Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6197:2008 chất lượng nước - Xác định cadimi

Sulfat |
10 000 mg/l |
Clorua |
10 000 mg/l |
Phosphat |
10 000 mg/l |
Natri |
10 000 mg/l |
Kali |
10 000 mg/l |
Magiê |
10 000 mg/l |
Canxi |
3 000 mg/l |
Sắt |
3 000 mg/l |
Đồng |
10 000 mg/l |
Niken |
3 000 mg/l |
Coban |
10 000 mg/l |
Chì |
10 000 mg/l |
Silic |
1 000 mg/l |
Titan |
3 000 mg/l |
Hàm lượng muối tổng số trong dung dịch đo cần nhỏ hơn 15 g/l và độ dẫn điện cần thấp hơn 20 000 mS/m. Những mẫu có thành phần chưa biết cần được kiểm tra thích hợp. Ảnh hưởng của thành phần mẫu có thể được loại trừ bằng cách pha loãng mẫu hoặc được dùng phương pháp thêm chuẩn (xem 3.6.2.2).
2.2. Nguyên tắc
Hút mẫu đã axit hóa vào ngọn lửa không khí – axêtylen của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử. Đo nồng độ cadimi ở bước sóng 228,8 nm.
2.3. Thuốc thử
Chỉ dùng các loại thuốc thử tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương. Lượng cadimi trong nước được dùng để chuẩn bị mẫu trắng và chuẩn bị các dung dịch chuẩn cần phải không đáng kể so với nồng độ nhỏ nhất trong các mẫu.
2.3.1. Axit nitric, p = 1,40 g/ml.
2.3.2. Hydro peoxit, w(H2O2) = 30 % (m/m)
2.3.3. Dung dịch gốc cadimi I, p (Cd) = 1 000 mg/l.
Hòa tan 1,000 g ± 0,002 g cadimi trong 10 ml axit nitric (2.3.1) và 10 ml nước (xem 2.3) trong một bình định mức dung tích 1 000 ml. Pha loãng đến vạch mức bằng nước.
...
...
...
Dung dịch có thể sử dụng trong khoảng một năm.
Cũng có thể dùng dung dịch gốc sẵn có trên thị trường, có nồng độ 1,000 g/l ± 0,002 g/l cadimi.
2.3.4. Dãy dung dịch tiêu chuẩn cadimi I, p (Cd) = 10 mg/l.
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch gốc cadimi (2.3.3), cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml, thêm 10 ml axit nitric (2.3.1) và thêm nước đến vạch.
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc thủy tinh bosilicat. Nếu lưu giữ ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền ít nhất khoảng một tháng.
CHÚ THÍCH 1 Nếu dùng pipet cỡ microlit thì có thể chuẩn bị 100 ml dung dịch tiêu chuẩn.
2.3.5. Dung dịch xây dựng đường chuẩn cadimi
Chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dựng đường chuẩn phù hợp với những nồng độ cadimi cần phân tích.
Ví dụ như pha dãy dung dịch từ 0,05 ml đến 1,0 mg/l tiến hành như sau:
...
...
...
Thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) vào mỗi bình, rồi định mức bằng nước và lắc đều.
Các dung dịch xây dựng đường chuẩn chứa tương ứng 0,05 mg/l; 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,6 mg/l; 0,8 mg/l; 1,0 mg/l cadimi.
2.3.6. Dung dịch thử mẫu trắng
Dùng pipet hút 1 ml axit nitric (2.3.2) cho vào bình định mức dung tích 100 ml và pha loãng bằng nước (2.3.4) đến vạch mức.
Nếu mẫu được xử lý trước bằng phá mẫu thì dung dịch thử mẫu trắng cũng phải xử lý đúng như vậy (xem 2.5.2).
2.3.7. Dung dịch đặt điểm “không” cho máy
Dùng nước (2.3.4) làm dung dịch đặt điểm “không”. Cũng có thể dùng dung dịch thử mẫu trắng (2.3.6) để đặt điểm “không” nếu nồng độ cadimi của nó thấp đến mức có thể bỏ qua.
2.4. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thủy tinh trước khi dùng phải được rửa bằng axit nitric ấm, loãng khoảng 2 mol/l (ví dụ có thể ngâm 24 h), rồi tráng kỹ bằng nước (2.3). Cần kiểm tra sự nhiễm bẩn cadimi tiềm ẩn ở từng đầu pipet và các bình chứa plastic bằng phép thử mẫu trắng (xem 2.6.1).
...
...
...
2.4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có trang bị bộ phận hiệu chỉnh nền và nguồn bức xạ dùng để xác định cadimi, vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2.4.2. Nguồn cấp không khí và axetylen. Cần phải tuân thủ mọi hướng dẫn về an toàn của nhà sản xuất. Áp suất axetylen dư trong bình chứa ít nhất phải là 5 x 103 Pa.
2.4.3. Đầu đốt axetylen - không khí
2.4.4. Bình định mức dung tích 10 ml, 100 ml, và 1 000 ml.
2.4.5. Pipet, dung tích danh định 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, 5 ml, 6 ml, 8 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml và 40 ml.
2.4.6. Pipet microlit hoặc thiết bị pha loãng.
2.4.7. Cốc, dung tích 250 ml.
2.4.8. Dụng cụ đốt nóng, ví dụ bếp điện.
2.4.9. Thiết bị lọc màng, cỡ lỗ 0,45 µm, được rửa kỹ bằng axit nitric loãng và tráng bằng nước.
...
...
...
Xem TCVN 6663-3 : 2008 (ISO 5667-3 : 2003).
2.5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào các bình polyetylen hoặc thủy tinh bosilicat đã được làm sạch trước bằng axit nitric và nước.
2.5.2. Xử lý sơ bộ mẫu và chuẩn bị dung dịch mẫu
2.5.2.1. Xử lý sơ bộ mẫu để xác định hàm lượng cadimi hòa tan
Sau khi lấy mẫu (2.5.1), lọc mẫu càng sớm càng tốt qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 µm.
Để ổn định dịch lọc, cần thêm axit nitric (2.3.1) vào mỗi lít mẫu nước để pH < 2, ví dụ 10 ml. Nếu cần thêm axit để đảm bảo pH < 2.
2.5.2.2. Xử lý sơ bộ mẫu để xác định cadimi sau khi vô cơ hóa
Sau khi lấy mẫu axit hóa mẫu càng sớm càng tốt bằng cách thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) cho một lít mẫu nếu cần thì tăng lượng axit để đảm bảo pH < 2.
...
...
...
Lấy 100 ml mẫu đã đồng nhất cho vào cốc dung tích 250 ml. Thêm 1 ml axit nitric (2.3.1) và 1 ml hydro peoxit (2.3.2).
Cô mẫu trên bếp cho đến khi còn khoảng 0,5 ml.
Chú ý không được cô mẫu cho đến khô kiệt.
Nếu mẫu nước bị nhiễm bẩn nặng bởi các chất hữu cơ, có thể lặp lại việc thêm hydro peoxit (chú ý).
Hòa tan phần còn lại trong 1 ml axit nitric (2.3.1) và một ít nước, chuyển định lượng mẫu vào bình định mức dung tích 100 ml và pha loãng đến vạch bằng nước.
Nếu dùng thể tích mẫu khác với thể tích đã nêu thì cần chọn dụng cụ và điều chỉnh lượng thuốc thử theo tỷ lệ thể tích tương ứng.
Nếu không cần phá mẫu mà vẫn định lượng được cadimi chính xác thì chỉ cần axit hóa mẫu nước.
2.6. Cách tiến hành
Trước khi đo cần điều chỉnh các thông số của máy đo phổ (2.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Đặt điểm “không” cho máy bằng cách hút dung dịch để đặt điểm không (2.3.7) vào ngọn lửa.
2.6.1. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng với dung dịch thử mẫu trắng (2.3.6) đồng thời khi đo mẫu, sử dụng cùng quy trình và lượng thuốc thử như khi lấy mẫu và xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng nước (2.3).
2.6.2. Dựng đường chuẩn
Lập đường chuẩn bằng cách lần lượt đo độ hấp thụ, dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn (2.3.5) theo thứ tự nồng độ tăng dần.
Sau mỗi lần đo từng dung dịch xây dựng đường chuẩn, kiểm tra lại điểm “không” với dung dịch dùng để đặt điểm “không” (2.3.7).
2.6.3. Đo phần mẫu thử
Tiếp tục vừa đo dung dịch thử mẫu trắng (2.6.1) và đo các dung dịch mẫu (2.5.2) và ghi độ hấp thụ của chúng.
Sau mỗi loạt đo, ít nhất là sau 10 đến 20 phép đo, cần phải đo lại dung dịch thử mẫu trắng và một dung dịch xây dựng đường chuẩn có nồng độ ở khoảng giữa đường chuẩn để kiểm tra sự phù hợp của đường chuẩn.
...
...
...
2.7. Đánh giá kết quả
2.7.1. Tính toán
Lập hàm chuẩn theo phương pháp hồi quy tuyến tính dựa trên các kết quả thu được từ phép đo dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn.
Tính nồng độ cadimi trong mẫu nước p (Cd) bằng miligam trên lít, theo công thức sau:
Trong đó:
A0 là độ hấp thụ quang của dung dịch thử mẫu trắng;
A1 là độ hấp thụ quang của dung dịch đo;
b là độ dốc của đường chuẩn theo 2.6.2 tính bằng lít trên miligam;
...
...
...
V2 là thể tích của phần mẫu nước dùng để chuẩn bị dung dịch đo, tính bằng mililit;
Nếu có những bước pha loãng khác với các điều nêu ở trên thì cần phải tính đến trong khi tính toán.
2.7.2. Thể hiện kết quả
Các giá trị cần được làm tròn chính xác đến 0,01 mg/l.
VÍ DỤ
Cadimi (Cd): 0,07 mg/l
Cadimi (Cd): 0,41 mg/l
2.8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
b) Nhận dạng đầy đủ về mẫu nước;
c) Thể hiện kết quả, theo 2.7.2;
d) Chi tiết về xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;
e) Những sai khác với quy trình này và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm
2.9. Độ chụm
Xem bảng 1
Bảng 1 – Dữ liệu về độ chụm
TT mẫu
l
...
...
...
na
%
x
mg/l
mg/l
sr
mg/l
VCr
...
...
...
sR
mg/l
VCR
%
WFR
%
Thích hợp cho
A1) 2)
23
...
...
...
0
0,113
0,118
0,0097
8,2
0,0058
5,0
104,1
...
...
...
23
60
5
0,563
0,587
0,0309
5,3
0,0092
1,6
...
...
...
C1) 3)
23
63
0
0,968
1,008
0,0733
7,3
...
...
...
1,2
104,1
%
µg/l
µg/l
...
...
...
%
µg/l
%
%
D4) 2)
52
133
2
...
...
...
1,292
0,3196
24,7
0,0830
6,4
141,9
Cả hai phương pháp 5)
22
...
...
...
2
0,91
1,148
0,2704
23,5
0,0483
4,2
126,2
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
17
45
0
0,91
1,363
0,3568
26,2
0,1159
8,5
...
...
...
Phương pháp thêm thủ công
13
31
11
0,91
1,39
0,1718
12,4
...
...
...
4,6
152,7
Phương pháp thêm tự động
...
...
...
E4) 2)
52
136
0
...
...
...
2,96
0,6399
21,6
0,2663
9,0
109,6
Cả hai phương pháp 5)
22
...
...
...
0
2,70
2,78
0,6318
22,8
0,1994
7,2
102,9
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
17
40
11
2,70
2,99
0,3445
11,5
0,1951
6,5
...
...
...
Phương pháp thêm thủ công
13
35
0
2,70
3,22
0,5592
17,4
...
...
...
4,9
119,2
Phương pháp thêm tự động
...
...
...
F4) 6)
53
135
7
...
...
...
18,34
3,3487
18,3
1,4208
7,7
113,2
Cả hai phương pháp 5)
23
...
...
...
11
16,2
17,14
2,2328
13,0
0,7567
4,4
105,8
Phương pháp 3.6.2.1
...
...
...
17
43
7
16,2
18,33
3,9697
21,7
1,4976
8,2
...
...
...
Phương pháp thêm thủ công
13
33
8
16,2
20,17
3,1077
15,4
...
...
...
6,5
124,5
Phương pháp thêm tự động
l là số phòng thí nghiệm tham gia
n là số lượng các giá trị
na là phần trăm số liệu bị loại bỏ
x là giá trị thực
là giá trị trung
bình
sr là độ lệch chuẩn lặp lại
...
...
...
sR là độ lệch chuẩn tái lập
VCR là hệ số biến thiên tái lập
WFR là hiệu suất phát hiện
1) Phương pháp AAS ngọn lửa không khí - axetylen
2) Nước thải công nghiệp với mức ô nhiễm nhẹ.
3) C: nước uống đã thêm chuẩn.
4) Phương pháp AAS nguyên tử hóa nhiệt điện.
5) “Cả hai phương pháp” nghĩa là phương pháp thêm thủ công và thêm tự động đều tính đến trong tính toán.
6) F: nước cất đã thêm chuẩn.
...
...
...
XÁC ĐỊNH CADIMI BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HÓA NHIỆT ĐIỆN (KHÔNG NGỌN LỬA)
3.1. Cản trở
Các ion sắt, đồng, niken, coban và chì không gây cản trở nếu chúng có mặt riêng rẽ với những nồng độ không quá 100 mg/l
Natri, kali, canxi, magiê, sulfat, clorua ở nồng độ dưới 1 000 mg/l không gây cản trở.
Nếu các ion nêu trên cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch thì chúng có thể làm tăng hoặc giảm tín hiệu đo thậm chí khi chúng ở những nồng độ rất thấp. Một vài ion khác gây cản trở ngay ở những nồng độ rất thấp. Bởi vậy nên dùng phương pháp thêm chuẩn để xây dựng đường chuẩn và để phân tích những mẫu có thành phần chưa biết. Ảnh hưởng cản trở gây ra do hấp thụ nên có thể được loại bỏ bằng cách áp dụng hệ thống bổ chính nền.
3.2. Nguyên tắc
Bơm mẫu đã axit hóa vào cuvet điện bằng graphit của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử nguyên tử hóa nhiệt điện. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 288,8 nm. Dùng kỹ thuật thêm chuẩn nếu cần.
3.3. Thuốc thử
Yêu cầu về độ tinh khiết của các thuốc thử đã nêu ở 2.3.
...
...
...
3.3.2. Hydro peoxit, w (H2O2) = 30 % (m/m).
3.3.3. Dung dịch gốc cadimi I, p (Cd) = 1 000 mg/l.
Xem 2.3.3.
3.3.4. Dung dịch gốc cadimi II, p (Cd) = 10 mg/l.
Xem 2.3.4.
3.3.5. Dung dịch tiêu chuẩn cadimi II, p (Cd) = 100 µg/l.
Dùng pipet hút 10,0 ml dung dịch gốc cadimi II (3.3.4) cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml, thêm 10 ml axit nitric (3.3.1) và pha loãng đến vạch mức bằng nước.
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc bình thủy tinh bosilicat. Chuẩn bị dung dịch này ngay tước khi dùng.
3.3.6. Dung dịch tiêu chuẩn cadimi III, p (Cd) = 5 µg/l.
...
...
...
Bảo quản dung dịch trong bình polyetylen hoặc bình thủy tinh bosilicat. Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi dùng
3.3.7. Dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn cadimi
Từ dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5) chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dựng đường chuẩn phù hợp với những nồng độ cadimi cần phân tích.
Ví dụ, pha dãy dung dịch từ 0,3 µg/l đến 3µg/l cadimi tiến hành như sau:
Dùng pipet hút lần lượt 0,3 ml; 1,0 ml; 1,7 ml; 2,4 ml; và 3,0 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5) cho vào năm bình định mức dung tích 100 ml.
Thêm vào mỗi bình 1 ml axit nitric (3.3.1) pha loãng đến vạch mức bằng nước và lắc đều.
Các dung dịch xây dựng đường chuẩn tương ứng chứa 0,3 µg/l; 1,0 µg/l; 1,7 µg/l; 2,4 µg/l và 3,0 µg/l cadimi.
Chuẩn bị các dung dịch xây dựng đường chuẩn ngay trước khi dùng.
3.3.8. Dung dịch thử mẫu trắng
...
...
...
Nếu mẫu được xử lý sơ bộ bằng phá mẫu thì dung dịch trắng cũng phải được làm đúng như vậy (xem 2.5.2).
3.3.9. Dung dịch đặt điểm “không”
Dùng nước (2.3) làm dung dịch đặt điểm “không”. Cũng có thể dùng dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8) để đặt điểm “không” nếu nồng độ cadimi của nó thấp ở mức có thể bỏ qua.
3.3.10. Các dung dịch dùng làm giảm ảnh hưởng của các chất cản trở (xem [2] trong phụ lục A)
Hòa tan 1,0 g bột paladi trong 3 ml axit nitric (2.3.1) và 20 ml axit clohydric (p = 1,19 g/ml) khi đun nóng rồi pha loãng đến 100 ml bằng nước.
Hòa tan 10 g amoni nitrat (NH4NO3) trong nước, pha loãng thành 100 ml bằng nước.
3.3.10.1. Dung dịch dùng cho mẫu nước có độ muối cao
Trộn hai thể tích bằng nhau dung dịch paladi và dung dịch amoni nitrat (xem 3.3.10)
10 µl dung dịch hỗn hợp này chứa 50 µg Pd và 500 µg NH4NO3.
...
...
...
Trộn 15 ml dung dịch paladi và 15 ml dung dịch amoni nitrat trong bình định mức dung tích 100 ml rồi pha loãng đến vạch mức bằng nước.
10 µl dung dịch hỗn hợp này chứa 15 µg paladi (Pd) và 150 µg NH4NO2.
3.4. Thiết bị, dụng cụ
Xem 2.4 về làm sạch dụng cụ thủy tinh.
Các dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và:
3.4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có trang bị bộ phận hiệu chỉnh nền và nguồn bức xạ để xác định cadimi.
3.4.2. Lò graphit có bộ kiểm soát
3.4.3. Cuvet graphit được phủ lớp chịu nhiệt và có bệ gá.
CHÚ THÍCH 2 Nếu không thấy các yếu tố cản trở thì sử dụng cuvet thông thường.
...
...
...
3.4.5. Các thiết bị khác (xem 2.4)
CHÚ THÍCH 3 Để đạt độ chính xác cao, nên dùng một bộ phận bơm mẫu tự động.
3.5. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu
Tiến hành như quy định nêu trong 2.5
3.6. Cách tiến hành
Trước khi đo cần điều chỉnh các thông số của máy đo phổ hấp thụ nguyên tử (3.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đặt điểm “không” cho máy bằng dung dịch đặt điểm “không” (3.3.9)
3.6.1. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng với dung dịch thử mẫu trắng đồng thời khi đo mẫu, dùng cùng quy trình, lượng thuốc thử như khi lấy mẫu và xác định, nhưng thay phần mẫu thử bằng nước.
...
...
...
Trước khi đo mỗi loạt mẫu, cần chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dựng đường chuẩn bao trùm khoảng nồng độ cần xác định từ dung dịch tiêu chuẩn cadimi II (3.3.5).
3.6.2.1. Đo trực tiếp
Chỉ dùng cách đo trực tiếp khi các yếu tố cản trở như đã nêu ở 3.1 có thể bỏ qua. Nếu không, phải dùng phương pháp thêm chuẩn như nêu ở 3.6.2.2.
Đo độ hấp thụ hay độ hấp thụ tích phân (diện tích pic) của các dung dịch xây dựng đường chuẩn (3.3.7), dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8) và dung dịch màu (xem 2.5.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất máy.
Trước khi đo, bơm 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng của các chất cản trở (3.3.10.2 hoặc 3.3.10.1 tùy thuộc vào loại mẫu nước) và dung dịch mẫu vào lò graphit (3.4.2).
Mỗi dung dịch đo ít nhất hai lần để phát hiện những kết quả bất thường.
3.6.2.2. Quy trình khi dùng phương pháp thêm chuẩn
Tiến hành như mô tả ở trong 3.6.2.2.1 hoặc 3.6.2.2.2.
CHÚ THÍCH 4 Quy trình này cho phép làm giảm bớt được ảnh hưởng cản trở của thành phần dung dịch trong nhiều trường hợp, loại trừ được nhiều sai số khác mà hàm lượng cadimi, kể cả dung dịch mẫu đã thêm, vẫn nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn
...
...
...
Dùng 4 bình định mức dung tích 10 ml, lấy vào mỗi bình 0,10 ml axit nitric (3.3.1) và 5,0 ml dung dịch mẫu (2.5.2).
Thêm nước vào bình thứ nhất đến vạch mức; thêm 0,05 ml dung dịch tiêu chuẩn cadimi (3.3.5) vào bình thứ hai; 0,1 ml vào bình thứ ba; 0,15 ml vào bình thứ tư. Pha loãng đến vạch mức bằng nước.
Quy trình này cho ba dung dịch mẫu đã thêm chuẩn.
Nếu hàm lượng cadimi ở một trong ba bình dung dịch mẫu đã thêm chuẩn vượt quá 3 µg/l thì cần phải làm lại cả bốn bình với thể tích mẫu nhỏ hơn. Điều này cần phải tính đến khi tính toán kết quả.
Tiến hành giống như trên với dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8), cũng dùng bốn bình và cũng thêm dung dịch tiêu chuẩn cadimi như trên.
Quy trình này cho ba dung dịch thử mẫu trắng đã thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH 5 Thêm như trên tương ứng với việc tăng nồng độ cadimi lên 1 µg/l với thể tích thêm 0,05 ml; 2 µg/l với thể tích thêm 0,1 ml, và 3 µg/l với thể tích thêm 0,15 ml vào 5 ml mẫu và dung dịch thử mẫu trắng. Vì mức bằng nước nên không cần chú ý đến hệ số pha loãng trong tính toán.
Đo độ hấp thụ của các dung dịch mẫu đã thêm chuẩn, mẫu thêm, dung dịch thử mẫu trắng đã thêm chuẩn như nêu ở (3.6.2.1).
Mỗi dung dịch đo ít nhất hai lần.
...
...
...
Đặt dung dịch đo (mẫu đã xử lý sơ bộ 2.5.2), dung dịch tiêu chuẩn cadimi III (3.3.6), dung dịch thử mẫu trắng (3.3.8), dung dịch dùng đặt điểm “không” (3.3.9) và dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở (3.3.10) vào thiết bị lấy mẫu tự động.
Cài đặt chương trình theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị để các dung dịch sau được bơm vào lò graphit (3.4.2).
- 10 µl dung dịch đo, 10 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở;
- 10 µl dung dịch đo, 2 µl dung dịch tiêu chuẩn cadimi III, 8 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở.
- 10 µl dung dịch đo, 4 µl dung dịch tiêu chuẩn cadimi III, 6 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở.
- 10 µl dung dịch đo, 6 µl dung dịch tiêu chuẩn cadimi III, 4 µl dung dịch đặt điểm “không”, 10 µl dung dịch làm giảm ảnh hưởng chất cản trở.
Xử lý dung dịch thử mẫu trắng như dung dịch đo.
Thêm như trên tương ứng với thêm 1 µg/l, 2 µg/l, 3 µg/l cadimi vào dung dịch đo và dung dịch thử mẫu trắng.
Nồng độ của các dung dịch đo và dung dịch thử mẫu trắng có thể đọc trực tiếp trên máy.
...
...
...
3.7.1. Xác định trực tiếp
Xem 2.7 chỉ khác là nồng độ được tính bằng microgam trên lít.
3.7.2. Xác định theo phương pháp thêm chuẩn
Vẽ đồ thị với các giá trị độ hấp thụ của các dung dịch mẫu, dung dịch mẫu đã thêm chuẩn đặt trên trục tung, nồng độ cadimi tương ứng đặt trên trục hoành.
Đường thẳng đi qua ba điểm sẽ cắt trục hoành ở chiều âm. Điểm cắt này cho biết nồng độ cadimi trong dung dịch mẫu. Hiệu số của hai nồng độ là nồng độ cadimi trong mẫu nước. Cũng làm như vậy với các dung dịch thử mẫu trắng, dung dịch thử mẫu trắng đã thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH 6 Có thể đánh giá kết quả dùng phương pháp hồi quy tuyến tính.
3.8. Biểu thị kết quả
Các giá trị cần phải làm tròn đến 0,1 µg/l nhưng không quá hai con số có nghĩa.
VÍ DỤ: Cadimi (Cd): 0,7 µg/l
...
...
...
3.9. Báo cáo kết quả
Xem 2.8
3.10. Độ chụm
Xem bảng 1.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Welz, B. Atomic Absorption Spectrometry. Vertag, Chemie, Weihein (1983).
...
...
...
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-6197-2008-chat-luong-nuoc-Xac-dinh-cadimi-904731.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học