0,877
10
0,007 - 0,027+
0,009 - 0,027+
* Số liệu lấy của Anh
** Toàn bộ các thể tích mẫu thử được lấy là 40 ml ngoại trừ dung dịch chuẩn 5,00 mg/l là 5 ml
*** Kết quả từ một phòng thí nghiệm: 9 bậc tự do
+ Giá trị cao nhất và thấp nhất lấy từ các thực hành của liên phòng thí nghiệm với sự tham gia của 5 thành viên. Tất cả các giá trị đều có 9 bậc tự do.
...
...
...
Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau:
a. tham khảo tiêu chuẩn này;
b. tất cả các thông tin cần thiết cho việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử;
c. chi tiết về lưu kho và bảo quản các mẫu thử phòng thí nghiệm trước khi phân tích;
d. công bố về độ lặp lại đạt được;
e. kết quả và phương pháp biểu thị được sử dụng;
f. chi tiết của bất kỳ thao tác nào không nằm trong phần này của tiêu chuẩn, hoặc được coi là tự chọn, cùng với các tình huống bất kỳ nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Phụ lục A
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT KHÁC LÊN Ủ N *
...
...
...
Nồng độ trong 40 ml mẫu thử
ảnh hưởng của chất lên ρN (mg/l)
Thực tế *** ρN (mg/l)
ρB **
mg/l
0,000
0,200
0,500
Natri clorua
...
...
...
1000
+0,002
+0,013
+0,033
Natri bicarbonat
ρHCO3
1000
+0,002
+0,002
...
...
...
Natri octtophotphat
ρPO4
100
0,000
-0,001
-0,015
Natri sunfat
ρSO4
500
...
...
...
+0,001
-
Kali florua
ρF
5
+0,002
-0,001
-
Kali nitrat
...
...
...
50
+0,006
+0,002
-
Natri silicat
ρSiO2
50
+0,003
0,000
...
...
...
Natri thiosunfat
ρS2O3
10
-0,001
+0,007
-
Kali cyanua
ρCN
5
...
...
...
+0,019
+0,016
Canxi clorua
ρCa
500
0,000
+0,013
-0,001
Magiê axetat
...
...
...
50
+0,004
-0,009
+0,002
Sắt (III) sunfat
ρ Fe
10
+0,001
+0,003
...
...
...
Nhôm sunfat
ρ Al
5
0,000
+0,008
-
Đồng sunfat
ρ Cu
5
...
...
...
+0,011
-
Kẽm sunfat
ρ Zn
5
+0,003
+0,006
-
Chì axetat
...
...
...
5
+0,001
+0,016
+0,011
Anilin
ρC6H5NH2
1
± 0,040
± 0,040
...
...
...
Etanolamin
ρNH2C2H4OH
1
+ 0,164
+ 0,114
-
* Số liệu lấy của Anh
** Nạp ion, (nếu có), bị bỏ qua
*** Nếu các chất khác không gây nhiễu, 95% giới hạn tin sẽ là
...
...
...
0,000
0,200
0,500
95% giới hạn tin cậy (mg/l)
± 0,003
± 0,014
± 0,021
Phụ lục B
...
...
...
Dung dịch có nồng độ
Chiều dài quang của cuvet
Độ hấp thụ **
mg/l
mm
Phòng thí nghiệm 1
Phòng thí nghiệm 2
Phòng thí nghiệm 3
Phòng thí nghiệm 4
...
...
...
40
0,07
0,12
0,09
0,06
0,050
40
0,26
-
...
...
...
0,24
0,500
10
0,50
0,48
0,38
0,45
* Số liệu lấy của Anh
** Giá trị độ hấp thụ trung bình nhận được trong quá trình thực hành của liên phòng thí nghiệm trong 5 ngày
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-6179-1-1996-chat-luong-nuoc-xac-dinh-amoni-phuong-phap-trac-pho-902736.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học