Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6494-1:2011 Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan - Phần 1

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6494-1:2011 Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan - Phần 1

Anion xác định

Muối sử dụnga

Khối lưng
g

Xử lý trước bằng sấy khô ở nhiệt độ tối thiểu là (105 ± 5) oC

Bromua

Clorua

Florua

Nitrat

Nitrit

Ortophosphat

NaBr

NaCI

NaF

NaNO3

NaNO2

KH2PO4

1,287 7

1,648 4

2,210 0

1,370 7

1,499 8

1,433 0

6 h

2 h

1 h

24 h

1 h

1 h

Sunfat

Na2SO4

1,478 6

1 h

a có thể sử dụng muối thay thế khác với đặc tính kỹ thuật thích hợp và theo yêu cầu

5.7. Dung dch chuẩn bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, orthophosphat và sunfat

5.7.1. Khái quát

Tùy thuộc vào nồng độ dự kiến của nồng độ bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, orthophosphat và sunphat, chun bị dung dịch gốc đơn lẻ hoặc hỗn hợp từ dung dịch gốc chun (5.6). Bảo qun dung dịch chuẩn trong bình polyetylen.

5.7.2. Ví dụ dung dịch chuẩn hỗn hợp bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, orthophosphat và sunphat, r = 10 mg/l mỗi loại.

Dùng pipet hút 1,0 ml mỗi dung dịch gốc (5.6) vào bình dung tích 100 ml, và pha loãng đến vạch mức bng nước (5.1).

Các dung dịch này bền trong một tuần, nếu bảo quản nơi tối, trong bình polyetylen 2 oC đến 8 oC.

5.8. Dung dịch chuẩn bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, orthophosphat và sunphat.

Tùy thuộc vào nồng độ dự kiến trong mẫu, sử dụng dung dịch chuẩn (5.7.2) để chuẩn bị, ví dụ 10 dung dịch chuẩn phân bố càng đều càng tốt trên khoảng làm việc.

Ví dụ, đối với khoảng 0,05 mg/l đến 0,5 mg/l, tiến hành như sau:

...

...

...

Nồng độ của các anion trong dung dịch chuẩn là: 0,05 mg/l, 0,1 mg/l, 0,15 mg/l, 0,2 mg/l, 0,25 mg/l, 0,3 mg/l, 0,35 mg/l, 0,4 mg/l, 0,45 mg/l hoặc 0,5 mg/l, tương ứng.

Chuẩn bị các dung dịch chun trong ngày dùng.

5.9. Mẫu trắng

Nạp đầy vào bình đnh mức (ví dụ 100 ml) bng nước (5.1).

5.10. Dung dch rửa giải

5.10.1. Khái quát

Loại bỏ khí cho tất cả các loại nước được dùng để chuẩn bị dung dịch rửa giải. Đ gim thiểu sự phát triển của vi khun hoặc tảo, thay mới các dung dịch rửa giải sau 3 ngày.

Việc lựa chọn dung dịch rửa giải phụ thuộc vào cột tách và detector (ví dụ UV hoặc dẫn điện), cần theo hướng dẫn của nhà cung cp cột tách. Kết hợp cột tách và dung dịch rửa giải đã chọn cần đáp ứng được yêu cầu về độ phân giải được nêu trong 6.2.

Thành phần của dung dịch ra giải nêu ở 5.10.3 chỉ được áp dụng cho kỹ thuật tăng áp (nén) khi sử dụng detector CD. Tuy nhiên, kỹ thuật CD không nén (cũng như detector UV) cũng bao gồm trong phương pháp này.

...

...

...

CHÚ THÍCH: Chuẩn bị dung dịch rửa giải từ dung dịch đậm đặc đã được chứng minh là có nhiều ưu điểm.

5.10.2 Natri cacbonat/ natri hydrocacbonat đậm đặc

Chuẩn bị dung dịch rửa giải đậm đặc:

Lấy 28,6 g natri cacbonat (5.3) và 8,4 g natri hydrocacbonat (5.2) vào bình định mức dung tích 1 000 ml. Hòa tan trong nước (5.1) và pha loãng đến vạch mức bằng nước.

Dung dịch chứa 0,27 mol/l natri cacbonat và 0,1 mol/I natri hydrocacbonat.

Dung dịch này bền trong vài tháng nếu bảo quản 2 oC đến 8 oC trong bình polyeten hoặc bình thủy tinh.

5.10.3 Dung dịch rửa giải natri cacbonat/ natri hydrocacbonat

Các dung dch rửa giải sau có thể áp dụng để xác định các anion theo tiêu chuẩn này:

Dùng pipet hút 20 ml dung dịch đậm đặc (5.10.2) vào bình định mức dung tích 2 000 ml và pha loãng đến vạch mức bằng nước (5.1).

...

...

...

6. Thiết bị, dụng cụ

Những dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và:

6.1. Hệ thống sắc ký ion. Thông thường hệ thống này bao gồm các phần sau (xem Hình 1).

6.1.1. Bình chứa dung dch rửa giải, và một bộ loại khí.

6.1.2. Bơm HPLC không chứa kim loại

6.1.3. Hệ thống bơm mẫu, kết hợp với vòng mẫu có thể tích phù hợp (ví dụ 0,02 ml) hoặc thiết bị bơm mẫu tự động.

6.1.4. Cột tách, với tính năng tách theo quy định (6.2).

6.1.5. Detector dẫn điện (CD).

6.1.6. Detector t ngoại (UV), ví dụ máy quang phổ vận hành trong khoảng bước sóng: 190 nm đến 400 nm, tùy chọn được dùng kết hợp với CD hoặc thay thế, nếu chỉ xác định bromua, nitrat hoặc nitrit.

...

...

...

6.1.8. Tiền cột, nếu cần (xem 3.3 và Chú thích 8.3).

Hình 1 - Hệ sắc ký ion

6.2 Các yêu cầu chất lượng đối với cột tách

Trong sắc đồ mẫu và dung dịch chuẩn (xem Hình 2), độ phân giải pic, R, của các anion cần phân tích với pic gần nhất, không được nh hơn 1,3 [xem Công thức (1) và Hình 3].

Điều kiện tách phải đảm bảo các tác nhân cản tr không gây ảnh hưởng đến các anion cần phân tích.

CHÚ DN

X Thời gian lưu, tR , min

...

...

...

Pica

lon

Nồng độ, mg/l

1

Florua

3

2

Clorua

5

...

...

...

Nitrit

5

4

Brom

10

5

Nitrat

10

6

...

...

...

10

7

Sunfat

10

Điều kiện

 

Tiền cột

lon chuyn đi

Cột

...

...

...

Cht rửa giải

2,7 mmol/l Na2CO3 +1.0 mmol/l NaHCO3

Tốc độ dòng rửa giải

1,2 ml/min

Detector

CD

Dung tích bơm

25 ml

a Thứ tự rửa giải và thi gian lưu, tR có thể thay đổi tùy thuộc vào loại cột và thành phần chất rửa giải

...

...

...

CHÚ DN

X Thời gian, tR, min

Y tín hiệu,

- chiều rộng pic, s

1 pic 1

2 pic 2

Hình 3 - Đồ th các thông số để tính độ phân giải pic, R

Tính toán độ phân giải pic, R sử dụng Công thức (1):

...

...

...

Trong đó

tR1         là thời gian lưu của pic thứ nhất, tính bằng giây;

tR2         là thời gian lưu của pic thứ hai, tính bằng giây;

       là độ rộng pic trên trục thời gian của pic thứ nhất, tính bằng giây;

       là độ rộng pic trên trục thời gian của pic thứ hai, tính bằng giây.

CHÚ THÍCH: Dựa vào độ rộng pic,  có thể có được bằng cách dựng góc đồng phân qua pic Gauss.

7. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu

Sử dụng bình polyeten sạch để lấy mẫu.

n định mẫu như quy định trong TCVN 5993 (ISO 5667-3).

...

...

...

Bảo quản mẫu tại nơi tối, nhiệt độ 2 °C đến 8 °C khi vận chuyển.

CHÚ THÍCH 2: Việc thay đổi giá trị pH có th gây sự kết tủa mẫu trong khi phân tích. Có th tránh hiện tượng này bằng cách điều chỉnh pH của mẫu đến pH của dung dịch rửa giải trước khi bơm mẫu.

Trước khi bơm mẫu vào bộ phận phân tích, lọc mẫu một lần nữa qua màng lọc (cỡ lỗ 0,45 mm) để loại hết chất rắn, nếu cần.

Cần tránh sự nhiễm bẩn mẫu từ màng lọc (ví dụ rửa màng lọc bằng một lượng nhỏ mẫu và loại bỏ phần dịch lọc đầu tiên).

Xử lý dung dịch chuẩn (5.8) và dung dịch trắng (5.9) giống hệt như đối với dung dịch mẫu.

8. Cách tiến hành

8.1. Khái quát

Điều chnh máy sắc ký ion (6.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Vận hành máy sắc kí với dung dịch ra giải và đợi cho đường nền ổn định.

...

...

...

CHÚ THÍCH: Nồng độ thp (ví dụ ³ 0,01 mg/l) có thể xác định bằng phương pháp này, nhưng khả năng này s bị hạn chế tùy thuộc vào điều kiện môi trường của phòng thí nghiệm và thiết bị. Chất lượng nước và thuốc thử sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả phân tích. Kỹ thuật làm giàu sơ bộ được dùng đ phân tích mẫu có nồng độ thấp.

8.2. Hiệu chuẩn

Khi hệ thống phân tích được đánh giá lần đầu, và tại các khoảng đều nhau, thiết lập hàm hiệu chun cho việc đo (ví dụ như quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2). Ví dụ như sau:

Chuẩn bị dung dịch chuẩn như mô tả trong 5.8 và Điều 7.

Bơm dung dịch chuẩn (xem 5.8 và Điều 7).

Nhận dạng các pic đối với các anion đặc trưng bằng cách so sánh thời gian lưu với thời gian lưu của các dung dịch chuẩn (5.8). Độ sai lệch của thời gian lưu không được vượt quá ± 10 % trong một mẻ.

Sử dụng các số liệu thu được để tính đường hồi qui.

Nói chung, phương pháp hiệu chun không hạn chế với các kiểu hiệu chuẩn khong mưi nồng độ đơn như quy đnh trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2). Nếu hiệu chuẩn một khoảng lớn hơn mười nồng độ, thì có thể độ chính xác sẽ bị giảm, so sánh với quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).

Điều chỉnh hàm hiệu chun đã thiết lập, nếu cần (ví dụ đo dung dịch tiêu chun ở các nồng độ anion thấp hơn hoặc cao hơn ba lần của khoảng làm việc).

...

...

...

Sau khi lập hàm hiệu chun, bơm mẫu (xem Điều 7) vào hệ sắc ký và đo pic như quy định trên (8.2).

CHÚ THÍCH 1: Hạt rắn lơ lửng và các chất hữu cơ (như du khoáng, chất ty rửa và axit humic) làm giảm tuổi thọ của cột tách. Có th loại bỏ các cht này bằng cách lọc trước thông qua pha không phân cực (ví dụ cartridge).

Nên luôn sử dụng tiền cột để bảo vệ cột tách phân tích, đặc biệt đối với các mẫu nước có các chất hữu cơ cao (3.1).

CHÚ THÍCH 2: Nói chung, có hai loại tiền cột có th sử dụng: cột chứa cùng một loại nhựa/chất với cột tách phân tích, và cột nhồi nhựa không chức năng.

Nếu nồng độ của chất phân tích nằm ngoài khoảng hiệu chuẩn, pha loãng mẫu hoặc lập hàm hiệu chuẩn riêng cho khoảng làm việc mới cao hơn và phân tích lại.

Nếu nồng độ của chất phân tích rơi vào khoảng hẹp của khoảng hiệu chuẩn, lập hàm hiệu chuẩn với nồng độ nhỏ hơn và phân tích lại, nếu cn.

Nếu dự đoán trong mẫu có các yếu tố cản trở, dùng phương pháp thêm chun để xác nhận lại kết quả (kiểm định pic bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu đã thêm chuẩn với thời gian lưu của mẫu gốc).

Đo dung dịch trắng (5.9) theo đúng cách như đối với mẫu.

9. Tính toán

...

...

...

Cần xem xét đến tất cả các bước pha loãng.

10. Biểu thị kết quả

Báo cáo kết quả tối đa hai chữ số có nghĩa

DỤ

Sunphat () 51 mg/l

Nitrat () 0,64 mg/l

Kết quả của nitrat, nitrit và orthophosphat có thể được thể hiện bằng NO3-N, NO2-N và PO4-P (NO3 tính theo Nitơ, NO2 tính theo Nitơ, và PO4 tính theo Photpho). Hệ số chuyển đổi theo bảng sau:

Bảng 2 – H số chuyển đổi

Kết quả nhân với

...

...

...

Để thành

0,2259

N

N

4,4268

0,3045

...

...

...

N

3,2846

0,3261

P

P

3,0662

-

...

...

...

Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm tối thiểu những thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Nhận dạng mẫu nước;

c) Thể hiện kết quả theo Điều 10;

d) Mô tả cách xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;

e) Tất cả các thay đổi so với phương pháp này và thông báo các vấn đề có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Phụ lục A

(Tham khảo)

Dữ liệu về tính năng của phương pháp

...

...

...

Mô tả thành phần mẫu, xem Bảng A.1.

Số liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được trình bày trong Bảng A.2 đến A.8.

Hệ số độ biến thiên của quy trình, CVxo (thu được từ hàm hiệu chun xác định) được nêu trong Bảng A.9. Số liệu thu được từ các phòng thí nghiệm tham gia trong phép thử liên phòng thí nghiệm đã nêu trên.

Bảng A.1 - Mô t thành phần mẫu(M)

Mẫu

Thành phn mẫu

Thời gian

M1

Dung dịch tng hợp

...

...

...

M2

Nước uống

1986

M3

Lấy từ nước sông

1986

M4

Nước bề mặt (sông Ranh)

1986

...

...

...

Nước thải công nghiệp được làm trong (COD, O:770 mg/l)

Tháng ba 1987

M6

Nước thải sinh hoạt được làm trong (COD, O: 90 mg/l)

Tháng ba 1987

M7

Nước thải sinh hoạt được làm trong (COD, O: 70 mg/l)

Tháng ba 1987

M8

...

...

...

Tháng mười 1987

M9

Nước thải sinh hoạt (COD, O: 300 mg/l; DOC, C : 47 mg/l)

Tháng mười một 1987

M10

Nước thải sinh hoạt được làm trong (ly từ M9)

Tháng mười một 1987

M11

Nước thải sinh hoạt được làm trong (COD, O: 60 mg/l, DOC, C: 13 mg/l)

...

...

...

M12

Nước thải sinh hoạt (ly từ M11)

Tháng mười một 1987

M13

Nước thải công nghiệp được làm trong (COD, O: 400 mg/l; Cl: 3500 mg/l)

Tháng mười một 1987

M14

Nước thải công nghiệp được làm trong (lấy từ M13)

Tháng mười một 1987

...

...

...

Nước thải tổng hợp, thêm gluco (DOC, C: 165 mg/l)

Tháng mười một 1987

M16

Dung dịch tiêu chuẩn tổng hợp

Tháng ba 1989

M17

Nước thải sinh hoạt

Tháng ba 1989

M18

...

...

...

Tháng ba 1989

M19

Dung dịch tổng hợp

Tháng mười 1988

M20

Nước sông chứa chất hữu cơ cao

Tháng mười 1988

M21

Nước sông (lấy từ M16)

...

...

...

M22

Nước biển tổng hợp

Tháng mười 1988

M23

Nước r từ rác, có tải lượng chất hữu cơ và vô cơ cao.

Tháng mười 1988

M24

Nước đầm lầy. Xác định bng phương pháp sắc kí ion (cũng như các phương pháp khác ví dụ đo quang) không thể thực hiện được vì tải lượng các axit rất cao.

Tháng mười 1988

...

...

...

DOC: Hợp chất Cacbon hữu cơ hòa tan.

Bảng A.2 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho Bromua

Mu

Thành phần mẫu

l

n

O

%

Xref

...

...

...

mg/l

h

%

sR

mg/l

CVR

%

sr

...

...

...

CVr

%

M1

Tổng hợp

29

109

9,2

2,00

1,97

...

...

...

0,129

6,5

0,08

4,0

M3

Nước uống

26

96

15,8

...

...

...

1,01

98,1

0,11

10,6

0,057

5,7

M5

Công nghiệp

9

...

...

...

0,0

-

54,9

-

7,66

14,0

1,92

3,5

M9

...

...

...

16

57

3,5

-

0,17

-

0,044

25,7

0,014

...

...

...

M10

Sinh hoạt

26

95

4,2

8,17

8,32

102

0,49

...

...

...

0,181

2,2

M11

Sinh hoạt

18

65

1,5

-

0,20

...

...

...

0,052

25,7

0,013

6,3

M12

Sinh hoạt

26

98

6,1

...

...

...

3,19

99,6

0,156

4,9

0,087

2,7

M13

Công nghiệp

24

...

...

...

9,0

-

145

-

6,49

4,5

2,97

2,1

M14

...

...

...

24

92

0,0

175

172

98,7

9,88

5,7

2,85

...

...

...

M15

Tổng hợp

26

95

8,4

6,00

5,98

99,7

0,309

...

...

...

0,158

2,6

M16

Tổng hợp

12

43

8,5

1,50

1,49

...

...

...

0,06

3,7

0,03

2,5

M17

Sinh hoạt

12

44

6,4

...

...

...

0,65

-

0,04

6,1

0,03

3,8

M18

Sinh hoạt

12

...

...

...

0,0

-

0,49

-

0,05

9,8

0,03

6,9

Định nghĩa các ký hiệu

...

...

...

n Là số giá trị phân tích;

O Là phần trăm giá trị loại bỏ từ các phân tích lặp lại của tt cả các phòng thí nghiệm;

xref Là giá tr danh định thông thường được chấp nhận;

 Là giá tr trung bình tổng;

h Là độ tìm thấy;

sR Là độ lệch chun lặp lại;

CVR Là hệ số độ lệch lặp lại;

sr Là độ lệch chuẩn tái lập;

CVr, Là hệ số độ lệch tái lập.

...

...

...

Mu

Loại mẫu nước

l

n

O

%

xref

mg/l

...

...

...

h

%

sR

mg/l

CVR

%

sr

mg/l

CVr

...

...

...

M1

Tổng hợp

33

122

5,4

15,0

15,4

103

0,947

...

...

...

0,279

1,8

M2

Nước uống

30

108

15,6

-

21,6

...

...

...

1,03

4,8

0,313

1,5

M3

Nước uống

30

111

12,6

...

...

...

29,9

94,7

1,44

4,8

0,580

1,9

M4

Nước sông

31

...

...

...

11,8

-

13,3

-

1.0

7,5

0,275

2,1

M1

...

...

...

7

27

0,0

3 670

3 658

99,7

122

3,3

52,5

...

...

...

M2

Sinh hoạt

7

27

0,0

236

228

96,5

11,3

...

...

...

5,02

2,2

M3

Sinh hoạt

7

27

0,0

404

377

...

...

...

11,9

3,2

3,71

1,0

M4

Công nghiệp

13

54

0,0

...

...

...

707

102

58,8

9,3

17,7

2,5

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.4 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho florua

Mẫu

...

...

...

l

n

O

%

xref

mg/l

mg/l

h

...

...

...

sr

mg/l

CVR

%

sr

mg/l

CVr

%

M1

...

...

...

29

104

13,3

1,00

1,03

103

0,07

6,7

0,028

...

...

...

M2

Nước uống

27

98

15,5

2,14

2,09

97,5

0,189

...

...

...

0,086

4,1

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.5 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho nitrat

Mẫu

Loại mẫu nước

l

n

O

...

...

...

xref

mg/l

mg/l

h

%

sR

mg/l

CVR

...

...

...

sr

mg/l

CVr

%

M1

Tổng hợp

31

116

15,9

...

...

...

25,8

103

1,3

5,1

0,403

1,6

M2

Nước uống

31

...

...

...

15,3

-

5,37

-

0,414

7,7

0,112

2,1

M3

...

...

...

35

131

3,0

15,4

14,2

92,6

2,58

18,2

0,4

...

...

...

M4

Nước sông

36

131

3,7

-

11,0

-

2,1

...

...

...

0,223

2,0

M5

Công nghiệp

9

30

14,3

2,64

3,27

...

...

...

0,761

23,3

0,143

4,4

M6

Sinh hoạt

9

28

20,0

...

...

...

1,36

94,1

0,122

9,0

0,062

4,6

M7

Sinh hoạt

9

...

...

...

22,9

2,76

2,73

99,0

0,103

3,8

0,066

2,4

M8

...

...

...

11

39

18,8

-

14,6

-

4,22

28,9

0,362

...

...

...

M9

Sinh hoạt

8

31

12,9

-

0,114

-

0,05

...

...

...

0,013

11,4

M11

Sinh hoạt

19

69

13,0

-

0,175

...

...

...

0,038

21,5

0,013

7,4

M12

Sinh hoạt

25

93

11,8

...

...

...

3,21

102

0,122

3,8

0,071

2,2

M13

Công nghiệp

21

...

...

...

13,0

-

4,18

-

0,473

11,3

0,187

4,5

M14

...

...

...

22

83

4,8

34,2

34,1

99,7

2,3

6,8

0,823

...

...

...

M17

Sinh hoạt

14

50

9,1

-

9,22

-

0,209

...

...

...

0,11

1,2

M18

Sinh hoạt

14

55

0,0

-

3,91

...

...

...

0,106

2,7

0,06

1,5

M19

Tổng hợp

9

35

2,8

...

...

...

17,7

99,7

0,894

5,1

0,655

3,7

M20

Nước sông

8

...

...

...

17,1

-

41,8

-

2,64

6,3

1,27

3,0

M21

...

...

...

9

34

2,9

54,1

51,7

95,4

2,62

5,1

0,902

...

...

...

M22

Nước biển

6

24

14,3

4,43

3,97

89,7

0,421

...

...

...

0,39

9,8

M23

Nước bãi rác

9

35

0,0

-

46,5

...

...

...

0,249

4,8

1,27

2,7

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.6 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho nitrit

Mu

Loại mẫu nước

l

...

...

...

O

%

xref

mg/l

mg/l

h

%

sR

...

...

...

CVR

%

sr

mg/l

CVr

%

M1

Tổng hợp

30

...

...

...

10,6

2,0

2,11

106

0,179

8,5

0,063

3,0

M3

...

...

...

30

107

10,1

3,77

4,19

111

0,36

8,0

0,146

...

...

...

M12

Sinh hoạt

21

71

23,9

5,0

5,03

101

0,166

...

...

...

0,188

2,3

M13

Công nghiệp

11

36

5,6

-

0,88

...

...

...

0,22

25,1

0,08

9,1

M14

Công nghiệp

18

65

7,7

...

...

...

82,8

102

4,97

6,0

1,50

1,8

M17

Sinh hoạt

11

...

...

...

2,3

-

2,83

-

0,338

12,0

0,12

4,2

M18

...

...

...

11

35

18,6

-

1,27

-

0,08

6,2

0,04

...

...

...

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.7 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho orthophosphat

Mẫu

Loại mẫu nước

l

n

O

%

Xref

...

...

...

mg/l

h

%

SR

mg/l

CVR

%

sr

...

...

...

CVr

%

M1

Tổng hợp

32

117

0,0

3,0

2,7

...

...

...

0,838

31,0

0,228

8,4

M3

Nước uống

31

108

1,8

...

...

...

1,62

81,2

0,594

36,5

0,176

10,8

M6

Sinh hoạt

7

...

...

...

11,1

6,30

7,41

117

0,89

12,1

0,35

5,5

M9

...

...

...

22

81

0,0

-

10,5

-

2,13

20,4

0,346

...

...

...

M10

Sinh hoạt

23

84

4,8

16,5

16,4

99,8

1,92

...

...

...

0,582

3,6

M12

Sinh hoạt

21

79

7,6

3,0

2,79

...

...

...

0,245

8,8

0,134

4,8

M13

Công nghiệp

17

61

0,0

...

...

...

4,45

-

0,843

18,9

0,241

5,4

M14

Công nghiệp

18

...

...

...

11,8

14,5

13,9

96,1

1,07

7,7

0,581

4,2

M15

...

...

...

21

75

17,3

7,0

6,68

95,5

0,51

7,6

0,135

...

...

...

M16

Tổng hợp

12

44

6,4

6,0

6,03

101

0,253

...

...

...

0,06

1,1

M17

Sinh hoạt

12

47

0,0

-

6,30

...

...

...

1,05

16,6

0,13

2,1

M18

Sinh hoạt

12

46

2,1

...

...

...

5,21

-

0,78

14,9

0,1

2,0

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.8 - Số liệu hiệu quả thực hiện cho sunfat

Mu

...

...

...

l

n

O

%

xref

mg/l

mg/l

h

...

...

...

sR

mg/l

CVR

%

sr

mg/l

CVr

%

M1

...

...

...

32

118

9,2

20,0

20,0

100

0,792

4,9

0,407

...

...

...

M2

Nước uống

33

118

7,8

-

75,0

-

3,16

...

...

...

1,03

1,4

M3

Nước uống

33

121

5,5

85,0

82,2

...

...

...

3,98

4,8

1,3

1,6

M4

Nước sông

34

123

3,9

...

...

...

27,0

 

2,05

2,3

0,62

7,6

M5

Công nghiệp

10

...

...

...

0,0

793

792

99,8

48,3

6,1

13,9

1,8

M6

...

...

...

9

31

11,4

185

180

97,4

5,11

2,8

3,5

...

...

...

M7

Sinh hoạt

9

35

0,0

92,0

89,0

96,7

3,92

...

...

...

1,02

1,2

M8

Công nghiệp

12

49

18,4

720

735

...

...

...

25,3

3,4

18,7

2,6

Định nghĩa các kí hiệu xem Bảng A.2.

Bảng A.9 - Tính toán đặc tính thống kê của hệ số biến thiên trong phương pháp (CVX0)

Anion

Khoảng nồng độ làm việc

mg/l

...

...

...

%

Bromua

0,1 đến 1

đến

1 đến 10

0,6 đến 3,8

Clorua

0,5 đến 5

đến

...

...

...

0,5 đến 2,5

Florua

0,02 đến 0,2

đến

0,5 đến 5

1,2 đến 3,3

Nitrat

0,5 đến 5

đến

...

...

...

0,7 đến 3,8

Nitrit

0,1 đến 1

đến

1 đến 10

1,2 đến 3,5

Orthophosphate

0,5 đến 5

đến

...

...

...

1,3 đến 3,3

Sunfat

1 đến 10

đến

10 đến 100

0,8 đến 4,5

 

Phụ lục B

(tham khảo)

...

...

...

Độ nhạy chéo (không đủ độ phân giải) ít khi quan sát được, thậm chí trong trường hợp nồng độ giữa các anion chênh lệch nhiều. Phương pháp này có th áp dụng miễn là độ phân giải pic không thấp hơn R = 1,3 (xem 6.2, Hình 3) của chất cần phân tích với pic gần nhất. Các số liệu sau đã được kiểm tra qua thực nghiệm đối với TCVN 6494-1 (ISO 10304-1) và TCVN 6494-2 (ISO 10304-2). Các số liệu này được giới thiệu với mục đích tham khảo.

Bảng B.1 - Chất cản trở đã kim tra

Tỷ số nồng độ khối lượng ion tan/ ion cản tr

(CD nếu không có quy định khác)

Nồng độ kiểm tra tối đa của ion cản trở

mg/l

Br-/Cl-

1:500

Cl-

...

...

...

Br-/PO

1:100

PO

100

Br-/NO

1:50

NO

100

Br-/SO

...

...

...

SO

500

Br-/SO

1:50

SO

Có th thường xuyên cản tr

Cl-/NO

1:500

NO

...

...

...

Cl-/NO

1:500

NO

500

Cl-/SO

1:500

SO

500

F-/Cl-

...

...

...

S tất cả các ion

400

NO/Br-

1:100

Br-

100

NO/CI-

1:500

Cl-

...

...

...

NO/Cl-(UV)

1:2 000

Cl-

500

NO/SO

1:500

SO

500

NO/SO(UV)

...

...

...

SO

500

NO/SO

1:50

SO

Có th thường xuyên cản trở

NO/Cl-

1:250

Cl-

...

...

...

NO/CI-(UV)

1:10 000

Cl-

500

NO/NO

1:500

NO

500

NO/PO

...

...

...

PO

20

NO/SO

1:500

SO

500

NO/SO (UV)

1:1 000

SO

...

...

...

PO/Br-

1:100

Br-

100

PO/Cl-

1:500

Cl-

500

PO/NO

...

...

...

NO

500

PO/NO

1:100

NO

500

PO/SO

1:500

SO

...

...

...

PO/SO

1:50

SO

Có thể thường xuyên cản trở

SO/Cl-

1:500

Cl-

500

SO/NO

...

...

...

NO

400

SO/S2O

1:50

SO

Có thể thường xuyên cản trở

SO/SO

1:500

l-

...

...

...

SO/l-

1:500

S2O

-

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6663-1 (ISO 5667-1), Chất lưng nước - Lấy mẫu – Phn 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu. (Water quality - Sampling - Part 1: Guidance on the design of sampling programmes and sampling techniques).

[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn (Accuracy (trueness and precision) of measurement method and result - Part 2: Basic method for the determination of repeatability and reproducibility of a Standard measurement method).

[3] HADDAD, P.R., JACKSON, P.E. lon chromatography. Principles and applications, Elsevier, Amstedam, 1990, 776 pp. (Journal of chromatography library, Vol.46)

...

...

...

[5] MEYER, V.R. Errors in the area determination of incompletely resolved chromatographic peaks. J. Chomatogr. Sci, 33, 1995, pp. 26-33

[6] GRIZE, Y.-L., SCHMIDLI, H., BORN, J. Effect of intergration parameters on high-performance liquid chromatographic method development and validation. J. Chromatogr. A, 686, 1994, pp. 1-10

[7] FRITZ, J.s., GJERDE, D.T. lon chromatography, 3rd edition, Wiley-VCH, Weinheim, 2000, 254 pp.

 

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Tai-nguyen-Moi-truong/TCVN-6494-1-2011-Chat-luong-nuoc-Xac-dinh-cac-anion-hoa-tan-Phan-1-909037.aspx


Bài viết liên quan: