Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6277:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa

Thông số kiểm soát |
Báo động |
Ghi chú |
Nhiệt độ |
||
Đầu ra nước làm mát mỗi xi lanh |
C |
Đầu ra chung của nước làm mát xi lanh nêu không có các van chặn riêng |
Đầu ra chất làm mát pít tông tại mỗi xi lanh |
C |
Đối với động cơ có đầu chữ thập |
Đầu ra chất làm mát van nhiên liệu (vòi phun) |
C |
|
Dầu bôi trơn vào |
C |
|
Dầu bôi trơn vào trục cam |
C |
Đối với động cơ chữ thập có hệ thống dầu bôi trơn riêng |
Ổ đỡ chặn hoặc dầu bôi trơn ra khỏi ổ đỡ chặn |
C |
Đối với động cơ có trang bị ổ đỡ chặn |
Dầu bôi trơn ra khỏi mỗi ổ đỡ tua bin khí xả |
C |
Đối với động cơ có hệ thống dầu bôi trơn riêng |
Dầu bôi trơn vào hộp giảm tốc |
C |
|
Nhiên liệu vào bơm phun (bơm cao áp) |
C T |
Khi kiểm soát độ nhớt. Có thể chấp nhận việc dùng báo động độ nhớt cao và thấp thay cho yêu cầu này |
Khí xả ở đầu ra của mỗi xi lanh |
C |
Không yêu cầu đối với động cơ pít tông hình thùng có công suất liên tục ở mỗi xi lanh nhỏ hơn hoặc bằng 500 kW |
Độ chênh lệch ở đầu ra của khí xả mỗi xi lanh |
C |
|
Khí xả đầu vào ở mỗi tua bin khí xả |
C |
|
Khí xả ở đầu ra mỗi tua bin khí xả |
C |
|
Khí trong hộp khí quét |
C |
Đối với động cơ có đầu chữ thập. Có thể chấp nhận báo động cháy thay cho yêu cầu này |
Khí trong bình khí nén |
C |
Đối với động cơ có pít tông hình thùng |
Khí ở đầu ra bộ làm mát khí nạp |
C T |
Khi có trang bị bộ điều khiển nhiệt độ tự động |
Nước vào làm mát xi lanh |
T |
|
Công suất vào làm mát pit tông |
T |
Đối với động cơ có đầu chữ thập |
Công suất vào làm mát van nhiên liệu |
T |
|
Dầu vào bôi trơn ổ đỡ chính và ổ đỡ chặn |
T |
|
Dầu vào bôi trơn ở đỡ đầu chữ thập |
T |
Đối với động cơ có đầu chữ thập có hệ thống dầu bôi trơn riêng |
Dầu vào bôi trơn trục cam |
T |
|
Chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra ở bầu lọc dầu bôi trơn |
C |
|
Dầu vào bôi trơn tua bị khí xả |
T |
Đối với động cơ có hệ thống dầu bôi trơn riêng |
Dầu vào bôi trơn hộp giảm tốc |
T |
|
Nhiên liệu vào bơm phun dầu (bơm cao áp) |
T |
|
Khí khởi động vào động cơ |
T |
Không yêu cầu khi trang bị 1 thiết bị chỉ báo rằng van trung gian hoặc van khởi động tự động đang mở hoặc đóng |
Nước biển làm mát |
T |
|
Nhiệt độ nước làm mát thấp |
T |
Khi có hệ thống làm mát trung tâm |
Chú thích:
C: nghĩa là cao và T: nghĩa là thấp
O: nghĩa là điều kiện không bình thường
Các ký hiệu này áp dụng từ Bảng 3.1 đến 3.9
Bảng 3.1(2) Hệ động lực chính Đ-ê-den (và các cơ cấu kèm theo)
Thông số kiểm soát B
Báo động
Ghi chú
Nhiệt độ
...
...
...
C
Khi nước làm mát xi lanh được dùng trong bầu trao đổi nhiệt của dầu nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
Lưu lượng chất làm mát pít tông ở đầu ra mỗi xi lanh
T
Đối với động cơ đầu chữ thập. Có thể chấp nhận báo động không có dòng chảy. Các biện pháp khác cũng có thể được chấp nhận nếu, do thiết kế của động cơ, không thể kiểm soát được lưu lượng của chất làm mát pít tông.
Lưu lượng dầu bôi trơn ở mỗi bộ bôi trơn
T
Không dòng chảy có thể được chấp nhận
Nồng độ hơi dầu ở thùng trục (các te)
...
...
...
Đối với động cơ có công suất bằng và lớn hơn 2250 kW hoặc có đường kính xi lanh lớn hơn 300 mm. Các báo động này có thể được miễn trừ nếu có trang bị các thiết bị khác mà Đăng kiểm cho là tương đương
Mực nước trong bình khí quét
C
Có thể chấp nhận các biện pháp khác
Đảo chiều sai
O
Đối với các động cơ tự đảo chiều
Không khởi động được
O
...
...
...
Rò rỉ nhiên liệu từ đường ống cao áp, mức dầu trong két dầu rò rỉ
O
Bảng 3.2 Hệ động lực chính Tua-bin hơi (và các cơ cấu kèm theo, Bầu ngưng chính)
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Các tua bin hơi nước máy chính
(và hộp số, bình ngưng chính)
...
...
...
Đầu vào dầu bôi trơn
C
Ổ đỡ rôto hoặc đầu ra dầu bôi trơn
C
Ổ đỡ chặn rô to hoặc đầu ra dầu bôi trơn
C
...
...
...
C
Ổ đỡ chặn hoặc đầu ra dầu bôi trơn
C
Áp Suất
Đầu vào dầu bôi trơn
T
...
...
...
T
Đệm hơi nước
C
T
Nước biển làm mát
T
Hoặc lưu lượng
...
...
...
Mức nước ở bình ngưng chính
C
Áp suất khi mức ở bình ngưng chính được đặt cùng mức với mức của tua bin
Rung động rô to hoặc vỏ
C
Có thể dùng các cảm biến cho các hệ thống an toàn
Độ dịch chuyển dọc trục rô to
C
Bảng 3.3 Nồi hơi
...
...
...
Báo động
Ghi chú
Nồi Hơi
Nhiệt độ
Dầu nhiên liệu vào đầu đốt
T
Hoặc dầu nhiên liệu ở đầu ra bộ hâm đối với nồi hơi phụ
Hơi ở đầu ra bộ hâm khí hoặc bộ tiết kiệm
C
...
...
...
Hơi nước ở đầu ra của bộ quá nhiệt
C
Áp Suất
Đầu ra của quá nhiệt hoặc trống hơi(bầu hơi)
T
Gió cưỡng bức
T
Hoặc quạt gió ngừng làm việc
...
...
...
T
Áp suất cho các nồi hơi ống nước có áp suất làm việc lớn nhất lớn hơn 1 Mpa, không chỉ dùng cho việc hâm và sử dụng nói chung
Môi chất phun vào
T
Các Vấn đề khác
Mức nước
C
T
...
...
...
O
Áp suất cho nồi hơi chính
Áp suất nước cấp tại đầu ra bơm nước cấp
T
Áp suất cho nồi hơi ống nước có áp suất làm việc lớn nhất lớn hơn 1MPa
Độ mặn (nồng độ muối) đầu vào bơm nước cấp
C
Áp suất cho các tàu có trang bị tua bin hơi nước lai máy phát điện
Bảng 3.4 Các tổ máy phát điện
...
...
...
Báo động
Ghi chú
Động cơ đi-ê-den lai máy phát điện
Nhiệt độ
Dầu bôi trơn vào
C
Nước làm mát hoặc khí làm mát ra
C
...
...
...
Khí xả ở đầu vào mỗi tua bin tăng áp hoặc ở đầu ra mỗi xi lanh
C
Chỉ yêu cầu tại phía xả của mỗi xi lanh đối với các động cơ có công suất liên tục lớn nhất của mỗi xi lanh vượt quá 500kW
Nhiên liệu vào bơm phhun (bơm cao áp)
C T
Khi kiểm soát độ nhớt nhiên liệu. Có thể chấp nhận các báo động độ nhớt cao và độ nhớt thấp thay cho yêu cầu này.
Áp suất
Dầu bôi trơn vào
T
...
...
...
Nước làm mát vào
T
Có thể chấp nhận lưu lượng thấp
Khí khởi động
T
Khong yêu cầu nếu dùng chung với hệ thống ống khí khởi động của máy chính
Các vấn đề khác
Nồng độ hơi dầu trong các-te
C
...
...
...
Nhiên liệu rò rỉ từ các ống cao áp, mức của két chứa dầu rò rỉ này
O
Tua bin hơi nước lai máy phát điện
Nhiệt độ
Dầu bôi trơn vào
C
Áp suất
...
...
...
T
Hơi nước
T
Đối với các tàu tua bin hơi nước, chỉ áp dụng khi dùng hơi nước trích ra từ hệ thống hơi chính
Hơi nước xả ra
C
Máy phát điện chính
...
...
...
Dòng điện
C
Có thể sử dụng các đầu cảm biến của các bộ điều khiển
Điện áp
C
T
Tần số hoặc vòng quay của máy phát
C
Điện
...
...
...
C
Có thể sử dụng các đầu cảm biến của các bộ điều khiển
Điện áp
C
T
Tần số hoặc vòng quay của máy phát
C
Nhiệt độ
Dầu vào bôi trơn ổ đỡ
...
...
...
Áp dụng đối với hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Cuộn dây Stato hoặc cuộn đay cực chung
C
Áp dụng cho máy phát có công suất bằng hoặc lớn hơn 500 kW
Đầu ra của không khí hoặc nước làm mát
C
Áp suất
Dầu vào bôi trơn
...
...
...
áp dụng đối với hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Bảng 3.5 Hệ thống dầu nóng
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Hệ thống dầu nóng
Dầu đốt
Áp suất ở đầu vào đầu đốt
T
...
...
...
Nhiệt độ ở đầu vào đầu đốt
T
Dầu nóng
Chênh lệch lưu lượng hoặc áp suất giữa đầu vào và đầu ra bộ hâm
T
Nhiệt độ
C
...
...
...
Mức dầu ở két giãn nở
T
Vấn đề khác
Sự cố về cháy
O
Bảng 3.6 Chân vịt biến bước
Thông số kiểm tra
...
...
...
Ghi chú
Chân vịt biến bước
Dầu thủy lực
Mức dầu ở két
T
Áp suất
T
...
...
...
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Các động cơ đi-ê-den
Nhiệt độ
Đầu vào dầu bôi trơn
C
Đầu ra nước làm mát
...
...
...
Có thể chấp nhận áp suất hay lưu lượng nước làm mát thấp
Khí xả ở mỗi đầu vào tua bin tăng áp hoặc ở đầu ra mỗi xi lanh
C
đầu vào bơm phun dầu nhiên liệu
C T
Khi kiểm soát độ nhớt. Cách khác, có thể chấp nhận báo động độ nhớt thấp hoặc cao
Áp suất
Đầu vào dầu bôi trơn
...
...
...
Đầu ra nước làm mát
T
Có thể chấp nhận đầu ra nước làm mát có lưu lượng thấp hoặc nhiệt độ cao
Các vấn đề khác
Nồng độ hơi dầu ở hộp trục khuỷu
C
Áp dụng đối với động cơ có công suất liên tục lớn nhất hoặc lớn hơn 2.250 KW hoặc đường kính xi lanh lớn hơn 300 mm. Các báo động này có thể được miễn trừ nếu có trang bị các thiết bị khác mà Đăng kiểm cho là tương đương
...
...
...
O
Tua bin
Nhiệt độ
Đầu vào dầu bôi trơn
C
Áp suất
Đầu vào dầu bôi trơn
...
...
...
Đầu vào hơi nước
T
Đối với các tàu tua bin, chỉ áp dụng khi dùng hơi nước trích
Hơi nước xả
C
Bảng 3.8 Các máy và hệ thống khác
Thông số kiểm tra
...
...
...
Ghi chú
Các máy phụ
Độ mặn ở thiết bị chưng cất nước
C
Hư hỏng thiết bị lọn nước
O
Nhiệt độ ở đầu ra bộ hâm dầu nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
...
...
...
Hoặc lưu lượng ra khỏi bầu hâm thấp
Áp suất nước biển
T
Khi hệ thống làm mát trung tâm được chấp thuận dùng cho hệ động lực chính
áp suất ở đầu ra bơm nước ngưng tụ
T
Hoặc thiết bị lai bơm không làm việc
áp dụng cho tàu tua bin hơi nước
Độ mặn ở đầu ra bơm nước ngưng tụ
...
...
...
Độ mặn ở đầu ra bơm xả
C
Nhiệt độ hơi nước của bộ khử quá nhiệt ngoài
C T
Giá trị T yêu cầu khi hơi nước được dùng cho máy phụ, tua bin phụ có liên quan đến máy chính của tàu
Mức độ thông hơi (thông gió)
C T
...
...
...
Các két
Dầu nhiên liệu
Mức dầu ở két lắng
C T
C chỉ yêu cầu khi nạp dầu vào két tự động. T chỉ yêu cầu cho các két có dung tích không đủ cho 24 giờ hoạt động liên tục
Mức dầu ở két trực nhật
C T
Mức dầu ở két dầu thải
C
...
...
...
Mức dầu ở két dầu cặn
C
Nhiệt độ dầu ở két lắng
C
Áp dụng cho các két có trang bị các thiết bị hâm dầu
Nhiệt độ ở két trực nhật
C
Dầu bôi trơn và điều khiển
...
...
...
T
Mức dầu ở két dầu thải
C
Mức dầu két dầu cặn
C
Mức dầu ở két trọng lực
...
...
...
Áp dụng cho bạc ổ đỡ trong ống bao trục kiểu bôi trơn bằng ngâm trong dầu, tua bin khí xả và hộp giảm tốc của tua bin hơi nước lai chân vịt
Nước
Mức nước (làm mát) ở két giãn nở
T
Mức nước ở két của máy lọc nước
T
Mức nước owr két tầng (két lọc)
...
...
...
Áp dụng cho tàu đi-ê-den
Két gom nước hở
C T
áp dụng cho tàu tua bin hơi nước
Mức nước ở két nước chưng cất
T
Khí
Áp suất của bình chứa khí khởi động máy chính
T
...
...
...
Áp suất của binh chứa khí khởi động cơ đo-ê-den lai máy phát điện
T
Áp dụng cho tàu tua bin hơi nước
Hệ thống điều khiển
Áp suất dầu thủy lực điều khiển
T
Không yêu cầu khi chúng được hợp nhất (tổ hợp) với đối tượng được điều khiển
Áp xuất khí điều khiển
T
...
...
...
Nguồn điện cho hệ thống điều khiển
O
Áp suất dầu thuỷ lực cho hệ thống an toàn
T
Áp suất khí cho hệ thống an toàn
T
Không yêu cầu khi dùng khí khởi động mà không cần giảm áp
...
...
...
O
Nguồn điện cho hệ thống báo động
O
Áp suất dầu khớp nối thủy lực ở hệ trục chính
T
Hệ trục chính
...
...
...
ổ đỡ nằm trong ống bao trục hoặc dầu bôi trơn ổ đỡ
C
Hoặc dầu bôi trơn ra khỏi ống bao trục khi dùng hệ thống bôi trơn tuần hoàn cưỡng bức
Vấn đề khác
Tốc độ tới hạn
O
Bảng 3.9 Thiết bị điện chân vịt ở các tàu dùng chân vịt điện
Thông số kiểm tra
...
...
...
Ghi chú
Động cơ điện lai chân vịt
Nhiệt độ
đầu vào dầu bôi trơn ổ đỡ
C
Áp dụng cho hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Cuộn dây stato/ cuộn dây cực phụ
C
Áp dụng cho các động cơ có công suất ³ 500 kW
...
...
...
C
Áp suất
Đầu vào dầu bôi trơn ổ đỡ
T
Áp suất cho hệ thống bôi trơn cưỡng bức
đầu vào nước làm mát
T
Áp suất cho hệ thống làm mát tuần hoàn kín
...
...
...
Quá tải
O
Độ cách điện của mạch kích từ
T
Độ cách điện của mạch điện động lực
T
...
...
...
O
Bộ Biến đổi Bán Dẫn
Điện
Dòng điện đầu ra
C
Điện áp đầu ra
C T
...
...
...
Tần số đầu ra
C
Nhiệt độ
Đầu ra của nước làm mát hoặc không khí làm mát
C
Áp suất
Đầu vào nước làm mát
...
...
...
Áp dụng cho hệ thống làm mát kín
Các vấn đề khác
Hoạt động của các thiết bị bảo vệ bộ biến đổi bán dẫn
O
Dừng quạt làm mát
O
Mất nguồn điều khiển
...
...
...
Chương 4 được sửa đổi như sau:
Chương 4
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ KIỂM SOÁT BUỒNG MÁY KHÔNG CÓ NGƯỜI TRỰC CA THEO CHU KỲ
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu ở Chương này áp dụng cho các hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ của tàu MO.
4.2. Hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ
1. Các tàu MO, phải lắp đặt hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ để đảm bảo rằng sự hoạt động an toàn của máy chính dưới mọi chế độ khai thác của tàu, bao gồm cả chế độ điều động tàu và chế độ điều khiển bằng tay khẩn cấp dựa theo sự giám sát trực tiếp. Hệ thống phải có khả năng thực hiện vận hành buồng máy không có người trực trong ít nhất là 24 giò liên tục.
...
...
...
3. Các hệ thống điều khiển và kiểm soát máy dùng như hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ phải thỏa mãn các yêu cầu sau bổ sung cho các yêu cầu nêu ở Chường 3.
(1) Các bơm dự phòng theo các yêu cầu dưới đây phải được bố trí để khởi động tự động:
(a) 3.3.2-1(3)
(b) 3.3.2-2(3)(a)
(c) 3.3.2-3(3)
(d) 3.3.2.4(1)
(e) 3.3.3-2
(f) 3.3.5-1
(g) 18.2.2-2(3), Phần 4 của Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
...
...
...
4.2.2. Các thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy trên lầu lái.
1. Các thiết bị điều khiển trên lầu lái nêu ở 18.3.3, Phần 3 của Quy phạm phân cấp đóng tàu biển vỏ thép hoặc hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy phải được trang bị trên lầu lái.
2. Các thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy trên lầu lái bao gồm các thiết bị dưới đây. Trường hợp loại máy chính được Đăng kiểm xem xét, chấp nhận đặc biệt, các thiết bị này có thể được miễn trừ.
(1) Các thiết bị điều khiển theo chương trình hoặc các thiết bị tương đương có thể tăng hoặc giảm nhanh hoặc tăng nhanh tốc độ của máy chính để đảm bảo máy chính không phải chịu ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt.
(2) Thiết bị “cắt ngang” để xoá bỏ tạm thời hoạt động của các thiết bị điều khiển nêu ở (1) có thiết bị chỉ báo hoạt động của chúng.
4.2.3. Các thiết bị báo động trên lầu lái
1. Trường hợp các thiết bị điều khiển trên lầu lái được lắp đặt, phải trang i cho lầu lái các thiết bị báo động dưới đây bổ sung co các thiết bị được yêu cầu ở 18.3.3, Phần 3 của Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
(1) Các thiết bị báo động cho máy chính hoặc các chân vịt biến bước, các máy phát điện và các máy phụ.
(2) Thiết bị báo động nước la canh
...
...
...
2. Trường hợp hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy được lắp đặt trên lầu lái, các thiết bị báo động thải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) ít nhất các báo động ánh sáng sau đây của các báo động yêu cầu ở 3.2.2(6)phải được trang bị tại các vị trí thuận tiện ở chỗ tay điều khiển hoạt động của máy chính:
(a) Báo động về tự động dừng máy
(b) Báo động về tự động giảm tốc độ hoặc những báo động về yêu cầu giảm tốc độ hoặc giảm tải.
(c) Báo động về sự cố của các hệ thống điều khiển từ xa nêu ở 18.3.2-3(1), Phần 3, của Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
(d) Báo động về áp suất khí nén khởi động thấp nêu ở 18.3.2-4(3), Phần 3, của Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
(e) Báo động về sự cố khởi động từ xa nêu trong Bảng 3.1.
(f) Báo động về máy chạy lâu ở dải tốc độ nguy hiểm nêu trong Bảng 3.8.
(2) Các thiết bị báo động yêu cầu ở 3.2.2(6) và (9) trừ những thiết bị đã nêu ở (1), phải được bố trí sao cho các trạng thái làm việc của máy phải nhìn thấy được từ chỗ tay điều khiển hoạt động của máy chính. Nếu điều này không thể thực hiện được, thì cần phải trang bị các thiết bị báo động ánh sáng bổ sung có thể dưới dạng chỉ thị theo nhóm.
...
...
...
4. Khi trang bị thiết bị báo động việc giảm tốc hoặc giảm tải theo yêu cầu cho máy chính, các thiết bị báo động bằng ánh sáng hiển thị riêng biệt nêu ở -3 có thể được thay bằng thiết bị phù hợp được Đăng kiểm chấp nhận.
4.2.4. Trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái
Trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái phải phù hợp với yêu cầu sau đây về hình dạng, kích thước và bố trí.
(1) Phải được đặt trong phạm vi một sàn boong không có vách ngăn (vách thép, gỗ, kính, v.v…) bên trong trạm, trừ khi điều đó được Đăng kiểm thấy rằng không thể tránh khỏi.
(2) Bất kỳ một báo động âm thanh và lệnh phát ra từ một vị trí nào đó trong trạm phải có khả năng nghe được rõ ràng và trực tiếp ở bất kỳ một vị trí nào khác.
4.3. Biện pháp an toàn, v.v..
4.3.1. Máy nến khí
Các thiết bị điều khiển tự động phải được trang bị cho các máy nén khí dưới đây để có thể duy trì áp suất trong các bình chứa khí ở dải áp suất đã được định trước.
(1) Các máy nén khí tự động
...
...
...
4.3.2. Phương tiện thông tin
Ở những tàu có trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái, phải trang bị thiết bị thông tin truyền thanh có thể hoạt động thậm chí khi có sự cố của nguồn cấp điện chính giữa trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái với trạm điều khiển tại chỗ (hoặc trạm điều khiển phụ, nếu có) máy chính hoặc chân vịt biến bước, và với buồng sĩ quan máy. Với những tàu không có trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái, phải trang bị thiết bị thông tin truyền thanh giữa lầu lái với trạm điều khiển tập trung, trạm điều khiển tại chỗ máy chính hoặc chân vịt biến bước và buồng ở sĩ quan máy.
4.3.3. Hệ thống báo động
Các hệ thống báo động phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Các hệ thống báo động phải được bố trí để tự động chuyển đổi sang nguồn cấp dự phòng độc lập trong trường hợp nguồn cấp chính bị mất
(2) Sự cố của nguồn cấp chính hoặc nguồn cấp dự phòng như nêu ở (1) phải được chỉ báo bằng các báo động độc lập.
(3) Các thiết bị báo động (các báo động ánh sáng có thể hiển thị theo nhóm) phải được trang bị ở buồng các sĩ quan máy để chỉ báo sự cố của máy chính, các máy phát điện, các máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính. Với yêu cầu này thì các báo động ánh sáng có thể được hiển thị dưới dạng báo động nhóm.
(4) Các thiết bị báo động trang bị ở buồng các sĩ quan máy phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(a) Các thiết bị báo động phải được trang bị ở các buồng chung của sĩ quan máy.
...
...
...
(c) Các thiết bị báo động phải có khả năng phát ra tín hiệu báo động cho sĩ quan máy yêu cầu ở 1.3.9 Phần 3 của Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, nếu một báo động chưa được xác nhận trong một khoảng thời gian quy định.
(5) Các thiết bị báo động âm thanh được cảnh báo các sự cố có thể xảy ra của máy và trang bị như nêu ở 1.1.5(12)(a) đến (g) phải được trang bị tại các không gian đặt máy và trang thiết bị.
(6) Đối với các máy được trang bị trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái, việc tắt tại chỗ các báo động âm thanh trang bị ở buồng các sĩ quan máy phải không làm ngừng các báo động âm thanh yêu cầu ở (5) và các báo động âm thanh và ánh sáng trang bị ở trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái. Đối với những tàu khác với những tàu đã nói ở trên thì việc tắt tại chỗ các báo động âm thanh được trang bị trên lầu lái hoặc ở buồng các sĩ quan máy phải không làm ngừng các báo động âm thanh yêu cầu ở (5) và các báo động bằng âm thanh và ánh sáng trang bị ở trạm điều khiển tập trung.
(7) Các hệ thống báo động phải sao cho cảnh báo cho người trực ca trên lầu lái thấy rõ khi có các sự cố dưới đây của máy và trang bị nêu ở 1.1.5 (12)(a) đến (g) khi hoạt động của máy không trực ca:
(a) Một sự cố xuất hiện;
(b) Nhận biết sự cố;
(c) Khắc phục sự cố.
Chương 5
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐẶC TRƯNG
...
...
...
Mục 5.1.1 được sửa đổi như sau:
5.1.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu ở Chương này áp dụng cho thiết bị tự động đặc trưng lắp đặt trên tàu MO.A, tàu MO.B, tàu MO.C hoặc MO.D
Xoá mục 5.3 đến 5.6.
Mục 5.2 được chuyển thành 5.3, và mục 5.2.1 đến 5.2.17 được chuyển thành 5.3.1 đến 5.3.17 tương ứng.
Bổ sung 5.2 như sau:
5.2. Thiết bị tự động đặc trung
5.2.1. Thiết bị tự động đặt trưng cấp A
Các tàu MO.A phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.2, 5.3.4 đến 5.3.7, 5.3.11 và 5.3.17 (trừ mục (2)). Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu, v.v… có thể miễn giảm một số thiết bị.
...
...
...
Các tàu MO.B phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.2, 5.3.4 đến 5.3.12 và 5.3.17. Trường hợp Đăng kiểm thết phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu, v.v…có thể miễn giảm một số thiết bị.
5.2.3. Thiết bị tự động đặc trưng cấp C
Các tàu MO.C phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.3 đến 5.3.15 và 5.3.17. Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu, v.v… có thể miễn giảm một số thiết bị.
5.2.4. Thiết bị tự động đặc trưng cấp D
Các tàu MO.D phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.3 đến 5.3.15 và 5.3.17. Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu, v.v… có thể miễn giảm một số thiết bị.
Mục 5.3.3, từ “5.2.2” sửa thành “5.3.2”.
Mục 5.3.12, cụm từ “hệ thống kiểm tra tập trung máy” được sửa đổi thành “hệ thống kiểm soát máy tập trung”
Mục 5.3.13, cụm tự “hệ thống kiểm tra tập trung các máy” và “các máy khác” được sửa đổi tương ứng thành “hệ thống kiểm soát máy tập trung” và “các thiết bị”
Mục 5.3.16(2) được sửa đổi.
...
...
...
5.3. Tiêu chuẩn đối với thiết bị tự động đã trưng
5.3.1. Hệ thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa
Các hệ thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa (giới hạn trong trường hợp nạp dầu nhiên liệu cho máy chính bao gồm cả nồi hơi chính) phải được trang bị các hệ thống như dưới đây, và các hệ thống này được đặt càng gần nhau càng tốt, tuy vậy, có thể miễn giảm quy định ở (3) khi Đăng kiểm xét thấy có thể chấp nhận khi xem xét đến két dầu nhiên liệu và bố trí van.
(1) Các hệ thống kiểm soát mức của két dầu nhiên liệu.
(2) Các hệ thống báo mức tới hạn của két dầu nhiên liệu.
(3) Các hệ thống điều khiển van dùng để thực hiện nạp dầu nhiên liệu.
(4) Các hệ thống điều khiển khác cần thiết cho việc nạp dầu.
5.3.2. Các thiết bị neo buộc tàu được điều khiển từ xa
Khi các tời neo được điều khiển từ xa thì các thiết bị neo buộc tàu được điều khiển từ xa phải có khả năng điều khiển hiệu quả ít nhất ba đường neo tại mũi và lái tàu.
...
...
...
Bổ sung thêm cho 5.3.2, các thiết bị neo buộc tàu điều khiển từ xa độc lập phải có khả năng điều khiển độc lập môi trống của tời neo tại vị trí điều khiển từ xa.
5.3.4. Hệ thống lái tự động
Khi máy lái được điều khiển tự động thì các hệ thống lái tự động phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Hướng mũi tàu phải được duy trì tại hướng đặt trước nhờ phối hợp với la bàn từ hoặc la bàn điện.
(2) Khi chế tạo độ lái được chuyển từ lái tay sang lái tự động thì hướng mũi tàu phải có khả năng chuyển động sang hướng đặt trước.
(3) Sự vận hành phải dễ dàng và tin cậy.
(4) Ngoài việc điều khiển tác động đặt hướng, bất kỳ điều khiển nào khác phải không ảnh hưởng đáng kể đến hướng của tàu.
(5) Thiết bị lái phải là tổ hợp thống nhất để ngăn ngừa các tác động không cần thiết của bánh lái làm cho tàu đi chệch hướng.
(6) Phải trang bị các chỉ báo trạng thái đang hoạt động của thiết bị lái tự động.
...
...
...
(8) Các báo động âm thanh và ánh sáng phải được phát ra trên lầu lái khi hướng mũi tàu bị lệch vượt quá giá trị đặt trước.
(9) Các báo động âm thanh và ánh sáng phải được phát ra trên lầu lái để chỉ báo sự cố nguồn cấp điện cho lái tự động và các hệ thống báo động nêu ở (8).
(10) Các yêu cầu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
5.3.5. Hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa
1. Hệ thống bơm chuyển hàng chất lỏng chở xô được điều khiển từ xa phải có các chức năng sau đây theo cách vận hành tập trung các bơm hàng được điều khiển từ xa:
(1) Điều khiển tốc độ hoặc khởi động/ dùng các bơm hàng.
(2) Điều khiển thiết bị cần thiết cho nhận hàng/ trả hàng.
(3) Kiểm soát mức hàng ở các hầm hàng.
(4) Kiểm soát các báo động của bơm hàng.
...
...
...
(6) Kiểm soát các báo động nhiệt độ cao ở hộp đệm kín xuyên qua vách buồng bơm.
(7) Kiểm soát các báo động của hệ thống điều khiển khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Các hệ thống báo động của các bơm hàng và động cơ lai chúng như nêu ở -1 phải có khả năng phát ra các báo động trong các trường hợp sau:
(1) Đối với tua bin hơi nước lai bơm hàng:
(a) Khi tốc độ tua bin tăng không bình thường và thiết bị cắt tự động làm việc;
(b) Khi áp suất hơi nước xả tăng không bình thường.
(2) Đối với động cơ lai bơm hàng đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi nhiệt độ của ở đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
(b) Khi áp lực dầu bôi trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn cưỡng bức);
...
...
...
5.3.6. Thiết bị nhận/ xả nước dằn được điều khiển từ xa
1. Thiết bị nhận/ xả nước dằn được điều khiển từ xa phải có các chức năng sau đây theo cách vận hành tập trung các bơm dằn được điều khiển từ xa:
(1) Điều khiển tốc độ hoặc khởi động. Dùng các bơm dằn;
(2) Điều khiển thiết bị cần thiết cho hoạt động nhân/ xả nước dằn;
(3) Kiểm soát mức tại các két dằn;
(4) Kiểm soát các báo động của bơm dằn;
(5) Kiểm soát các báo động của động cơ lai bơm dằn;
(6) Kiểm soát các báo động nhiệt độ ở họp đệm kín xuyên qua vách buồng bơm;
2. Các hệ thống báo động cho các bơm dằn và động cơ lai chúng như nêu ở -1 phải phát ra các báo động trong các trường hợp sau:
...
...
...
(a) Khi tốc độ tua bin tăng không bình thường và thiết bị cắt tự động làm việc;
(b) Khi áp suất hơi nước xả tăng không bình thường.
(2) Đối với động cơ lai bơm dằn đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi nhiệt độ của ổ đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
(b) Khi áp lực dầu bô trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn cưỡng bức).
(3) Đối với các bơm dằn lắp đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi nhiệt độ của ổ đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
(b) Khi áp lực dầu bôi trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn cưỡng bức);
5.3.7. Thiết bị đóng/ mở dùng năng lượng
...
...
...
(1) Thao tác đóng mở các van mạn phải được thực hiện dễ dàng tại vị trí điều khiển việc đóng và mở.
(2) Trạng thái mở và trạng thái đóng của các cửa mạn phải được xác định tại vị trí điều khiển việc đóng và mở.
(3) Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết, phải trang bị các phương tiện để đảm bảo an toàn công việc đóng và mở.
5.3.8. Thiết bị kiểm soát các côngtenơ đông lạnh
Các thiết bị kiểm soát côngtenơ động lạnh phải có khả năng thực hiện các chức năng sau đây cho các côngtenơ đông lạnh chở hàng lạnh:
(1) Kiểm soát trạng thái hoạt động của các máy làm lạnh.
(2) Kiểm soát tình trạng làm việc của thiết bị làm tan băng.
(3) Kiểm soát các báo động và dải nhiệt độ bên trong các con-te-nơ đông lạnh.
5.3.9. Tời kéo dây khẩn cấp
...
...
...
5.3.10. Tời điều khiển ống mềm làm hàng
Các tời điều khiển ống mềm làm hàng phải có khả năng điều khiển dễ dàng việc thực hiện nối hoặc tách các ống mềm làm hàng.
5.3.11. Các thiết bị ghi tự động
Các thiết bị ghi tự động phải có khả năng tự động ghi lại trạng thái hoạt động của máy chính.
5.3.12. Hệ thống kiểm soát máy tập trung
Các hệ thống kiểm soát máy tập trung phải có khả năng chỉ báo rõ ràng tại lầu lái áp lực dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát và các thông tin cần thiết khác để kiểm soát các trạng thái của máy chính, các động cơ lai máy phát điện (trừ các máy phát điện sự cố), các nồi hơi chính, các nồi hơi phụ cần thiết và các máy khác liên quan tới hệ động lực tàu.
5.3.13. Hệ thống điều khiển máy tập trung
Các hệ thống điều khiển máy phải có khả năng điều khiển quả ngay tại lầu lái: máy chính, các động cơ lai máy phát điện (trừ các máy phát sự cố), các nồi hơi chính, các nồi hơi phụ cần thiết và các thiết bị cần thiết cho hoạt động của các máy kể trên.
5.3.14. Thiết bị thu thang hoa tiêu dùng năng lượng
...
...
...
5.3.15. Thiết bị rửa boong cố định
Các thiết bị rửa boong cố định phải phù hợp với những yêu cầu sau:
(1) Các thiết bị rửa boong cố định phải có khả năng rửa các boong và các nắp hầm hàng.
(2) Các máy rửa boong phải đủ bền để chịu được áp suất làm việc của nó và đủ khả năng chống ăn mòn đối với nước biển.
(3) Các đường ống nước ra boong phải được cố định chắc chắn vào vỏ tàu.
5.3.16. Thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái
Các thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái phải phù hợp với những yêu cầu sau đây:
(1) Các thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái phải có khả năng điều khiển được máy chính, hoặc chân vịt biến bước và các hệ thống lái tại các cánh gà lầu lái
(2) Các thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái phải phù hợp vơi các yêu cầu đối với thiết bị điều khiển trên lầu lái nêu ở 18.3.3, Phần 3 của Quy phạm phân cấp đóng tàu biển vỏ thép, trừ khi thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc các hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy lắp đặt trên lầu lái có thể sử dụng như các thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái.
...
...
...
5.3.17. Thiết bị hàng hải và thông tin liên lạc vô tuyến
Duyệt kiểu yêu cầu cho các thiết bị được liệt kê dưới đây phải thỏa mãn các Tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, các thiết bị được duyệt bởi Chính phủ nước tàu mang cờ khác thành viên tham gia SOLAS hoặc tổ chức được Chính phủ nước tàu mang cờ chấp nhận hoặc thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế được Đăng kiểm chấp nhận có thể miễn giảm các yêu cầu mà Đăng kiểm cho phù hợp:
(1) Thiết bị định vị vệ tinh (GPS);
(2) Thiết bị đồ giải tự động ra đa (ARPA);
(3) Thiết bị thông tin vệ tinh hàng hải.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghiep/TCVN-6277-2003-SD2-Quy-pham-he-thong-dieu-khien-tu-dong-tu-xa-914238.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học