Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép

7 |
Bản vẽ bố trí các thiết bị kéo và chằng buộc |
Đối với tàu có bố trí thiết bị kéo và chằng buộc: Bản vẽ bố trí ở trên tàu theo các yêu cầu của 25.2, Phần 2A hoặc 21.2, Phần 2B. Việc kiểm tra 1 trong 2 bản vẽ được giữ ở trên tàu phải được thực hiện |
3.1.2. Kiểm tra chung.
Trong Bảng 1B/3.2, số của những hạng mục từ “17” đến “20” tương ứng được sửa thành “18” đến “21”
Bổ sung hạng mục 16 như sau:
16
Buồm và phụ tùng của chúng
Buồm và phụ tùng của chúng phải được kiểm tra trong điều kiện được đặt đúng chỗ và sẵn sàng mở ra.
Bổ sung hạng mục 17 như sau:
17
Thiết bị kéo và chằng buộc
...
...
...
3.1.3. Thử khả năng hoạt động.
Bổ sung vào cuối Bảng 1B/3.3 dòng 8 như sau:
8
Máy tính để tính toán ổn định.
Phải tiến hành thử hoạt động đối với những máy tính để tính toán ổn định như là một phụ bản của bản thông báo ổn định, được đặt ở trên tàu vào giai đoạn bắt đầu đóng mới hoặc sau ngày 01/01/2005.
3.4. Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng 3.4.5 Sửa đổi như sau:
3.4.5. Kiểm tra tiếp cận
Trong Bảng 1B/3.16, tất cả các cụm từ “Tất cả các tấm boong nằm trong đường lỗ khoét miệng khoang giữa các miệng khoang hàng” được sửa thành “ Tất cả các tấm boong và kết cấu dưới boong nằm trong đường lỗ khoét miệng khoang giữa các miệng khoang hàng”.
3.4.6. Đo chiều dày
...
...
...
Kiểm tra định kỳ
Kết cấu được đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ lần thứ 2 (tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi).
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các thành phần kết cấu trong phạm vi chiều dài vùng xếp hàng:
(1) Hai tiết diện ngang của tấm boong, nằm ngoài đường lỗ khoét miệng khoang hàng.
(2) Tất cả các tấm boong mà khi xếp gỗ súc hoặc các hàng hóa khác có xu hướng đẩy nhanh quá trình ăn mòn.
3. Các thành phần kết cấu tối thiểu sau đây để đánh giá chung và lập biên bản quá trình ăn mòn:
(1) Tất cả các sườn mạn ở khoang hàng phía mũi, bao gồm cả mã mút của chúng;
...
...
...
(3) Các thành phần kết cấu khác chịu sự kiểm tra tiếp cận;
(4) Các dải tôn chắn gió và nước trong vùng những tiết diện đang xét theo 2(1) nói trên.
Kiểm tra định kỳ lần thứ 3 (tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi).
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các thành phần kết cấu trong phạm vi chiều dài vùng xếp hàng:
(1) Mỗi tấm boong nằm ngoài đường lỗ khoét miệng khoang hàng;
(2) Hai tiết diện ngang, một ở vùng giữa tàu và một nằm ngoài vùng lỗ khoét miệng khoang hàng.
3. Các thành phần kết cấu tối thiểu sau đây để đánh giá chung và lập biên bản quá trình ăn mòn:
(1) Tất cả các sườn mạn ở khoang hàng phía mũi và một khoang hàng được chọn khác, bao gồm cả mã mút của chúng;
...
...
...
(3) Các thành phần kết cấu khác chịu sự kiểm tra tiếp cận;
(4) Các kết cấu bên trong két mút mũi;
(5) Các dải tôn chắn gió và nước trong phạm vi chiều dài vùng xếp hàng;
(6) Các dải tôn chắn gió và nước được chọn nằm ngoài vùng xếp hàng.
Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 và các định kỳ tiếp theo (tàu trên 15 tuổi).
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Các thành phần kết cấu trong phạm vi chiều dài xếp hàng:
(1) Mỗi tấm boong nằm ngoài đường lỗ khoét miệng khoang hàng;
(2) Ba tiết diện ngang, một ở vùng giữa tàu và hai tiết diện ngoài vùng lỗ khoét miệng khoang hàng;
...
...
...
3. Các thành phần kết cấu tối thiểu sau đây để đánh giá chung và lập biên bản quá trình ăn mòn:
(1) Tất cả các sườn mạn bao gồm cả mã mút của chúng ở mọi khoang hàng;
(2) Các thành phần kết cấu khác chịu sự kiểm tra tiếp cận.
4. Các kết cấu bên trong két mút mũi.
5. Tất cả các tấm boong chính lộ thiên nằm ngoài vùng chiều dài khoang hàng.
6. Các tấm boong thượng tầng hở đại diện (boong vùng đuôi, lầu lái và thượng tầng mũi).
7. Tất cả các tấm tôn giữa đáy (ky) trên suốt chiều dài, thêm vào đó là các tấm đáy nằm trong vùng buồng máy, khoang cách ly và mút sau của các két.
8. Tấm tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu vực xả mạn nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
9. Các thành phần kết cấu qui định ở từ 4 đến 6 đối với lần kiểm tra định kỳ thứ 3.
...
...
...
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Giao-thong/TCVN-6259-1B-2003-SD-2-2005-Quy-dinh-chung-phan-cap-dong-tau-bien-vo-thep-915819.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học