Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom

Ion |
Nồng độ mg/l |
Ion |
Nồng độ mg/l |
Sulfat Clorua Natri Kali Magie Canxi |
10000 12000 9000 9000 2000 2000 |
Sắt Niken Đồng Coban Nhôm Kẽm |
500 100 100 100 100 100 |
Tổng cặn khô còn lại của mẫu không được quá 15 g/l và độ dẫn điện riêng phải nhỏ hơn 2000 mS/m.
CHÚ THÍCH: Sử dụng phương pháp thêm chuẩn thì xác định được ảnh hưởng của các chất có thể gây cản trở bằng phân tích các mẫu thêm crom và các nồng độ khác nhau của chất gây cản trở tiềm tàng.
3.8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng;
c) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
d) Kết quả phân tích (3.6);
e) Mọi thông tin khác liên quan đến cách tiến hành.
...
...
...
4.1. Nguyên tắc
Crom được xác định trực tiếp trong các mẫu đã axit hóa bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa nhiệt điện. Mẫu được phun vào một ống graphit đốt nóng bằng điện và đo độ hấp thụ ở bước sóng 357,9 nm. Nếu cần, sử dụng kỹ thuật thêm chuẩn.
4.2. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích. Dùng nước đã loại ion hoặc nước cất bằng dụng cụ hoàn toàn bằng thủy tinh. Nước dùng để xác định mẫu trắng và để chuẩn bị thuốc thử và dung dịch chuẩn phải có hàm lượng crom không đáng kể so với nồng độ nhỏ nhất xác định được trong mẫu.
4.2.1. Crom, dung dịch tiêu chuẩn, ρ (Cr) = 0,5 mg/l.
Thêm 10 ml ± 0,01 ml dung dịch chuẩn crom (3.2.6.2) vào bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 10 ml axit nitric (3.2.2) pha loãng đến vạch với nước.
Dung dịch này bền ít nhất một tháng.
4.3. Thiết bị, dụng cụ
4.3.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, được trang bị một bộ nguyên tử hóa nhiệt điện, đèn crom catot rỗng và một thiết bị thích hợp để hiệu chỉnh các chất hấp thụ không đặc thù.
...
...
...
Những ống này khác nhau tùy thuộc vào thiết bị sử dụng nhưng cần phải có phủ lớp cách nhiệt và được chuẩn bị phù hợp với điều kiện thử nghiệm trước khi sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng một bệ L’vov.
4.3.3. Ống bơm mẫu tự động hoặc microsơranh, có thể tích thích hợp.
Để có độ chụm cao cần phải có một ống bơm mẫu tự động.
4.4. Lấy mẫu và chuẩn bị phần mẫu thử
Theo các trình tự mô tả ở 3.4 nhưng loại bỏ dung dịch lantan clorua.
Do nồng độ crom được xác định rất thấp, phải đặc biệt chú ý để tránh gây nhiễm bẩn ở tất cả các giai đoạn lấy mẫu và phân tích.
4.5. Cách tiến hành
4.5.1. Thử mẫu trắng
...
...
...
4.5.2. Chuẩn bị các dung dịch xây dựng đường chuẩn
Trước mỗi loạt xác định, từ dung dịch tiêu chuẩn crom (4.2.2) chuẩn bị ít nhất năm dung dịch xây dụng đường chuẩn bao trùm được khoảng nồng độ cần xác định.
Chuẩn bị dung dịch thử trắng (xem 4.5.1) và sử dụng dung dịch này để đặt điểm “không”.
Độ tuyến tính của đường chuẩn sẽ phụ thuộc vào loại dụng cụ sử dụng, do vậy cần kiểm tra độ tuyến tính của đường chuẩn trước khi dùng. Nếu đường chuẩn lệch đáng kể so với tuyến tính, thì sử dụng dung dịch có nồng độ cao nhất trong phần tuyến tính của đường chuẩn làm dung dịch xây dựng thì đường chuẩn cao nhất, và sau đó điều chỉnh theo phạm vi dãy nồng độ của phương pháp này.
Ví dụ, để bao trùm được khoảng nồng độ crom giữa 5 μg/l và 25 μg/l, thêm 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml và 5,0 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.2.1) vào loạt bình định mức dung tích 100 ml, thêm 10 ml hoặc 2 ml tương ứng axit nitric (3.2.2) vào từng bình phù hợp theo qui trình (xem 3.4.2 và 3.4.3).
Pha loãng bằng nước tới vạch mức và trộn đều.
Các dung dịch này chứa 5,0 μg/l; 10,0 μg/l; 15,0 μg/l; 20,0 μg/l và 25,0 μg/l crom tương ứng với từng bình. Chuẩn bị các dung dịch này ngay trước khi dùng.
4.5.3. Dựng đường chuẩn và xác định
4.5.3.1. Đo trực tiếp
...
...
...
Đưa vào ống nguyên tử hóa (4.3.2) một thể tích dung dịch xây dựng đường chuẩn (4.5.2) đủ để có được một hiệu ứng thích hợp ở thiết bị đang sử dụng (xem chú thích 1), ví dụ 20 μl. Điều chỉnh các tính năng của thiết bị ở chế độ tối ưu.
Dùng một dụng cụ lấy mẫu tự động hoặc bơm tiêm (4.3.3) để bơm dung dịch thử mẫu trắng (xem 4.5.1) và các dung dịch xây dựng đường chuẩn (4.5.2).
Đo hiệu ứng tín hiệu ra của thiết bị bằng sử dụng diện tích pic (hoặc chọn chiều cao pic) và lập đường chuẩn như mô tả ở 3.5.3.
Bơm phần mẫu thử (3.4.2 hoặc 3.4.3) và đo hiệu ứng tín hiệu ra bằng cách xác định diện tích pic (hoặc chiều cao pic).
Tiến hành mỗi phép xác định hai lần.
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng, thể tích phần mẫu thử thích hợp phải lấy trong khoảng từ 5 μl đến 30 μl và cũng phải sử dụng lượng thể tích như vậy đối với tất cả các phần mẫu thử, dung dịch xây dựng đường chuẩn và mẫu thử trắng.
CHÚ THÍCH 2: Một số cải biên cho phép xác định này đã từng được đề xuất. Hầu hết các nhà sản xuất đều có khuyến cáo các cải biên phù hợp đối với thiết bị của họ.
4.5.3.2. Cách tiến hành với phương pháp thêm chuẩn
Khi nghi ngờ có các cản trở thì phải sử dụng cách tiến hành này.
...
...
...
Đo độ hấp thụ của từng dung dịch theo như qui trình trong 4.5.3.1.
4.6. Biểu thị kết quả
4.6.1. Nếu đã sử dụng cách đo trực tiếp (4.5.3.1), xác định nồng độ crom từ đường chuẩn tương ứng với diện tích pic (hoặc độ cao pic) của mẫu và của mẫu thử trắng như mô tả ở 3.6.
4.6.2. Nếu đã sử dụng phương pháp thêm chuẩn (4.5.3.2) dựng đường chuẩn với các giá trị độ hấp thụ trên trục tung và nồng độ crom trên trục hoành. Tính nồng độ crom của các mẫu thử từ giá trị âm cắt trục hoành, có tính đến giá trị của mẫu thử trắng và mọi sự pha loãng mẫu trong quá trình xử lý trước. Cách khác, có thể sử dụng các phương tiện xử lý số liệu để tính kết quả.
4.6.3. Độ chụm của phương pháp này được nêu ở Bảng 2.
4.7. Các chất cản trở
Xác định ảnh hưởng của các chất cản trở có thể có bằng cách phân tích các mẫu mà trong đó nồng độ crom và nồng độ khác nhau của các chất gây nhiễu tiềm ẩn đã được thêm (xem 3.7).
4.8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần gồm các thông tin sau:
...
...
...
b) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng;
c) Nhận dạng đầy đủ mẫu thử;
d) Kết quả phân tích (4.6);
e) Mọi thông tin liên quan đến cách tiến hành.
Phụ lục A
(tham khảo)
Xử lý sơ bộ và phá mẫu mẫu bùn và trầm tích
A.1. Xử lý sơ bộ các mẫu bùn và trầm tích
...
...
...
Nếu phép xác định được thực hiện với cặn khô, thì mẫu nên được làm đông lạnh khô, hoặc làm khô ở nhiệt độ 150 °C ± 2 °C trong khoảng 1 h. Mẫu đã sấy khô cần được làm đồng nhất.
CHÚ THÍCH: Bùn và trầm tích nên được kiểm tra độ ẩm, và vì vậy phải sấy lại lần nữa trước khi phân tích nếu mẫu đã được lưu giữ trong thời gian dài.
A.2. Phá mẫu
Có thể sử dụng phương pháp sau đây như là để thay thế cho phương pháp phá mẫu đã mô tả trong 3.4.1.
Chuyển một lượng cân đúng của mẫu vào bình thủy phân (một bình không màu làm bằng thủy tinh bền nhiệt hoặc thủy tinh có chất lượng tương đương) thể tích 100 ml. Bình này và nút cần chịu được áp suất ít nhất là 200 kPa (120 °C). Lượng mẫu cho phép lớn nhất là 1 g chất khô, hoặc là lượng tương đương của mẫu ướt. Thêm vào 20 ml axit nitric (xem 3.2.2). Đậy chặt bình thủy phân và làm nóng đến nhiệt độ 120 °C (200 kPa) trong 30 min theo hướng dẫn sử dụng nồi hấp (cũng có thể sử dụng lò vi sóng thay cho nồi hấp). Làm nguội đến nhiệt độ phòng, chuyển toàn bộ lượng dung dịch vào một bình định mức dung tích 100 ml và pha loãng đến vạch mức bằng nước. Sau khi các chất không tan đã lắng hết, tiến hành phép xác định với pha lỏng trong suốt.
Phụ lục B
(tham khảo)
Dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 3 thu được từ một phép thử liên phòng thí nghiệm tiến hành vào tháng 1/1985 trình bày trong Bảng B.1.
Bảng B.1 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 3
Loại mẫu
l
n
xs
x̅
y
sr
...
...
...
sR
CVR
Dung dịch chuẩn
11
43
15,0
14,64
97,5
0,084
...
...
...
0,798
5,5
Nước với nồng độ được thêm vào
14
56
2,0
2,06
103,0
0,053
...
...
...
0,218
10,6
Trong đó
l là số lượng phòng thí nghiệm;
n là số lượng các giá trị đo được (không tính số nằm ngoài);
xs là nồng độ của mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
x̅ là số trung bình toàn phần, tính bằng miligam trên lít;
y là hiệu suất phát hiện, tính bằng phần trăm (%);
sr là độ lệch chuẩn của độ tái lập, tính bằng miligam trên lít;
...
...
...
sR là độ lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng miligam/lít;
CVR là hệ số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm.
Dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng chuẩn bị từ nước đã loại ion, thêm crom.
Nước được sử dụng là nước thải sinh hoạt đã qua xử lý sinh học, thêm crom.
Áp dụng qui trình phá mẫu như được mô tả trong 3.4.2; trong máy đo phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng đèn catot rỗng.
B.2. Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 4
Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 4 thu được từ một phép thử liên phòng thí nghiệm tiến hành vào tháng 1/1985 trình bày trong bảng B.2.
Bảng B.2 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong điều 4
Loại mẫu
...
...
...
n
xs
x̅
y
sr
CVr
sR
CVR
Dung dịch chuẩn
...
...
...
71
25,0
23,99
96,03
0,689
2,96
3,586
14,9
Nước với nồng độ được thêm vào
...
...
...
72
10,0
10,94
109,4
0,690
6,2
4,045
37,0
Trong đó
...
...
...
n là số lượng các giá trị đo được (không tính số nằm ngoài);
xs là nồng độ của mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
x̅ là số trung bình toàn phần, tính bằng miligam trên lít;
y là hiệu suất phát hiện, tính bằng phần trăm (%);
sr là độ lệch chuẩn của độ tái lập, tính bằng miligam trên lít;
CVr là hệ số biến thiên của độ tái lập, tính bằng phần trăm;
sR là độ lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng miligam/lít;
CVR là hệ số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm.
Dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng là pha từ nước đã loại ion, thêm crom.
...
...
...
Đèn sử dụng trong máy đo phổ hấp thụ nguyên tử là đèn catot rỗng.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-6222-2008-Chat-luong-nuoc-Xac-dinh-crom-904733.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học