Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-1:2007 lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: giới hạn chất lượng chấp nhận

Ac |
số chấp nhận |
AQL |
giới hạn chất lượng chấp nhận (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể) |
AOQ |
chất lượng đầu ra trung bình (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể) |
AOQL |
giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể) |
CRQ |
chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể) |
d |
số lượng cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu của lô |
D |
số lượng cá thể không phù hợp của lô |
LQ |
Chất lượng giới hạn (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể) |
N |
cỡ lô |
n |
cỡ mẫu |
p |
trung bình quá trình |
px |
mức chất lượng đối với xác xuất chấp nhận là x, trong đó x là phần nhỏ |
pa |
Xác suất chấp nhận (tính bằng phần trăm) |
Re |
Số loại bỏ |
CHÚ THÍCH: Ký hiệu n có thể kèm theo chỉ số dưới. Chỉ số dưới từ 1 đến 5 biểu thị tương ứng từ cỡ mẫu đầu tiên đến cỡ mẫu thứ năm. Nói chung, ni là cỡ của mẫu thứ i trong lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần.
4. Biểu thị sự không phù hợp
4.1. Quy định chung
Dạng không phù hợp phải được thể hiện dưới dạng phần trăm sự không phù hợp (xem 3.1.8 và 3.1.9) hoặc theo số không phù hợp trên một trăm cá thể (xem 3.1.10 và 3.1.11). Bảng 7,8 và 10 dựa trên giả định là sự không phù hợp xảy ra ngẫu nhiên và có tính độc lập thống kê. Nếu biết trước một sự không phù hợp trong một cá thể có thể làm phát sinh những sự không phù hợp tương tự khác, thì các cá thể này phải được đánh giá ngay là phù hợp hay không phù hợp, không cần xét những sự không phù hợp phát sinh khác.
4.2. Phân loại sự không phù hợp
Vì hầu hết việc kiểm tra nghiệm thu phải đánh giá nhiều hơn một đặc tính chất lượng và vì các đặc tính chất lượng này có thể có mức quan trọng xét về chất lượng và/hoặc kinh tế khác nhau nên cần phân loại sự không phù hợp theo các loại thỏa thuận như nêu trong 3.1.5. Số loại, việc ấn định sự không phù hợp vào các loại và việc lựa chọn AQL cho mỗi loại cần phải phù hợp với yêu cầu về chất lượng trong trường hợp cụ thể.
5. Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)
5.1. Sử dụng và áp dụng
Sử dụng AQL cùng với chữ mã cỡ mẫu (xem 10.2) để tra cứu các phương án và chương trình lấy mẫu nêu trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
AQL là một thông số của chương trình lấy mẫu và không được nhầm lẫn với trung bình quá trình mô tả mức vận hành của quá trình sản xuất. Trung bình quá trình cần tốt hơn AQL để tránh việc phải loại bỏ quá nhiều khi dùng hệ thống này.
CẢNH BÁO: Việc ấn định AQL không có nghĩa rằng, nhà cung cấp có quyền chủ ý cung cấp bất kỳ cá thể không phù hợp nào.
5.2. Quy định AQL
AQL cần sử dụng phải được ấn định trong hợp đồng hay do (hoặc phù hợp với quy định đã đề ra bởi) bộ phận chức năng. Các AQL khác nhau có thể được ấn định cho các nhóm sự không phù hợp được xem xét chung hay có các sự không phù hợp riêng lẻ như xác định ở 3.1.5. Việc phân loại thành nhóm cần phù hợp các yêu cầu chất lượng trong trường hợp cụ thể. AQL cho nhóm sự không phù hợp có thể được ấn định thêm bên cạnh các giá trị AQL cho sự không phù hợp riêng lẻ, hay các phân nhóm, thuộc nhóm đó. Khi mức không phù hợp biểu thị bằng phần trăm cá thể không phù hợp (3.1.8 và 3.1.9), thì các giá trị AQL không được vượt quá 10 % không phù hợp. Khi mức không phù hợp biểu thị bằng số không phù hợp trên một trăm cá thể (3.1.10 và 3.1.11), thì có thể sử dụng giá trị AQL lên tới 1000 sự không phù hợp trên 100 cá thể.
5.3. Những AQL được ưu tiên
Chuỗi các giá trị AQL được cho trong bảng được hiểu như là chuỗi giá trị AQL ưu tiên. Đối với bất kỳ sản phẩm nào,nếu AQL được ấn định khác với một trong các giá trị này thì không áp dụng các bảng này.
6. Gửi sản phẩm để lấy mẫu
6.1. Hình thành lô
Sản phẩm phải được gom, tạo thành các lô, lô con đồng nhất hoặc theo cách khác như đã đề ra (xem 6.2). Trong chừng mực có thể, mỗi lô phải gồm các cá thể thuộc một kiểu, cấp, loại, kích thước và thành phần, được chế tạo trong các điều kiện đồng nhất tại cùng một thời gian.
...
...
...
Việc hình thành lô, cỡ lô và cách thức thể hiện và nhận biết từng lô của nhà cung cấp phải được chỉ định hay phê chuẩn hay tuân theo bộ phận có thẩm quyền. Khi cần, nhà cung cấp phải có không gian lưu kho đầy đủ và thích hợp cho mỗi lô sản phẩm, có phương tiện cần thiết để nhận biết và thể hiện đúng, cũng như nhân sự để xử lý sản phẩm cần thiết cho lấy mẫu.
7. Chấp nhận và không chấp nhận
7.1. Chấp nhận lô
Việc chấp nhận lô phải được xác định bằng việc sử dụng phương án hoặc các phương án lấy mẫu.
Thuật ngữ "không chấp nhận" được sử dụng trong ngữ cảnh này để "loại bỏ" khi liên quan tới kết quả của quy trình. Thuật ngữ "loại bỏ" vẫn được dùng khi đề cập đến hành động của người tiêu dùng, như trong "số loại bỏ".
7.2. Xử lý các lô sản phẩm không được chấp nhận
Bộ phận có thẩm quyền phải quyết định cách xử lý các lô sản phẩm không được chấp nhận. Các lô này có thể bị thải, phân loại (có hoặc không thay thế các cá thể không phù hợp), làm lại, đánh giá lại dựa vào chuẩn mực sử dụng cụ thể hơn, hoặc giữ lại để lấy thêm thông tin, v.v…
7.3. Các cá thể không phù hợp
Nếu lô sản phẩm được chấp nhận, hiểu đúng là không có bất kỳ cá thể không phù hợp nào đã được tìm thấy trong quá trình kiểm tra, dù cá thể đó thuộc mẫu hay không thuộc mẫu. Các cá thể không phù hợp có thể được làm lại hoặc thay thế bằng các cá thể phù hợp và giao nộp lại để kiểm tra với sự phê chuẩn, và theo cách thức quy định, của bộ phận có thẩm quyền.
...
...
...
Việc phân chia sự không phù hợp hay cá thể không phù hợp thành hai hay nhiều loại đòi hỏi phải sử dụng tập hợp các phương án lấy mẫu. Nhìn chung, tập hợp các phương án lấy mẫu có cùng cỡ mẫu, nhưng khác nhau về số chấp nhận đối với mỗi loại có AQL khác nhau, như nêu trong bảng 2,3 và 4.
7.5. Thận trọng đặc biệt đối với các dạng không phù hợp quan trọng
Một số không phù hợp có thể có tầm quan trọng then chốt. Hạng mục này nêu các điều khoản đặc biệt cho các dạng không phù hợp đã được ấn định này. Theo xem xét của bộ phận chức năng, mỗi cá thể trong lô có thể phải chịu kiểm tra đối với các dạng không phù hợp đã ấn định. Cần cân nhắc là phải kiểm tra từng cá thể được nộp theo mọi dạng không phù hợp đã được xác định như vậy và không chấp nhận lô ngay khi thấy có sự không phù hợp loại này. Hoặc cân nhắc việc lấy mẫu với các dạng không phù hợp xác định, theo đó, mỗi loại sản phẩm mà người cung cấp giao nộp sẽ không được chấp nhận nếu mẫu được lấy ra có một hay nhiều sự không phù hợp dạng này.
7.6. Giao nộp lại các lô
Tất cả các bên phải được thông báo ngay nếu lô sản phẩm không được chấp nhận. Các lô này phải được nộp lại cho đến khi tất cả các cá thể được kiểm tra lại hoặc thử lại và nhà cung cấp đảm bảo rằng tất cả các cá thể không phù hợp đã được loại bỏ hoặc thay thế bằng các cá thể phù hợp, hoặc tất cả sự không phù hợp đã được sửa chữa. Bộ phận chức năng phải xác định việc sẽ sử dụng kiểm tra thông thường hay kiểm tra ngặt để kiểm tra lại và việc kiểm tra lại phải bao gồm tất cả các dạng không phù hợp hay chỉ với dạng không phù hợp cụ thể đã dẫn đến việc lô không được chấp nhận trong lần kiểm tra ban đầu.
8. Lấy mẫu
8.1. Chọn mẫu
Cá thể được chọn để lấy mẫu phải được lấy từ lô bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản (xem 2.1.5 trong ISO 3534-2:1993). Tuy nhiên, khi lô gồm có lô phụ hay tầng, được xác định bằng tiêu chí hợp lý nào đó, thì phải sử dụng lấy mẫu phân tầng sao cho cỡ mẫu con từ mỗi lô con hoặc mỗi tầng tỷ lệ với cỡ lô con hoặc tầng đó (chi tiết hơn xem 2.25 trong ISO 2859-10:2006).
8.2. Thời điểm lấy mẫu
...
...
...
8.3. Lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần
Khi sử dụng lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần, mỗi mẫu tiếp theo phải được chọn từ phần còn lại của chính lô đó.
9. Kiểm tra thông thường, ngặt và giảm
9.1. Bắt đầu kiểm tra
Kiểm tra thông thường phải được tiến hành khi bắt đầu kiểm tra, nếu bộ phận có thẩm quyền không có hướng dẫn khác.
9.2. Tính liên tục trong kiểm tra
Kiểm tra thông thường, ngặt hay phải duy trì không thay đổi đối với các lô hàng kế tiếp, ngoại trừ trường hợp quy trình chuyển đổi (xem 9.3) yêu cầu thay đổi mức độ nghiêm ngặt của kiểm tra. Quy trình chuyển đổi phải được áp dụng riêng cho từng loại không phù hợp hay cá thể không phù hợp.
9.3. Quy tắc và quy trình chuyển đổi (xem hình 1)
9.3.1. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra ngặt
...
...
...
9.3.2. Chuyển từ kiểm tra ngặt sang kiểm tra thông thường
Khi đang tiến hành kiểm tra ngặt, nếu năm lô hàng liên tiếp đã được chấp nhận trong kiểm tra lần đầu thì phải chuyển sang kiểm tra thông thường.
9.3.3. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra giảm
9.3.3.1. Quy định chung
Khi đang tiến hành kiểm tra thông thường, có thể chuyển sang kiểm tra giảm nếu có các điều kiện sau:
a) giá trị hiện tại của điểm chuyển đổi (xem 9.3.3.2) ít nhất 30; và
b) sản xuất ổn định; và
c) bộ phận có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra giảm.
...
...
...
9.3.3.2. Điểm chuyển đổi
Trước tiên phải tính điểm chuyển đổi khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thông thường, nếu không có quy định nào khác của bộ phận có thẩm quyền.
Điểm chuyển đổi phải được đặt là 0 tại điểm bắt đầu và cập nhật sau khi kiểm tra từng lô liên tiếp theo trong khi kiểm tra thông thường ban đầu.
a) Phương án lấy mẫu một lần:
1) khi số chấp nhận là 2 hoặc nhiều hơn, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô có thể được chấp nhận khi AQL ngặt hơn một bậc; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;
2) khi số được chấp nhận là 0 hoặc 1, cộng thêm 2 vào điểm chuyển đổi nếu lô được chấp nhận; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;
b) Phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần;
1) khi tiến hành lấy mẫu hai lần, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô được chấp nhận sau mẫu đầu tiên; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;
2) khi sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần, cộng thêm 3 vào điểm chuyển đổi nếu lô sản phẩm được chấp nhận sau mẫu thứ 3; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0;
...
...
...
9.3.4. Chuyển từ kiểm tra giảm sang kiểm tra thông thường
Khi đang tiến hành kiểm tra giảm, ta có thể chuyển sang kiểm tra thông thường nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây trong kiểm tra lần đầu:
a) lô không được chấp nhận; hay
b) sản xuất không đều hay bị chậm trễ; hoặc
c) các điều kiện khác đảm bảo phải áp dụng lại kiểm tra thông thường.
9.4. Ngừng kiểm tra
Nếu số lô sản phẩm không được chấp nhận trong các lô sản phẩm liên tiếp nhau khi kiểm tra ngặt ban đầu đạt dồn đến 5, thủ tục chấp nhận theo tiêu chuẩn này sẽ chưa được bắt đầu lại cho đến khi nhà cung cấp thực hiện hành động để cải tiến chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ giao nộp lại và được sự nhất trí của bộ phận có thẩm quyền là hành động này đã có hiệu lực. Sau đó phải sử dụng kiểm tra ngặt được viện dẫn trong 9.3.1.
9.5. Lấy mẫu lô sản phẩm cách quãng
Việc kiểm tra từng lô theo tiêu chuẩn này có thể được thay thế bằng lấy mẫu lô sản phẩm cách quãng khi thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 2859-3.
...
...
...
10. Phương án lấy mẫu
10.1. Bậc kiểm tra
Bậc kiểm tra nhằm ấn định một cách tương đối lượng kiểm tra. Có ba bậc kiểm tra để sử dụng chung là I, II và III được nêu trong bảng 1. Nếu không có quy định nào khác thì phải sử dụng bậc II. Có thể sử dụng bậc I nếu việc phân biệt lượng mẫu là không quan trọng hoặc sử dụng bậc III nếu việc phân biệt lượng mẫu là quan trọng. Ngoài ra, còn có thêm bốn bậc kiểm tra đặc biệt, S-1, S-2, S-3 và S-4, được nêu trong bảng 1 và có thể sử dụng trong trường hợp cần cỡ mẫu tương đối nhỏ và có thể chấp nhận rủi ro lấy mẫu lớn hơn.
Bộ phận có thẩm quyền phải chỉ rõ bậc kiểm tra được dùng cho mỗi trường hợp cụ thể. Điều này cho phép họ dựa theo một số mục đích nào đó để có thể nêu yêu cầu về cỡ mẫu nhiều hơn hay ít hơn.
Với mỗi bậc kiểm tra, quy tắc chuyển đổi phải có tác dụng yêu cầu kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt, kiểm tra giảm như được quy định trong điều 9. Việc lựa chọn bậc kiểm tra hoàn toàn tách biệt với ba mức độ nghiêm ngặt kiểm tra này. Do đó, bậc kiểm tra đã được quy định phải được duy trì không đổi khi tiến hành chuyển đổi giữa kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm.
Khi ấn định các bậc kiểm tra từ S-1 đến S-4 phải chú ý để tránh sự không thống nhất giữa AQL với các bậc kiểm tra này. Ví dụ, các mã chữ trong bậc S-1 không vượt quá D, nghĩa là chỉ tương đương với cỡ mẫu tối đa là 8 trong phương án lấy mẫu một lần, nên nếu quy định AQL là 0,1 % thì cỡ mẫu tối thiểu đã là 125 và việc dùng bậc S-1 trở nên không có ý nghĩa.
Lượng thông tin về chất lượng của lô thu được từ việc kiểm tra mẫu từ lô đó tùy thuộc hoàn toàn vào cỡ mẫu chứ không phụ thuộc vào quan hệ giữa cỡ mẫu so với cỡ lô, với điều kiện là mẫu tương đối nhỏ so với lô sản phẩm được kiểm tra. Mặc dù như vậy, có ba lý do để thay đổi cỡ mẫu với cỡ lô:
a) khi quyết định sai sẽ gây tổn hại lớn thì điều quan trọng hơn là phải đưa ra quyết định đúng (tức là ưu tiên chọn có mẫu lớn);
b) với lô lớn, cỡ mẫu có thể hợp lý nhưng không kinh tế đối với lô nhỏ;
...
...
...
10.2. Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu được chỉ ra bằng chữ mã cỡ mẫu. Phải sử dụng bảng 1 để tìm chữ mã áp dụng cho cỡ lô cụ thể và bậc kiểm tra quy định.
CHÚ THÍCH: Để tiết kiệm chỗ trong bảng và tránh sự lặp lại không cần thiết trong văn bản, đôi khi sử dụng từ viết tắt "chữ mã".
10.3. Xác định phương án lấy mẫu
Phải sử dụng AQL và chữ mã cỡ mẫu để tìm được phương án lấy mẫu theo bảng 2, 3, 4 hoặc 11. Đối với AQL quy định và cỡ lô đã cho, phải sử dụng chính dãy các giá trị AQL và chữ mã cỡ mẫu để tìm được phương án lấy mẫu từ bảng kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm.
Khi không có phương án lấy mẫu phù hợp với dãy các giá trị AQL và chữ mã cỡ mẫu đã cho, các bảng sẽ có chỉ dẫn người sử dụng dùng chữ khác. Cỡ mẫu cần sử dụng được cho bởi chữ mã cỡ mẫu mới chứ không phải bằng mã chữ ban đầu. Nếu quy trình này dẫn đến cỡ mẫu khác nhau đối với các dạng không phù hợp hay cá thể không phù hợp khác nhau, thì có thể sử dụng chữ mã cỡ mẫu tương ứng lấy từ cỡ mẫu lớn nhất cho tất cả các dạng không phù hợp hay các cá thể không phù hợp, khi được chỉ định hay phê chuẩn bởi bộ phận có thẩm quyền. Một cách khác cho phương án lấy mẫu một lần với số chấp nhận là 0, có thể sử dụng phương án có số chấp nhận là 1 với cỡ mẫu lớn hơn tương ứng đối với AQL ấn định (nếu có) khi bộ phận có thẩm quyền chỉ định hay phê duyệt. Lựa chọn khác là sử dụng phương án có số chấp nhận bội được mô tả ở điều 13 khi được bộ phận có thẩm quyền phê duyệt.
10.4. Các phương án lấy mẫu
Có ba loại phương án lấy mẫu, lấy mẫu một lần, hai lần và nhiều lần được cho tương ứng trong bảng 2, 3 và 4. Khi có một số loại phương án lấy mẫu thích hợp đối với AQL và mã cỡ mẫu cho trước thì có thể sử dụng loại bất kỳ. Quyết định về phương án hoặc lấy mẫu một lần, hai lần hoặc nhiều lần khi có sẵn đối với AQL và mã cỡ mẫu cho trước thường phải dựa trên so sánh giữa khó khăn trong quản trị và cỡ mẫu trung bình trong phương án sẵn có. Đối với phương án lấy mẫu được nêu trong tiêu chuẩn này, cỡ mẫu trung bình trong phương án lấy mẫu nhiều lần sẽ ít hơn so với lấy mẫu hai lần và về trung bình, cỡ mẫu của cả hai phương án này để nhỏ hơn so với cỡ mẫu một lần (xem bảng 9). Thường thì phương án lấy mẫu một lần dễ tổ chức thực hiện cũng như chi phí cho mỗi cá thể trong mẫu là thấp hơn so với mẫu hai lần hay nhiều lần.
11. Xác định khả năng chấp nhận
...
...
...
Để xác định khả năng chấp nhận lô trong việc kiểm tra phần trăm không phù hợp, phải sử dụng phương án lấy mẫu theo 11.1.1 đến 11.1.3.
11.1.1. Phương án lấy mẫu một lần (số chấp nhận và số loại bỏ là số nguyên liên tiếp)
Nếu số cá thể không phù hợp có trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu số lượng cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô không được chấp nhận.
11.1.2. Phương án lấy mẫu hai lần
Số cá thể được kiểm tra lần đầu phải bằng cỡ mẫu đầu tiên của phương án. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thì lô được chấp nhận. Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thì lô bị loại bỏ.
Nếu trong mẫu đầu tiên có số cá thể không phù hợp nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số bị loại thì phải kiểm tra mẫu thứ hai có cỡ mẫu được quy định trong phương án. Số cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu thứ nhất và thứ hai sẽ được cộng gộp lại. Nếu tổng số cá thể không phù hợp này nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai thì lô được nhận. Tại thời điểm phát hiện thấy tổng số cá thể không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai thì dừng kiểm tra, lô bị loại.
11.1.3. Phương án lấy mẫu nhiều lần
Trong lấy mẫu nhiều lần, thủ tục phải tương tự như quy định ở 11.1.2. Trong tiêu chuẩn này, có năm bước, cùng lắm đến bước thứ 5 là có quyết định.
11.2. Kiểm tra sự không phù hợp
...
...
...
12. Thông tin chi tiết
12.1. Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)
Các đường hiệu quả đặc tính vận hành trong kiểm tra thông thường và kiểm tra ngặt, thể hiện trong bảng 10, chỉ ra phần trăm lô có thể được chấp nhận trong các phương án lấy mẫu khác nhau đối với chất lượng quá trình đã cho. Các đường được biểu thị cho các phương án lấy mẫu một lần với số chấp nhận là số nguyên; các đường đối với lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần được biểu thị xấp xỉ ở mức tối đa với các đường này. Các đường OC biểu thị đối với AQL lớn hơn 10 được áp dụng cho số không phù hợp; các đường biểu diễn đối AQL bằng 10 hoặc nhỏ hơn có thể áp dụng để kiểm tra các cá thể không phù hợp.
Đối với mỗi đường đã được chỉ ra, giá trị chất lượng của sản phẩm được nộp ứng với giá trị xác suất chấp nhận đã chọn được nêu dưới dạng bảng. Ngoài ra, các giá trị tương ứng với kiểm tra ngặt và giá trị tương ứng để lấy mẫu với số lượng không phù hợp đối với AQL bằng 10 hoặc ít hơn sự không phù hợp trên 100 cá thể cũng được đưa ra.
Đường OC chương trình chuẩn trên bảng 12 thể hiện phần trăm lô sẽ được chấp nhận ở các mức chất lượng khác nhau, có tính đến quy tắc chuyển đổi nhưng không xét đến ảnh hưởng của quy tắc đối với việc ngừng kiểm tra (9.4). Trục hoành là tỷ số của chất lượng quá trình với AQL. Mỗi đường biểu diễn một số chấp nhận trong kiểm tra thông thường.
12.2. Trung bình quá trình
Trung bình quá trình có thể ước lượng bằng phần trăm không phù hợp trung bình hay số lượng không phù hợp trung bình trên 100 cá thể (chọn giá trị nào thích hợp) trong mẫu sản phẩm do nhà cung cấp giao nộp để kiểm tra lần đầu, với điều kiện là không được rút ngắn kiểm tra. Nếu sử dụng lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần thì chỉ tính đến kết quả mẫu đầu tiên khi tính trung bình quá trình.
12.3. Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)
Chất lượng đầu ra trung bình là chất lượng trung bình của sản phẩm đầu ra tính theo một quãng thời gian dài đối với một giá trị chất lượng sản phẩm đầu vào cho trước, bao gồm toàn bộ các lô được chấp nhận, cộng với tất cả các lô không được chấp nhận, sau khi các lô này đã được kiểm tra 100 % và toàn bộ các cá thể không phù hợp được thay thế bằng các cá thể phù hợp.
...
...
...
AOQL là chất lượng đầu ra trung bình lớn nhất đối với tất cả các cấp chất lượng có thể được giao nộp khi áp dụng một phương án kiểm tra nghiệm thu đã cho. Các giá trị AOQL gần đúng được cho trong bảng 8-A cho mỗi phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra thông thường và bảng 8-B cho mỗi phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra ngặt.
12.5. Đường cỡ mẫu trung bình
Đường cỡ mẫu trung bình trong phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần, so sánh với phương án lấy mẫu một lần tương ứng đối với mỗi số chấp nhận, được cho trong bảng 9. Các đường này thể hiện cỡ mẫu trung bình có thể có trong các phương án lấy mẫu khác nhau đối với các mức đã cho của quá trình chất lượng. Các đường này được vẽ với giả định rằng việc kiểm tra không được rút ngắn (xem ISO 3534-2:1993,2.5.7).
12.6. Rủi ro của người tiêu dùng và nhà sản xuất
12.6.1. Sử dụng các phương án riêng lẻ
Tiêu chuẩn này để sử dụng như một hệ thống sử dụng kiểm tra ngặt, kiểm tra thông thường hay kiểm tra giảm trên một loạt các lô liên tiếp nhằm bảo vệ người tiêu dùng trong khi vẫn đảm bảo với nhà sản xuất rằng hầu hết các lô sẽ được chấp nhận nếu chất lượng của chúng tốt hơn AQL.
Đôi khi, các phương án riêng lẻ cụ thể được chọn từ tiêu chuẩn này và sử dụng mà không theo các quy tắc chuyển đổi. Ví dụ, người mua hàng có thể sử dụng phương án cho riêng mục đích kiểm tra. Đây không phải là cách áp dụng hệ thống dự kiến cho trong tiêu chuẩn này và việc sử dụng theo cách này sẽ không được viện dẫn là "kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)". Khi sử dụng theo cách này, tiêu chuẩn này chỉ đơn thuần nêu bộ các phương án riêng lẻ được xây dựng theo chỉ số AQL. Các đường đặc trưng vận hành và các biện pháp khác của phương án được chọn cũng phải được đánh giá riêng cho phương án lấy từ các bảng đã cho.
12.6.2. Tính chất rủi ro của người tiêu dùng
Nếu loạt lô không đủ dài để cho phép áp dụng quy tắc chuyển đổi thì việc lựa chọn phương án lấy mẫu có thể giới hạn, kết hợp với giá trị AQL ấn định, ở những loại tạo mức rủi ro cho người tiêu dùng không cao hơn mức bảo vệ giới hạn quy định. Có thể chọn phương án lấy mẫu cho mục đích này bằng cách chọn chất lượng rủi ro của người tiêu dùng (CRQ) và rủi ro của người tiêu dùng (xác suất chấp nhận lô) cần kết hợp với nó.
...
...
...
VÍ DỤ: Giả định mức rủi ro của người tiêu dùng là 5 % cá thể không phù hợp với xác suất chấp nhận kết hợp 10 % hay nhỏ hơn được yêu cầu đối với các lô riêng lẻ. Nếu AQL của 1 % cá thể không phù hợp được ấn định cho kiểm tra loạt các lô, bảng 6-A chỉ ra rằng cỡ mẫu tối thiểu phải được cho bởi chữ mã cỡ mẫu L.
12.6.3. Bảng rủi ro của nhà sản xuất
Bảng 5-A, 5-B và 5-C đưa ra xác suất loại bỏ lô chất lượng AQL tương ứng trong kiểm tra thông thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm. Xác suất này được thể hiện là rủi ro của nhà sản xuất trong 2.6.7 của ISO 3534-2:1993.
13. Phương án lấy mẫu một lần có số chấp nhận bội (mang tính tùy chọn)
13.1. Áp dụng phương án có số chấp nhận bội
Điều này quy định thủ tục tùy chọn đối với phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội. Có thể sử dụng thủ tục tùy chọn này nếu được bộ phận có thẩm quyền phê duyệt. Nếu không có quy định nào khác thì phải tuân thủ các quy trình chuẩn nêu ở trên.
Phương án có số chấp nhận bội nêu trong bảng 11-A, 11-B và 11-C. Đối với kiểm tra thông thường và kiểm tra ngặt, sử dụng dải số chấp nhận 1/3 và 1/2 thay cho hai hướng mũi tên trong bảng 2-A và 2-B giữa các phương án có số chấp nhận là 0 và số chấp nhận là 1. Đối với kiểm tra giảm, sử dụng dải 1/5, 1/3 và 1/2 thay cho ba hướng mũi tên trong bảng 2-C giữa các phương án có số chấp nhận là 0 và số chấp nhận là 1.
Sử dụng phương án có số chấp nhận bội không yêu cầu thay đổi mã cỡ mẫu cùng với thay đổi cỡ mẫu tương ứng, khi tổ hợp mã cỡ mẫu và AQL dẫn đến phương án có số chấp nhận là 0 và 1 như mô tả trong 10.3.
13.2. Xác định khả năng chấp nhận
...
...
...
13.2.1.1. Phương án lấy mẫu không đổi
Khi phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội duy trì không đổi với tất cả các lô thì áp dụng các quy tắc sau đây.
a) Khi trong mẫu không có cá thể không phù hợp thì lô đó phải được coi là chấp nhận được.
b) Khi trong mẫu có hai hay nhiều cá thể không phù hợp thì lô sản phẩm phải được coi là không chấp nhận được.
c) Khi trong mẫu chỉ có một cá thể không phù hợp lấy từ lô hiện hành thì lô phải được coi là chấp nhận nếu không có cá thể không phù hợp nào trong mẫu lấy từ nhiều lô sản phẩm ngay trước đó.
Đối với dải số chấp nhận là 1/2 thì cần một lô. Đối với dải số chấp nhận là 1/3 thì cần hai lô. Đối với dải số chấp nhận là 1/5 thì cần bốn lô. Nếu không thì lô sản phẩm hiện hành phải được coi là không chấp nhận được. Nếu lô sản phẩm đầu tiên kiểm tra có một cá thể không phù hợp thì lô đó không được chấp nhận.
Các quy tắc này tương tự như được trình bày tương ứng trong 9.3.1 và 9.3.2.
13.3.2. Chuyển từ kiểm tra thông thường sang kiểm tra giảm
Quy tắc để cập nhật điểm chuyển đổi (9.3.3.2) trong lấy mẫu một lần khi sử dụng số chấp nhận là bội như dưới đây.
...
...
...
b) Khi số chấp nhận đã cho là 0, cộng thêm 2 vào điểm chuyển đổi nếu không phát hiện cá thể không phù hợp nào trong mẫu; nếu không thì điều chỉnh điểm chuyển đổi về 0.
13.3.3. Chuyển từ kiểm tra giảm sang kiểm tra thông thường và ngừng kiểm tra
Các quy tắc này tương tự như được trình bày tương ứng trong 9.3.4 và 9.4
CHÚ THÍCH: Phương án lấy mẫu có chấp nhận là bội không áp dụng được theo hệ thống lấy mẫu lô sản phẩm cách quãng trong ISO 2859-3.
13.4. Phương án lấy mẫu không ổn định
Ví dụ đưa ra ở phụ lục A mô tả việc áp dụng hệ thống kiểm tra nghiệm thu này sử dụng phương án có số chấp nhận là bội tùy chọn với kích cỡ lô thay đổi.
Ví dụ này giả định rằng loạt các lô được nộp để kiểm tra các cá thể không phù hợp và được chấp thuận sử dụng AQL là 1 % hạng mục không phù hợp với bậc kiểm tra II. Kết quả của 25 lô đầu tiên được trình bày trong phụ lục A.
Bảng 1 - Chữ mã cỡ mẫu (xem 10.1 và 10.2)
Cỡ lô
...
...
...
Bậc kiểm tra chung
S-1
S-2
S-3
S-4
I
II
III
2
...
...
...
8
A
A
A
A
A
A
B
9
...
...
...
15
A
A
A
A
A
B
C
16
...
...
...
25
A
A
B
B
B
C
D
26
...
...
...
50
A
B
B
C
C
D
E
51
...
...
...
90
B
B
C
C
C
E
F
91
...
...
...
150
B
B
C
D
D
F
G
151
...
...
...
280
B
C
D
E
E
G
H
281
...
...
...
500
B
C
D
E
F
H
J
501
...
...
...
1200
C
C
E
F
G
J
K
1201
...
...
...
3200
C
D
E
G
H
K
L
3201
...
...
...
10 000
C
D
F
G
J
L
M
10 001
...
...
...
35 000
C
D
F
H
K
M
N
35 001
...
...
...
150 000
D
E
G
J
L
N
P
150 001
...
...
...
500 000
D
E
G
J
M
P
Q
...
...
...
500 001
D
E
H
K
N
Q
R
...
...
...
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
Bảng 2-B - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
...
...
...
Re = Số loại bỏ
Bảng 2-C - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
Bảng 3-A - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể)
...
...
...
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
Bảng 3-B - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
Bảng 3-C - Phương án lấy mẫu hai lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể)
...
...
...
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể) (tiếp theo)
...
...
...
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-A - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể) (kết thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
...
...
...
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
...
...
...
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể) (tiếp theo)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-B - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể) (kết thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên
mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
...
...
...
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
...
...
...
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể) (tiếp theo)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
...
...
...
Bảng 4-C - Phương án lấy mẫu nhiều lần trong kiểm tra giảm (Bảng tổng thể) (kết thúc)
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới
mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ lô thì tiến hành kiểm tra 100%
= Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía
trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu hai lần phía dưới, nếu có)
++ = Sử dụng phương án lấy mẫu hai lần tương ứng (hoặc lựa chọn sử dụng phương án lấy mẫu nhiều lần phía dưới, nếu có)
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này
...
...
...
Chữ mã
cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá thể (kiểm tra thông thường)
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
15
25
40
65
100
150
250
400
650
...
...
...
A
2
...
...
...
12,2
12,6
7,15*
...
...
...
9,45*
9,02
4,74
4,31
1,66
1,19
1,37
1,73
1,41
...
...
...
B
3
...
...
...
11,3
11,5
6,85*
6,87*
9,45*
...
...
...
7,54
4,05
3,38
1,48
1,19
0,667
1,03
0,607
0,979
...
...
...
C
5
...
...
...
11,8
11,9
7,15*
7,17*
10,8*
...
...
...
9,02
8,15
4,05
3,83
1,66
1,83
1,37
1,03
0,940
...
...
...
2,17
D
8
...
...
...
11,3
11,4
7,15*
7,16*
...
...
...
10,5*
9,63
9,10
4,74
3,81
3,38
1,66
1,68
1,77
...
...
...
0,607
1,35
1,73
E
13
...
...
...
12,2
12,2
...
...
...
6,86*
10,8*
10,8*
9,63
9,32
5,41
4,80
4,31
3,42
...
...
...
1,83
1,77
2,62
1,41
0,979
2,17
...
...
...
20
...
...
...
12,2
12,2
7,15*
7,16*
9,45*
9,45*
9,02
8,82
4,74
...
...
...
4,31
3,74
1,66
1,13
1,19
1,37
1,73
1,41
...
...
...
G
32
...
...
...
12,0
12,0
7,63*
7,64*
10,5*
...
...
...
8,42
8,30
4,74
4,52
4,11
3,77
1,96
1,58
1,68
...
...
...
1,04
1,73
1,20
...
...
...
H
50
...
...
...
11,8
7,15*
7,15*
10,8*
10,8*
9,02
8,94
4,05
3,92
...
...
...
3,62
1,66
1,44
1,83
1,47
1,37
0,935
1,03
0,940
...
...
...
J
80
...
...
...
11,3
11,3
7,15*
7,15*
...
...
...
10,5*
9,63
9,58
4,74
4,66
3,38
3,26
1,66
1,52
...
...
...
1,47
1,77
1,43
1,73
1,23
0,607
...
...
...
K
125
...
...
...
11,8
11,8
6,41*
6,41*
10,1*
10,1*
9,02
...
...
...
4,92
4,87
3,83
3,74
1,25
1,18
1,48
1,36
1,37
...
...
...
1,95
1,60
0,940
0,626
...
...
...
L
200
...
...
...
11,2
12,2
7,15*
7,15*
9,45*
9,45*
9,02
9,00
4,74
...
...
...
4,31
4,25
1,66
1,60
1,19
1,13
1,37
1,26
1,73
...
...
...
1,41
1,13
...
...
...
M
315
11,8
...
...
...
7,44*
7,44*
10,2*
10,2*
8,20
8,19
4,56
4,54
3,92
...
...
...
1,83
1,80
1,55
1,50
0,936
0,882
1,52
1,41
1,02
...
...
...
...
...
...
N
500
11,8
11,8
7,15*
...
...
...
10,8*
10,8*
9,02
9,01
4,05
4,04
3,83
3,81
1,66
...
...
...
1,83
1,79
1,37
1,32
1,03
0,971
0,940
0,857
...
...
...
...
...
...
P
800
11,3
11,3
7,15*
7,15*
10,5*
...
...
...
9,63
9,63
4,74
4,73
3,38
3,37
1,66
1,64
1,68
...
...
...
1,77
1,74
1,73
1,68
0,607
0,570
...
...
...
...
...
...
Q
1250
11,8
11,8
6,41*
6,41*
10,1*
10,1*
9,02
...
...
...
4,92
4,92
3,83
3,82
1,25
1,24
1,48
1,47
1,37
...
...
...
1,95
1,91
0,940
0,907
...
...
...
...
...
...
2000
7,15*
7,15*
9,45*
9,45*
9,02
9,02
4,74
4,74
...
...
...
4,30
1,66
1,65
1,19
1,18
1,37
1,36
1,73
1,71
...
...
...
1,38
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn chất lượng chấp nhận.
...
...
...
Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp
và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội
tùy chọn (xem bảng 11-A)
Bảng 5-B - Rủi ro của nhà sản xuất trong kiểm tra ngặt (% các lô không chấp nhận trong phương án lấy mẫu một lần)
Chữ mã
cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá thể (kiểm tra thông thường)
0,010
0,015
0,025
...
...
...
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
6,5
10
15
25
40
65
100
150
250
...
...
...
650
1000
A
2
...
...
...
...
...
...
19,0
13,7*
21,0*
19,1
14,3
14,3
8,39
6,81
6,38
...
...
...
5,25
B
3
...
...
...
17,7
18,3
...
...
...
14,2*
17,9*
17,3
12,1
13,4
8,39
4,03
4,27
3,74
...
...
...
2,21
C
5
...
...
...
18,1
18,5
15,5*
...
...
...
21,0*
21,6*
17,3
13,2
14,3
11,1
6,81
4,27
5,19
...
...
...
6,16
D
8
...
...
...
18,1
18,3
15,1*
...
...
...
22,2*
22,6*
19,1
18,7
12,1
14,3
10,5
8,19
6,38
...
...
...
5,25
5,12
E
13
...
...
...
17,7
17,8
15,5*
...
...
...
22,2*
22,4*
20,7
20,5
14,3
13,4
13,4
11,1
8,19
...
...
...
6,98
4,09
6,16
F
20
...
...
...
18,1
...
...
...
13,7*
13,8*
21,0*
21,1*
19,1
19,0
14,3
13,7
14,3
...
...
...
8,39
6,81
6,38
6,98
...
...
...
G
32
...
...
...
18,8
18,8
15,1*
15,2*
19,7*
19,8*
19,1
19,0
...
...
...
13,5
15,8
15,2
10,5
9,44
5,58
6,38
6,22
...
...
...
H
50
...
...
...
18,1
18,2
15,5*
15,5*
...
...
...
21,0*
17,3
17,3
13,2
12,9
14,3
13,9
11,1
10,4
...
...
...
5,79
4,27
5,19
...
...
...
J
80
...
...
...
18,1
18,1
15,1*
15,2*
22,2*
22,2*
19,1
19,1
12,1
...
...
...
14,3
14,1
10,5
10,1
8,19
7,51
6,38
5,38
3,74
...
...
...
K
...
...
...
17,1
17,1
14,6*
...
...
...
21,0*
21,0*
19,6
19,5
13,2
13,1
12,1
12,0
9,70
...
...
...
6,81
6,41
7,00
6,34
5,19
4,28
...
...
...
L
200
...
...
...
18,1
18,1
13,7*
13,7*
21,0*
21,0*
...
...
...
19,1
14,3
14,2
14,3
14,2
8,39
8,24
6,81
6,56
...
...
...
5,99
6,98
6,32
...
...
...
M
315
...
...
...
18,5
18,5
14,8*
14,8*
19,3*
19,3*
18,7
18,7
13,4
...
...
...
15,2
15,1
9,98
9,88
5,16
5,03
5,80
5,56
5,52
...
...
...
...
...
...
N
500
18,1
18,1
...
...
...
15,5*
21,0*
21,0*
17,3
17,3
13,2
13,1
14,3
14,3
...
...
...
11,1
6,81
6,71
4,27
4,14
5,19
4,96
...
...
...
...
...
...
P
800
18,1
18,1
15,1*
15,1*
22,2*
...
...
...
19,1
19,1
12,1
12,0
14,3
14,3
10,5
10,5
8,19
...
...
...
6,38
6,28
3,74
3,63
...
...
...
Q
...
...
...
17,1
17,1
14,6*
14,6*
21,0*
21,0*
19,6
19,6
...
...
...
13,1
12,1
12,1
9,70
9,68
6,81
6,77
7,00
6,94
...
...
...
5,10
...
...
...
R
2000
18,1
...
...
...
13,7*
13,7*
21,0*
21,0*
19,1
19,1
14,3
14,3
14,3
...
...
...
8,39
8,38
6,81
6,78
6,38
6,34
6,98
6,92
...
...
...
...
...
...
S
3150
18,7
...
...
...
...
...
...
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn chất lượng chấp nhận.
2: Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dự trên phân bố Poisson
Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-B)
Bảng 5-C - Rủi ro của nhà sản xuất trong kiểm tra giảm (% các lô không chấp nhận trong phương án lấy mẫu một lần)
...
...
...
cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá thể (kiểm tra thông thường)
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
25
40
65
100
150
250
400
650
1000
...
...
...
2
...
...
...
12,2
12,6
7,15*
7,19*
...
...
...
9,02
4,74
4,31
1,66
1,19
1,37
1,73
1,41
1,35
...
...
...
2
...
...
...
7,69
7,84
5,40*
5,48*
7,15*
...
...
...
9,45*
9,02
4,74
4,31
1,66
1,19
1,37
1,73
1,41
...
...
...
C
2
...
...
...
4,88
4,94
2,33*
2,30*
3,39*
...
...
...
4,72*
4,42*
3,69
1,44
0,908
1,07
0,453
0,380
1,37
...
...
...
1,41
D
3
...
...
...
4,40
4,43
2,07*
2,05*
...
...
...
2,87*
4,51*
4,33*
3,69
2,80
1,09
0,729
0,775
0,396
...
...
...
0,667
1,03
0,607
E
5
...
...
...
4,88
4,90
...
...
...
2,06*
3,16*
3,12*
4,72*
4,61*
4,27
3,70
1,44
0,856
...
...
...
0,912
0,453
0,629
1,37
1,03
0,940
...
...
...
8
...
...
...
5,07
5,08
2,33*
2,32*
2,94*
2,91*
4,72*
4,65*
4,15
...
...
...
1,59
1,20
0,908
0,502
0,775
0,453
0,571
1,77
...
...
...
G
13
...
...
...
5,07
5,08
2,56*
2,56*
3,39*
...
...
...
4,51*
4,47*
4,27
4,06
1,59
1,35
1,09
0,793
1,07
...
...
...
0,396
0,629
1,77
...
...
...
H
20
...
...
...
4,88
2,33*
2,32*
3,39*
3,38*
4,72*
4,69*
3,69
3,57
...
...
...
1,30
0,908
0,741
1,07
0,788
0,453
0,239
0,380
1,37
...
...
...
J
32
...
...
...
4,69
4,69
2,33*
2,32*
...
...
...
3,29*
5,06*
5,04*
4,15
4,07
1,29
1,21
0,908
0,803
...
...
...
0,836
0,558
0,389
0,571
0,330
1,04
...
...
...
K
50
...
...
...
4,88
4,88
2,07*
2,07*
3,16*
3,16*
4,72*
...
...
...
4,27
4,21
1,44
1,38
0,729
0,674
0,912
0,813
0,453
...
...
...
0,629
0,454
1,37
0,935
...
...
...
L
80
...
...
...
5,07
5,07
2,33*
2,33*
2,94*
2,93*
4,72*
4,71*
4,15
...
...
...
1,59
1,56
0,908
0,866
0,775
0,720
0,453
0,395
0,571
...
...
...
1,77
1,43
...
...
...
M
125
4,88
...
...
...
2,39*
2,39*
3,16*
3,16*
4,21*
4,21*
3,98
3,96
1,44
...
...
...
0,957
0,929
0,912
0,873
0,321
0,293
0,493
0,434
1,37
...
...
...
...
...
...
N
200
4,88
4,88
2,33*
...
...
...
3,39*
3,39*
4,72*
4,72*
3,69
3,68
1,44
1,42
0,908
...
...
...
1,07
1,04
0,453
0,430
0,380
0,350
1,37
1,26
...
...
...
...
...
...
P
315
4,62
4,62
2,26*
2,26*
3,20*
...
...
...
4,92*
4,92*
4,03
4,02
1,24
1,23
0,861
0,851
0,942
...
...
...
0,513
0,496
0,518
0,493
0,936
0.882
...
...
...
...
...
...
Q
500
4,88
4,88
2,07*
2,07*
3,16*
3,16*
4,72*
...
...
...
4,27
4,26
1,44
1,43
0,729
0,724
0,912
0,902
0,453
...
...
...
0,629
0,611
1,37
1,32
...
...
...
...
...
...
800
2,33*
2,33*
2,94*
2,94*
4,72*
4,72*
4,15
4,15
...
...
...
1,59
0,908
0,904
0,775
0,769
0,453
0,447
0,571
0,561
...
...
...
1,74
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Sự rủi ro của nhà sản xuất là khả năng có thể xảy ra của sự không chấp nhận lô trong Giới hạn chất lượng chấp nhận.
...
...
...
Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp và dựa trên cơ sở phân bố nhị phân.
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-C)
Bảng 6-A - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra thông thường (% không phù hợp trong phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
0,010
0,015
0,025
...
...
...
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
6,5
10
A
2
...
...
...
68,4
...
...
...
B
3
...
...
...
53,6
54,1*
57,6*
C
...
...
...
...
...
...
36,9
37,3*
39,8*
58,4
D
8
...
...
...
...
...
...
25,2*
27,0*
40,6
53,8
E
13
...
...
...
16,2
16,4*
17,5*
...
...
...
36,0
44,4
F
20
...
...
...
10,9
11,0*
11,8*
18,1
24,5
30,4
...
...
...
G
32
...
...
...
6,94
7,01*
7,50*
11,6
15,8
19,7
27,1
34,0
H
...
...
...
4,50
4,54*
...
...
...
7,56
10,3
12,9
17,8
22,4
29,1
J
80
...
...
...
2,84
2,86*
3,07*
4,78
6,52
...
...
...
11,3
14,3
18,6
24,2
K
125
...
...
...
1,83
1,84*
1,97*
3,08
4,20
5,27
7,29
9,24
...
...
...
15,7
21,9
L
200
1,14
...
...
...
1,24*
1,93
2,64
3,31
4,59
5,82
7,60
9,91
13,8
...
...
...
M
315
0,728
0,735*
0,788*
1,23
...
...
...
2,11
2,92
3,71
4,85
6,33
8,84
N
...
...
...
0,459
0,464*
0,497*
0,776
1,06
1,33
1,85
...
...
...
3,06
4,00
5,60
P
800
...
...
...
0,290*
0,311*
0,485
0,664
0,833
1,16
1,47
1,92
2,51
...
...
...
Q
1250
0,184
0,186*
0,199*
...
...
...
0,425
0,534
0,741
0,940
1,23
1,61
2,25
...
...
...
R
2000
0,116*
0,124*
0,194
0,266
0,334
...
...
...
0,588
0,769
1,00
1,41
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-A)
Bảng 6-B - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra ngặt (% không phù hợp trong phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
0,010
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
6,5
10
A
2
...
...
...
...
...
...
68,4
B
3
...
...
...
53,6
...
...
...
C
5
...
...
...
36,9
37,3*
39,8*
D
...
...
...
...
...
...
25,0
25,2*
27,0*
40,6
E
13
...
...
...
...
...
...
16,4*
17,5*
26,8
36,0
F
20
...
...
...
10,9
11,0*
11,8*
...
...
...
24,5
30,4
G
32
...
...
...
6,94
7,01*
7,50*
11,6
15,8
19,7
...
...
...
H
50
...
...
...
4,50
4,54*
4,87*
7,56
10,3
12,9
17,8
24,7
J
...
...
...
2,84
2,86*
...
...
...
4,78
6,52
8,16
11,3
15,7
21,4
K
125
...
...
...
1,83
1,84*
1,97*
3,08
4,20
...
...
...
7,29
10,2
13,9
19,3
L
200
...
...
...
1,14
1,16*
1,24*
1,93
2,64
3,31
4,59
6,42
...
...
...
12,2
M
315
0,728
...
...
...
0,788*
1,23
1,68
2,11
2,92
4,09
5,59
7,77
...
...
...
N
500
0,459
0,464*
0,497*
0,776
...
...
...
1,33
1,85
2,59
3,54
4,92
P
...
...
...
0,287
0,290*
0,311*
0,485
0,664
0,833
1,16
...
...
...
2,21
3,08
Q
1250
...
...
...
0,186*
0,199*
0,311
0,425
0,534
0,741
1,04
1,42
1,98
...
...
...
R
2000
0,184
0,124*
...
...
...
0,266
0,334
0,463
0,649
0,888
1,24
...
...
...
S
3150
0,115
0,116*
0,123
...
...
...
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-B)
Bảng 6-C - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra giảm (% không phù hợp trong phương án lấy mẫu một lần và trong kiểm tra phần trăm không phù hợp)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp
0,010
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
6,5
10
A
2
...
...
...
...
...
...
68,4
69,0*
B
2
...
...
...
68,4
68,4*
...
...
...
C
2
...
...
...
68,4
68,4*
69,0*
73,2*
D
...
...
...
...
...
...
53,6
53,6*
54,1*
57,6*
80,4
E
5
...
...
...
36,9
...
...
...
37,3*
39,8*
58,4
75,3
F
8
...
...
...
25,0
25,0*
25,2*
27,0*
...
...
...
53,8
65,5
G
13
...
...
...
16,2
16,2*
16,4*
17,5*
26,8
36,0
44,4
...
...
...
H
20
...
...
...
10,9*
11,0*
11,8*
18,1
24,5
30,4
36,1
46,7
J
...
...
...
6,94
6,94*
7,01*
...
...
...
11,6
15,8
19,7
23,4
30,6
37,4
K
50
...
...
...
4,50
4,50*
4,54*
4,87*
7,56
10,3
...
...
...
15,4
20,1
24,7
29,1
L
80
...
...
...
2,84
2,84*
2,86*
3,07*
4,78
6,52
8,16
9,74
12,8
...
...
...
18,6
M
125
1,83
1,83*
...
...
...
1,97*
3,08
4,20
5,27
6,29
8,27
10,2
12,1
...
...
...
N
200
1,14
1,14*
1,16*
1,24*
1,93
...
...
...
3,31
3,96
5,21
6,42
7,60
P
...
...
...
0,728
0,728*
0,735*
0,788*
1,23
1,68
2,11
2,52
...
...
...
4,09
4,85
Q
500
0,459
...
...
...
0,464*
0,497*
0,776
1,06
1,33
1,59
2,10
2,59
3,06
...
...
...
R
800
0,287*
0,290*
0,311*
...
...
...
0,664
0,833
0,997
1,31
1,62
1,92
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố nhị phân
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-C)
Bảng 7-A - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra thông thường (% không phù hợp trên một trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
...
...
...
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
25
40
...
...
...
100
150
250
400
650
1000
A
2
...
...
...
...
...
...
115
116*
125*
194
266
334
464
...
...
...
770
1 006
1 409
1 916
B
3
...
...
...
...
...
...
77,5*
83,0*
130
177
223
309
392
514
671
...
...
...
1 277
1 793
C
5
...
...
...
46,1
46,5*
49,8*
...
...
...
106
134
185
235
308
403
564
766
1 076
...
...
...
D
8
...
...
...
28,8
29,1*
31,1*
48,6
66,5
83,5
...
...
...
147
193
252
352
479
672
E
...
...
...
...
...
...
17,7
17,9*
19,2*
29,9
40,9
51,4
71,3
90,5
119
...
...
...
217
295
414
F
20
...
...
...
11,5
11,6*
...
...
...
19,4
26,6
33,4
46,4
58,9
77,0
101
141
...
...
...
G
32
...
...
...
7,20
7,26*
7,78*
12,2
16,6
...
...
...
29,0
36,8
48,1
62,9
88,1
...
...
...
H
50
...
...
...
4,61
4,65*
4,98*
7,78
10,6
13,4
18,5
23,5
...
...
...
40,3
56,4
...
...
...
J
80
2,88
...
...
...
3,11*
4,86
6,65
8,35
11,6
14,7
19,3
25,2
35,2
...
...
...
K
...
...
...
1,84
1,86*
1,99*
3,11
...
...
...
5,34
7,42
9,42
12,3
16,1
22,5
...
...
...
L
200
...
...
...
1,15
1,16*
1,25*
1,94
2,66
3,34
4,64
...
...
...
7,70
10,1
14,1
...
...
...
M
315
...
...
...
0,738*
0,791*
1,23
1,69
2,12
2,94
3,74
4,89
6,39
...
...
...
...
...
...
N
500
0,461
0,465*
0,498*
...
...
...
1,06
1,34
1,85
2,35
3,08
4,03
5,64
...
...
...
...
...
...
P
800
0,288
0,291*
0,311*
0,486
0,665
0,835
...
...
...
1,47
1,93
2,52
3,52
...
...
...
Q
...
...
...
0,184
0,186*
0,199*
0,311
0,426
0,534
0,742
0,942
1,23
...
...
...
2,25
...
...
...
R
2 000
0,116*
...
...
...
0,266
0,334
0,334
0,464
0,589
0,770
1,01
1,41
...
...
...
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố Poisson
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-A)
Bảng 7-B - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra ngặt (% không phù hợp trên một trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, số không phù hợp trên cá thể
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
...
...
...
40
65
100
150
250
400
650
1000
A
...
...
...
...
...
...
115
116*
125*
194
...
...
...
334
464
650
889
1238
1748
B
3
...
...
...
...
...
...
76,8
77,5*
83,0*
130
177
223
309
...
...
...
593
825
1165
1683
C
5
...
...
...
...
...
...
46,5*
49,8*
77,8
106
134
185
260
356
495
...
...
...
1010
D
8
...
...
...
28,8
29,1*
31,1*
...
...
...
66,5
83,5
116
162
222
309
437
631
...
...
...
E
13
...
...
...
17,7
17,9*
19,2*
29,9
40,9
51,4
...
...
...
100
137
190
269
388
F
...
...
...
...
...
...
11,5
11,6*
12,5*
19,4
26,6
33,4
46,4
65,0
88,9
...
...
...
G
32
...
...
...
7,20
7,26*
...
...
...
12,2
16,6
20,9
29,0
40,6
55,6
77,4
...
...
...
H
50
...
...
...
4,61
4,65*
4,98*
7,78
10,6
...
...
...
18,5
26,0
35,6
49,5
...
...
...
J
80
...
...
...
2,88
2,91*
3,11*
4,86
6,65
8,35
11,6
16,2
...
...
...
30,9
...
...
...
K
125
1,84
...
...
...
1,99*
3,11
4,26
5,34
7,42
10,4
14,2
19,8
...
...
...
L
...
...
...
1,15
1,16*
1,25*
1,94
...
...
...
3,34
4,64
6,50
8,89
12,4
...
...
...
M
315
...
...
...
0,731
0,738*
0,791*
1,23
1,69
2,12
2,94
...
...
...
5,64
7,86
...
...
...
N
500
...
...
...
0,465*
0,498*
0,778
1,06
1,34
1,85
2,60
3,56
4,95
...
...
...
...
...
...
P
800
0,288
0,291*
0,311*
...
...
...
0,665
0,835
1,16
1,62
2,22
3,09
...
...
...
...
...
...
Q
1 250
0,184
0,186*
0,199*
0,311
0,426
0,534
...
...
...
1,04
1,42
1,98
...
...
...
R
...
...
...
0,115
0,116*
0,125*
0,194
0,266
0,334
0,464
0,650
0,889
...
...
...
...
...
...
S
3150
...
...
...
0,123
...
...
...
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
2: Tất cả các giá trị dựa trên phân bố Poisson
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-B)
Bảng 7-C - Tính rủi ro của người tiêu dùng trong kiểm tra giảm (% không phù hợp trên một trăm cá thể đối với phương án lấy mẫu một lần và cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, số không phù hợp trên cá thể
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
...
...
...
40
65
100
150
250
400
650
1000
A
...
...
...
...
...
...
115
116*
125*
194*
266
...
...
...
464
589
770
1006
1409
1916
B
2
...
...
...
...
...
...
115
115*
116*
125*
194
266
334
464
...
...
...
770
1006
1409
1916
C
2
...
...
...
115
...
...
...
116*
125*
194
266
334
400
527
650
770
...
...
...
1409
D
3
...
...
...
76,8
76,8*
77,5*
83,0*
...
...
...
177
223
266
351
433
514
671
939
...
...
...
E
5
...
...
...
46,1
46,1*
46,5*
49,8*
77,8
106
134
...
...
...
211
260
308
403
564
F
...
...
...
...
...
...
28,8*
29,1*
31,1*
48,6
66,5
83,5
99,9
132
162
...
...
...
G
13
...
...
...
17,7
17,7*
17,9*
...
...
...
29,9
40,9
51,4
61,5
81,0
100
119
...
...
...
H
20
...
...
...
11,5
11,5*
11,6*
12,5*
19,4
26,6
...
...
...
40,0
52,7
65,0
77,0
...
...
...
J
32
...
...
...
7,20
7,20*
7,26*
7,78*
12,2
16,6
20,9
25,0
32,9
...
...
...
48,1
...
...
...
K
50
4,61
4,61*
...
...
...
4,98*
7,78
10,6
13,4
16,0
21,1
26,0
30,8
...
...
...
L
...
...
...
2,88
2,88*
2,91*
3,11*
4,86
...
...
...
8,35
9,99
13,2
16,2
19,3
...
...
...
M
125
...
...
...
1,84
1,84*
1,86*
1,99*
3,11
4,26
5,34
6,39
...
...
...
10,4
12,3
...
...
...
N
200
1,15
...
...
...
1,16*
1,25*
1,94
2,66
3,34
4,00
5,27
6,50
7,70
...
...
...
...
...
...
P
315
0,731
0,731*
0,738*
0,791*
...
...
...
1,69
2,12
2,54
3,34
4,13
4,89
...
...
...
...
...
...
Q
500
0,461
0,461*
0,465*
0,498*
0,778
1,06
1,34
...
...
...
2,11
2,60
3,08
...
...
...
R
...
...
...
0,288*
0,291*
0,311*
0,486
0,665
0,835
0,999
1,32
1,62
...
...
...
...
...
...
CHÚ THÍCH
1: Tại mức chất lượng rủi ro của người tiêu dùng, 10% số lô là mức có thể được chấp nhận
...
...
...
3: Dấu * có nghĩa là giá trị đó dành cho phương án lấy mẫu có số chấp nhận bội tùy chọn (xem bảng 11-C)
Bảng 8 - A - Các giới hạn trung bình của chất lượng đầu ra sau kiểm tra thông thường (Phương án lấy mẫu một lần)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá thể (kiểm tra thông thường)
0,010
0,015
0,025
0,040
...
...
...
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
10
15
25
40
65
100
150
250
400
...
...
...
1000
A
2
...
...
...
18,4
14,8
...
...
...
42,0
68,6
97,1
158
224
326
470
733
1 085
...
...
...
3
...
...
...
12,3
10,5
28,0
45,7
...
...
...
106
149
218
313
489
723
1 102
C
5
...
...
...
...
...
...
7,36
6,70
16,8
16,0
27,4
38,8
63,4
89,4
...
...
...
188
293
434
661
D
8
...
...
...
4,60
4,33
...
...
...
10,5
10,1
17,1
17,0
24,3
39,6
55,9
81,6
117
183
...
...
...
413
E
13
...
...
...
2,83
2,73
6,46
6,32
...
...
...
14,9
15,1
24,4
34,4
50,2
72,3
113
167
254
...
...
...
F
20
...
...
...
1,84
1,79
4,20
4,14
6,86
6,82
9,71
9,75
15,8
16,2
...
...
...
32,6
47,0
73,3
...
...
...
32
...
...
...
2,62
2,60
4,28
4,27
6,07
6,08
9,90
10,0
14,0
14,3
20,4
...
...
...
45,8
H
...
...
...
0,736
0,728
...
...
...
1,68
1,67
2,74
2,74
3,88
3,89
6,34
6,38
8,94
9,06
13,1
13,3
18,8
29,3
...
...
...
J
80
...
...
...
0,460
0,457
1,05
1,05
1,71
1,71
...
...
...
3,96
3,98
5,59
5,63
8,16
8,27
11,7
12,0
18,3
...
...
...
K
125
...
...
...
0,294
0,293
0,672
0,670
1,10
1,10
1,55
1,55
2,53
2,54
...
...
...
5,22
5,26
7,52
7,61
11,7
11,9
...
...
...
L
200
...
...
...
0,420
0,419
0,686
0,685
0,971
0,971
1,58
1,59
2,24
2,24
3,26
3,28
4,70
4,73
...
...
...
...
...
...
M
315
0,117
0,17
...
...
...
0,435
0,435
0,617
0,617
1,01
1,01
1,42
1,42
2,07
2,08
2,98
3,00
4,65
4,69
...
...
...
...
...
...
500
0,0736
0,735
0,168
0,168
0,274
0,274
0,388
0,388
...
...
...
0,894
0,895
1,31
1,31
1,88
1,89
2,93
2,94
...
...
...
P
800
...
...
...
0,0460
0,0460
0,105
0,105
0,171
0,171
0,243
0,243
0,396
0,396
0,559
0,559
0,816
0,817
...
...
...
1,83
1,84
...
...
...
Q
1 250
0,0294
0,0294
...
...
...
0,0672
0,0672
0,110
0,110
0,155
0,155
0,253
0,254
0,358
0,358
0,522
0,523
0,752
0,753
1,17
1,17
...
...
...
...
...
...
R
2 000
0,0420
0,0420
0,0686
0,0686
...
...
...
0,158
0,158
0,224
0,224
0,326
0,327
0,470
0,470
0,733
0,734
...
...
...
...
...
...
CHÚ Ý
Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dựa trên phân bố Poisson
Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp dựa trên phân bố nhị phân
Bảng 8 - B - Các giới hạn trung bình của chất lượng đầu ra sau kiểm tra ngặt (Phương án lấy mẫu một lần)
Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận, AQL, % cá thể không phù hợp và không phù hợp trên một trăm cá thể (kiểm tra ngặt)
0,010
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
6,5
10
15
25
40
65
100
...
...
...
250
400
650
1000
A
2
...
...
...
...
...
...
18,4
14,8
42,0
68,6
97,1
158
257
...
...
...
619
966
B
3
...
...
...
12,3
10,5
...
...
...
28,0
45,7
64,7
106
172
265
412
644
...
...
...
C
5
...
...
...
7,36
6,70
16,8
...
...
...
38,8
63,4
103
159
247
387
612
D
...
...
...
...
...
...
4,60
4,33
10,5
10,1
17,1
24,3
39,6
...
...
...
99,3
155
242
382
E
13
...
...
...
...
...
...
6,46
6,32
10,5
10,5
14,9
24,4
39,6
61,1
95,2
...
...
...
235
F
20
...
...
...
1,84
1,79
...
...
...
6,86
6,82
9,71
9,75
15,8
25,7
39,7
61,9
...
...
...
G
32
...
...
...
1,15
1,13
2,62
2,60
4,28
4,27
6,07
6,08
...
...
...
16,1
24,8
38,7
...
...
...
H
50
...
...
...
0,736
0,728
1,68
1,67
2,74
2,74
3,88
3,89
6,34
6,38
10,3
10,5
15,9
...
...
...
J
...
...
...
0,460
0,457
...
...
...
1,05
1,05
1,71
1,71
2,43
2,43
3,96
3,98
6,43
6,49
9,93
10,1
15,5
...
...
...
K
125
...
...
...
0,294
0,293
0,672
0,670
1,10
1,10
...
...
...
2,53
2,54
4,12
4,14
6,36
6,42
9,90
10,1
...
...
...
L
200
...
...
...
0,184
0,183
0,420
0,419
0,686
0,685
0,971
0,971
1,58
1,59
2,57
2,58
...
...
...
6,19
6,25
...
...
...
M
315
0,117
0,117
...
...
...
0,267
0,266
0,435
0,435
0,617
0,617
1,01
1,01
1,63
1,64
2,52
2,53
3.93
3,95
...
...
...
...
...
...
N
500
0,0736
0,0735
0,168
0,168
...
...
...
0,388
0,388
0,634
0,634
1,03
1,03
1,59
1,59
2,47
2,48
...
...
...
P
...
...
...
0,0460
0,0460
0,105
0,105
0,171
0,171
0,243
0,243
0,396
0,396
...
...
...
0,993
0,995
1,55
1,55
...
...
...
Q
1 250
...
...
...
0,0672
0,0672
0,110
0,110
0,155
0,155
0,253
0,254
0,412
0,412
0,636
0,636
0,990
0,991
...
...
...
...
...
...
R
2 000
0,0184
0,0184
...
...
...
0,0686
0,0686
0,0971
0,0971
0,158
0,158
0,257
0,257
0,397
0,398
0,619
0,619
...
...
...
...
...
...
S
3 150
0,0267
0,0267
...
...
...
...
...
...
...
...
...
CHÚ Ý
Hàng trên dành cho kiểm tra sự không phù hợp trên một trăm cá thể và dựa trên phân bố Poisson
Hàng dưới dành cho kiểm tra % không phù hợp dựa trên phân bố nhị phân
Bảng 9 - Đường đặc trưng về cỡ mẫu trung bình trong lấy mẫu một lần, lấy mẫu hai lần, lấy mẫu nhiều lần (kiểm tra thông thường, ngặt và giảm)
n x tỷ lệ không phù hợp
n = Cỡ lấy mẫu một lần tương đương
Ac = Số chấp nhận lấy mẫu một lần
↑ = Điểm tham chiếu biểu diễn hoạt động tại AQL trong kiểm tra thông thường
...
...
...
n x tỷ lệ không phù hợp
n = Cỡ lấy mẫu một lần tương đương
Ac = Số chấp nhận lấy mẫu một lần
↑ = Điểm tham chiếu biểu diễn hoạt động tại AQL trong kiểm tra thông thường
chèn hình
Bảng 10 -A - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu A (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ A - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
...
...
...
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-A-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
6,5
6,5
25
40
65
...
...
...
150
250
400
650
1 000
...
...
...
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,501
0,503
7,43
21,8
41,2
89,3
145
...
...
...
239
305
374
517
629
859
977
95,0
2,53
...
...
...
17,8
40,9
68,3
131
199
235
308
384
462
...
...
...
745
995
1 122
90,0
5,13
5,27
26,6
55,1
87,2
...
...
...
233
272
351
432
515
684
812
1 073
1 206
...
...
...
13,4
14,4
48,1
86,4
127
211
298
342
431
...
...
...
612
795
934
1 214
1 354
50,0
29,3
34,7
83,9
...
...
...
184
284
383
433
533
633
733
933
1 083
...
...
...
1 533
25,0
50,0
69,3
135
196
255
371
484
...
...
...
651
761
870
1 087
1 248
1 568
1 728
10,0
68,4
...
...
...
194
266
334
464
589
650
770
889
1 006
...
...
...
1 409
1 748
1 916
5,0
77,6
150
237
315
388
...
...
...
657
722
848
972
1 094
1 335
1 512
1 862
2 035
...
...
...
90,0
230
332
420
502
655
800
870
1 007
...
...
...
1 272
1 529
1 718
2 088
2 270
40
...
...
...
100
150
250
400
650
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-A-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu A
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<6,5
6,5
...
...
...
10
15
25
40
65
100
150
250
...
...
...
400
650
1 000
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
...
...
...
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Ac Re
...
...
...
Ac Re
Ac Re
Ac Re
Một lần
2
0
1
Sử dụng mã D
...
...
...
Sử dụng mã B
1
2
2
3
3
4
5
6
...
...
...
8
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
19
21
22
27
28
30
31
Hai lần
...
...
...
*
(*)
(*)
(*)
(*)
(*)
(*)
(*)
(*)
...
...
...
(*)
(*)
(*)
(*)
Nhiều lần
*
*
...
...
...
*
*
*
*
*
*
*
*
*
...
...
...
*
<10
10
15
25
40
65
...
...
...
150
250
400
650
100
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã D)
(*) = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần (hoặc lựa chọn chữ mã B)
Bảng 10-B - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu B (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ B - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
...
...
...
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-B-1- - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
4,0
4,0
15
25
...
...
...
65
100
150
250
400
...
...
...
1 000
p (% không phù hợp
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,334
0,335
4,95
14,5
...
...
...
59,5
96,9
117
159
203
249
345
419
572
...
...
...
947
1 029
95,0
1,70
1,71
11,1
27,3
45,5
87,1
...
...
...
157
206
256
308
415
496
663
748
1 065
...
...
...
90,0
3,45
3,51
17,7
36,7
58,2
105
144
181
...
...
...
288
343
456
541
716
804
1 131
1 222
75,0
...
...
...
9,59
32,0
57,6
84,5
141
199
228
287
347
...
...
...
530
623
809
903
1 249
1 344
50,0
20,6
23,1
...
...
...
89,1
122
189
256
289
356
422
489
622
...
...
...
922
1 022
1 389
1 489
25,0
37,0
46,2
89,8
131
...
...
...
247
323
360
434
507
580
724
832
1 045
...
...
...
1 539
1 644
10,0
53,6
76,8
130
177
223
309
...
...
...
433
514
593
671
825
939
1 165
1 277
1 683
...
...
...
5,0
63,2
99,9
158
210
258
350
438
481
...
...
...
648
730
890
1 008
1 241
1 356
1 773
1 886
1,0
...
...
...
154
221
280
335
437
533
580
671
761
...
...
...
1 019
1 145
1 392
1 513
1 951
2 069
6,5
65
...
...
...
40
65
100
150
250
400
...
...
...
650
Giới hạn chất lượng chấp nhận kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-B-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu B
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
...
...
...
<4,0
4,0
6,5
10
15
25
40
65
...
...
...
150
250
400
650
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Một lần
3
0
1
Sử dụng mã A
Sử dụng mã D
Sử dụng mã C
1
...
...
...
2
3
3
4
5
6
7
8
8
...
...
...
10
11
12
13
14
15
18
19
21
...
...
...
27
28
30
31
41
42
44
45
Hai lần
...
...
...
*
0
2
0
3
1
3
2
...
...
...
3
6
4
7
5
9
6
10
7
...
...
...
9
14
11
16
15
20
17
22
23
...
...
...
25
31
4
1
2
3
4
4
...
...
...
6
7
9
10
10
11
12
13
15
...
...
...
18
19
23
24
26
27
34
35
37
...
...
...
52
53
56
57
Nhiều lần
*
++
...
...
...
++
++
++
++
++
++
++
++
++
...
...
...
++
++
++
6,5
6,5
10
15
...
...
...
40
65
100
150
250
400
...
...
...
650
1000
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã E)
...
...
...
Bảng 10-C - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu C (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ C - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-C-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
10
2,5
10
15
25
40
65
100
...
...
...
150
250
400
650
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
0,201
3,27
0,201
2,97
8,72
16,5
35,7
58,1
70,1
...
...
...
122
150
207
251
343
391
568
618
95,0
...
...
...
7,64
1,03
7,11
16,4
27,3
52,3
79,6
93,9
123
...
...
...
185
249
298
398
449
639
691
90,0
2,09
...
...
...
2,11
10,6
22,0
34,9
63,0
93,1
109
140
173
...
...
...
273
325
429
482
679
733
75,0
5,59
19,4
...
...
...
19,2
34,5
50,7
84,4
119
137
172
208
245
...
...
...
374
485
542
749
0 806
50,0
12,9
31,4
13,9
...
...
...
53,5
73,4
113
153
173
213
253
293
373
...
...
...
553
613
833
893
25,0
24,2
45,4
27,7
53,9
...
...
...
102
148
194
216
260
304
348
435
499
...
...
...
691
923
986
10,0
36,9
58,4
46,1
77,8
106
...
...
...
185
235
260
308
356
403
495
564
699
...
...
...
1 010
1 076
5,0
45,1
65,7
59,9
94,9
126
155
...
...
...
263
289
339
389
438
534
605
745
814
...
...
...
1 131
1,0
60,2
77,8
92,1
133
168
201
262
...
...
...
348
403
456
509
612
687
835
908
1 171
...
...
...
4,0
4,0
15
25
40
65
...
...
...
150
250
400
650
...
...
...
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-C-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu C
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<2,5
2,5
4,0
...
...
...
10
15
25
40
65
100
150
...
...
...
250
400
650
1 000
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
...
...
...
0
1
Sử dụng mã B
Sử dụng mã E
Sử dụng mã D
1
2
2
...
...
...
3
4
5
6
7
8
8
9
10
...
...
...
12
13
14
15
18
19
21
22
27
...
...
...
30
31
41
42
44
45
Sử dụng mã B
Hai lần
3
...
...
...
*
0
2
0
3
1
3
2
5
...
...
...
6
4
7
5
9
6
10
7
11
...
...
...
14
11
16
15
20
17
22
23
29
...
...
...
31
6
1
2
3
4
4
5
...
...
...
7
9
10
10
11
12
13
15
16
...
...
...
19
23
24
26
27
34
35
37
38
...
...
...
53
56
57
Nhiều lần
*
++
++
...
...
...
++
++
++
++
++
++
++
++
++
...
...
...
++
++
<4,0
4,0
6,5
10
15
...
...
...
40
65
100
150
250
...
...
...
650
1 000
Mức chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp theo cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã F)
...
...
...
Bảng 10-D - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu D (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ D - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-D-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
6,5
10
1,5
6,5
10
15
25
40
...
...
...
100
150
250
400
p (% không phù hợp)
...
...
...
99,0
0,126
1,97
6,08
0,126
1,86
5,45
10,3
22,3
...
...
...
43,8
59,6
76,2
93,5
129
157
215
244
355
...
...
...
95,0
0,639
4,64
11,1
0,641
4,44
10,2
17,1
32,7
...
...
...
58,7
77,1
96,1
116
156
186
249
281
399
...
...
...
90,0
1,31
6,86
14,7
1,32
6,65
13,8
21,8
39,4
...
...
...
67,9
87,8
108
129
171
203
268
301
424
...
...
...
75,0
3,53
12,1
22,1
3,60
12,0
21,6
31,7
52,7
...
...
...
85,5
108
130
153
199
234
303
339
468
...
...
...
50,0
8,30
20,1
32,1
8,66
21,0
33,4
45,9
70,9
...
...
...
108
133
158
183
233
271
346
383
521
...
...
...
25,0
15,9
30,3
43,3
17,3
33,7
49,0
63,9
92,8
...
...
...
135
163
190
217
272
312
392
432
577
...
...
...
10,0
25,0
40,6
53,8
28,8
48,6
66,5
83,5
116
...
...
...
162
193
222
252
309
352
437
479
631
...
...
...
5,0
31,2
47,1
60,0
37,4
59,3
78,7
96,9
131
...
...
...
180
212
243
274
334
378
465
509
665
...
...
...
1,0
43,8
59,0
70,7
57,6
83,0
105
126
164
...
...
...
218
252
285
318
382
429
522
568
732
...
...
...
2,5
10
2,5
10
15
25
40
...
...
...
65
100
150
250
400
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-D-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu D
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<1,5
1,5
...
...
...
4,0
6,5
10
15
25
40
65
...
...
...
100
150
250
400
>400
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Một lần
8
0
1
Sử dụng mã C
Sử dụng mã F
Sử dụng mã E
1
...
...
...
2
3
3
4
5
6
7
8
8
...
...
...
10
11
12
13
14
15
18
19
21
...
...
...
27
28
30
31
41
42
44
45
...
...
...
5
*
0
2
0
3
1
3
...
...
...
5
3
6
4
7
5
9
6
10
...
...
...
11
9
14
11
16
15
20
17
22
...
...
...
29
25
31
10
1
2
3
...
...
...
4
5
6
7
9
10
10
11
12
...
...
...
15
16
18
19
23
24
26
27
34
...
...
...
37
38
52
53
56
57
Nhiều lần
2
...
...
...
#
2
#
2
#
3
#
4
0
...
...
...
0
4
0
5
0
6
1
7
1
...
...
...
2
9
3
10
4
12
6
15
6
...
...
...
4
0
2
0
3
0
3
1
...
...
...
1
6
2
7
3
8
3
9
4
...
...
...
6
12
7
14
10
17
11
19
16
...
...
...
17
27
6
0
2
0
3
1
4
...
...
...
6
3
8
4
9
6
10
7
12
...
...
...
13
11
17
13
19
17
24
19
27
...
...
...
35
29
38
8
0
2
1
3
2
...
...
...
4
7
5
9
6
11
9
12
11
...
...
...
12
17
16
22
20
25
25
31
28
...
...
...
38
45
40
48
10
1
2
3
4
...
...
...
5
6
7
9
10
10
11
12
13
...
...
...
16
18
19
23
24
26
27
34
35
...
...
...
38
52
53
56
57
<2,5
2,5
...
...
...
6,5
10
15
25
40
65
100
...
...
...
150
250
400
>400
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
...
...
...
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã G)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-E - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu E (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ E - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
...
...
...
Bảng 10-E-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
1,0
4,0
6,5
10
1,0
4,0
...
...
...
10
15
25
40
65
100
...
...
...
150
250
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0773
1,18
3,58
...
...
...
0,0773
1,14
3,35
6,33
13,7
22,4
27,0
36,7
46,9
...
...
...
79,6
96,7
132
150
219
238
95,0
0,394
2,81
...
...
...
11,3
0,395
2,73
6,29
10,5
20,1
30,6
36,1
47,5
...
...
...
71,1
95,7
115
153
173
246
266
90,0
0,807
...
...
...
8,80
14,2
0,810
4,09
8,48
13,4
24,2
35,8
41,8
...
...
...
66,5
79,2
105
125
165
185
261
282
75,0
...
...
...
7,41
13,4
19,9
2,21
7,39
13,3
19,5
32,5
45,8
...
...
...
66,3
80,2
94,1
122
144
187
208
288
310
...
...
...
5,19
12,6
20,0
27,5
5,33
12,9
20,6
28,2
43,6
...
...
...
66,7
82,1
97,4
113
144
167
213
236
321
...
...
...
25,0
10,1
19,4
28,0
36,1
10,7
20,7
30,2
39,3
...
...
...
74,5
83,1
100
117
134
167
192
241
266
...
...
...
379
10,0
16,2
26,8
36,0
44,4
17,7
29,9
40,9
...
...
...
71,3
90,5
100
119
137
155
190
217
269
...
...
...
388
414
5,0
20,6
31,6
41,0
49,5
23,0
36,5
...
...
...
59,6
80,9
101
111
130
150
168
205
233
...
...
...
313
409
435
1,0
29,8
41,3
50,6
58,8
35,4
...
...
...
64,7
77,3
101
123
134
155
176
196
235
...
...
...
321
349
450
477
1,5
6,5
10
...
...
...
6,5
10
15
25
40
65
...
...
...
150
250
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-E-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu E
...
...
...
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<1,0
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
15
25
40
65
100
...
...
...
250
>250
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
13
0
...
...
...
Sử dụng mã D
Sử dụng mã G
Sử dụng mã F
1
2
2
3
3
4
...
...
...
6
7
8
8
9
10
11
12
13
...
...
...
15
18
19
21
22
27
28
30
31
...
...
...
42
44
45
Hai lần
8
*
0
...
...
...
0
3
1
3
2
5
3
6
4
...
...
...
5
9
6
10
7
11
9
14
11
...
...
...
15
20
17
22
23
29
25
31
...
...
...
1
2
3
4
4
5
6
7
...
...
...
10
10
11
12
13
15
16
18
19
...
...
...
24
26
27
34
35
37
38
52
53
...
...
...
57
Nhiều lần
3
*
#
2
#
2
...
...
...
3
#
4
0
4
0
4
0
5
...
...
...
6
1
7
1
8
2
9
3
10
...
...
...
12
6
15
6
16
6
0
2
...
...
...
3
0
3
1
5
1
6
2
7
...
...
...
8
3
9
4
10
6
12
7
14
...
...
...
17
11
19
16
25
17
27
9
0
...
...
...
0
3
1
4
2
6
3
8
4
...
...
...
6
10
7
12
8
13
11
17
13
...
...
...
17
24
19
27
26
35
29
38
12
...
...
...
2
1
3
2
5
4
7
5
9
...
...
...
11
9
12
11
15
12
17
16
22
...
...
...
25
25
31
28
34
38
45
40
48
...
...
...
1
2
3
4
4
5
6
7
9
...
...
...
10
11
12
13
15
16
18
19
23
...
...
...
26
27
34
35
37
38
52
53
56
...
...
...
<1,5
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
...
...
...
40
65
100
150
...
...
...
>250
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã H)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
...
...
...
Biểu đồ F - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-F-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,65
...
...
...
4,0
6,5
10
0,65
2,5
4,0
6,5
10
15
...
...
...
25
40
65
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0502
...
...
...
2,27
4,36
9,75
0,0503
0,743
2,18
4,12
8,93
14,5
...
...
...
23,9
30,5
37,4
51,7
62,9
95,0
0,256
1,81
4,22
...
...
...
14,0
0,256
1,78
4,09
6,83
13,1
19,9
23,5
30,8
...
...
...
46,2
62,2
74,5
90,0
0,525
2,69
5,64
9,02
16,6
...
...
...
2,66
5,51
8,72
15,8
23,3
27,2
35,1
43,2
51,5
...
...
...
81,2
75,0
1,43
4,81
8,70
12,8
21,6
1,44
4,81
...
...
...
12,7
21,1
29,8
34,2
43,1
52,1
62,1
79,5
93,4
...
...
...
3,41
8,25
13,1
18,1
27,9
3,47
8,39
13,4
18,4
...
...
...
38,3
43,3
53,3
63,3
73,3
93,3
108
25,0
6,70
...
...
...
18,7
24,2
34,8
6,93
13,5
19,6
25,5
37,1
48,4
...
...
...
65,1
76,1
87,0
109
125
10,0
10,9
18,1
24,5
...
...
...
41,5
11,5
19,4
26,6
33,4
46,4
58,9
65,0
77,0
...
...
...
101
124
141
5,0
13,9
21,6
28,3
34,4
45,6
...
...
...
23,7
31,5
38,8
52,6
65,7
72,2
84,8
97,2
109
...
...
...
125
1,0
20,6
28,9
35,8
42,1
53,2
23,0
33,2
...
...
...
50,2
65,5
80,0
87,0
101
114
127
153
172
...
...
...
1,0
4,0
6,5
10
1,0
4,0
6,5
10
...
...
...
25
40
65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
Bảng 10-F-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu F
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,65
0,65
1,0
1,5
...
...
...
4,0
6,5
10
15
25
40
...
...
...
>65
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
20
0
...
...
...
Sử dụng mã E
Sử dụng mã H
Sử dụng mã G
1
2
2
3
3
4
...
...
...
6
7
8
8
9
10
11
12
13
...
...
...
15
18
19
21
22
Hai lần
13
...
...
...
0
2
0
3
1
3
2
5
3
...
...
...
4
7
5
9
6
10
7
11
9
...
...
...
11
16
26
1
2
3
4
...
...
...
5
6
7
9
10
10
11
12
13
...
...
...
16
18
19
23
24
26
27
Nhiều lần
5
...
...
...
*
#
2
#
2
#
3
#
4
...
...
...
4
0
4
0
5
0
6
1
7
...
...
...
8
2
9
10
0
2
0
3
...
...
...
3
1
5
1
6
2
7
3
8
...
...
...
9
4
10
6
12
7
14
15
0
...
...
...
0
3
1
4
2
6
3
8
4
...
...
...
6
10
7
12
8
13
11
17
13
...
...
...
20
0
2
1
3
2
5
4
7
...
...
...
9
6
11
9
12
11
15
12
17
...
...
...
22
20
25
25
1
2
3
4
4
...
...
...
6
7
9
10
10
11
12
13
15
...
...
...
18
19
23
24
26
27
<1,0
1,0
...
...
...
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
25
...
...
...
65
>65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
...
...
...
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-G - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu G (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ G - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-G-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
...
...
...
0,40
1,5
2,5
4,0
6,5
10
0,40
1,5
...
...
...
4,0
6,5
10
15
25
40
...
...
...
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0314
0,471
1,40
2,67
5,88
9,73
...
...
...
0,464
1,36
2,57
5,58
9,08
11,0
14,9
19,1
23,4
...
...
...
39,3
95,0
0,160
1,12
2,60
4,38
8,50
13,1
0,160
...
...
...
2,56
4,27
8,17
12,4
14,7
19,3
24,0
28,9
38,9
...
...
...
90,0
0,329
1,67
3,49
5,56
10,2
15,1
0,329
1,66
...
...
...
5,45
9,85
14,6
17,0
21,9
27,0
32,2
42,7
50,8
...
...
...
0,895
3,01
5,42
7,98
13,4
19,0
0,899
3,00
5,40
...
...
...
13,2
18,6
21,4
26,9
32,6
38,2
49,7
58,4
50,0
...
...
...
5,19
8,27
11,4
17,5
23,7
2,17
5,24
8,36
11,5
...
...
...
24,0
27,1
33,3
39,6
45,8
58,3
67,7
25,0
4,24
...
...
...
11,9
15,4
22,3
29,0
4,33
8,41
12,3
16,0
23,2
...
...
...
33,8
40,7
47,6
54,4
67,9
78,0
10,0
6,94
11,6
...
...
...
19,7
27,1
34,0
7,20
12,2
16,6
20,9
29,0
36,8
...
...
...
48,1
55,6
62,9
77,4
88,1
5,0
8,94
14,0
18,4
...
...
...
30,1
37,2
9,36
14,8
19,7
24,2
32,9
41,1
45,1
...
...
...
60,8
68,4
83,4
94,5
1,0
13,4
19,0
23,8
28,1
...
...
...
43,2
14,4
20,7
26,3
31,4
41,0
50,0
54,4
63,0
...
...
...
79,5
95,6
107
0,65
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
0,65
2,5
4,0
6,5
10
15
25
...
...
...
40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-G-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu G
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,40
...
...
...
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
25
40
>40
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
32
0
1
Sử dụng mã F
Sử dụng mã J
Sử dụng mã H
1
2
...
...
...
3
3
4
5
6
7
8
8
9
...
...
...
11
12
13
14
15
18
19
21
22
...
...
...
Hai lần
20
*
0
2
0
3
1
...
...
...
2
5
3
6
4
7
5
9
6
...
...
...
7
11
9
14
11
16
40
...
...
...
2
3
4
4
5
6
7
9
10
...
...
...
11
12
13
15
16
18
19
23
24
...
...
...
27
Nhiều lần
8
*
#
2
#
2
...
...
...
3
#
4
0
4
0
4
0
5
...
...
...
6
1
7
1
8
2
9
16
...
...
...
2
0
3
0
3
1
5
1
6
...
...
...
7
3
8
3
9
4
10
6
12
...
...
...
14
24
0
2
0
3
1
4
2
...
...
...
3
8
4
9
6
10
7
12
8
...
...
...
11
17
13
19
32
0
2
1
3
...
...
...
5
4
7
5
9
6
11
9
12
...
...
...
15
12
17
16
22
20
25
40
1
...
...
...
3
4
4
5
6
7
9
10
10
...
...
...
12
13
15
16
18
19
23
24
26
...
...
...
<0,65
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
15
25
40
>40
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã J)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-H - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu B (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ H - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
...
...
...
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-H-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,25
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
10
0,25
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
15
25
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0201
0,300
...
...
...
1,68
3,69
6,07
7,36
10,1
0,0201
0,297
0,872
1,65
...
...
...
5,81
7,01
9,54
12,2
15,0
20,7
25,1
95,0
0,103
...
...
...
1,66
2,78
5,36
8,22
9,72
12,9
0,103
0,711
1,64
...
...
...
5,23
7,96
9,39
12,3
15,4
18,5
24,9
29,8
90,0
...
...
...
1,07
2,22
3,53
6,43
9,54
11,2
14,5
0,211
1,06
...
...
...
3,49
6,30
9,31
10,9
14,0
17,3
20,6
27,3
32,5
...
...
...
0,574
1,92
3,46
5,10
8,51
12,0
13,8
17,5
0,575
...
...
...
3,45
5,07
8,44
11,9
13,7
17,2
20,8
24,5
31,8
...
...
...
50,0
1,38
3,33
5,31
7,29
11,3
15,2
17,2
21,2
...
...
...
3,36
5,35
7,34
11,3
15,3
17,3
21,3
25,3
29,3
...
...
...
43,3
25,0
2,73
5,29
7,69
10,0
14,5
18,8
21,0
...
...
...
2,77
5,39
7,84
10,2
14,8
19,4
21,6
26,0
30,4
...
...
...
43,5
49,9
10,0
4,50
7,56
10,3
12,9
17,8
22,4
...
...
...
29,1
4,61
7,78
10,6
13,4
18,5
23,5
26,0
30,8
...
...
...
40,3
49,5
56,4
5,0
5,82
9,14
12,1
14,8
19,9
...
...
...
27,0
31,6
5,99
9,49
12,6
15,5
21,0
26,3
28,9
...
...
...
38,9
43,8
53,4
60,5
1,0
8,80
12,6
15,8
18,7
...
...
...
29,2
31,6
36,3
9,21
13,3
16,8
20,1
26,2
32,0
...
...
...
40,3
45,6
50,9
61,2
68,7
0,40
1,5
2,5
...
...
...
6,5
10
0,40
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
10
15
25
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngăt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-H-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu H
...
...
...
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,25
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
...
...
...
4,0
6,5
10
15
25
>25
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Một lần
50
0
1
Sử dụng mã G
...
...
...
Sử dụng mã J
1
2
2
3
3
4
5
6
...
...
...
8
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
19
21
22
Hai lần
32
*
0
...
...
...
0
3
1
3
2
5
3
6
4
...
...
...
5
9
6
10
7
11
9
14
11
...
...
...
64
1
2
3
4
4
5
...
...
...
7
9
10
10
11
12
13
15
16
...
...
...
19
23
24
26
27
Nhiều lần
13
*
...
...
...
2
#
2
#
3
#
4
0
4
...
...
...
4
0
5
0
6
1
7
1
8
...
...
...
9
26
0
2
0
3
0
3
...
...
...
5
1
6
2
7
3
8
3
9
...
...
...
10
6
12
7
14
39
0
2
0
...
...
...
1
4
2
6
3
8
4
9
6
...
...
...
7
12
8
13
11
17
13
19
52
...
...
...
2
1
3
2
5
4
7
5
9
...
...
...
11
9
12
11
15
12
17
16
22
...
...
...
25
65
1
2
3
4
4
5
6
...
...
...
9
10
10
11
12
13
15
16
18
...
...
...
23
24
26
27
<0,40
0,40
0,65
...
...
...
1,5
2,5
4,0
6,5
10
15
...
...
...
>25
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
...
...
...
Biểu đồ J - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-J-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,15
...
...
...
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
1,0
0,15
...
...
...
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0126
0,187
0,550
1,04
2,28
3,73
...
...
...
6,17
7,93
9,76
0,0126
0,186
0,545
1,03
2,23
3,63
...
...
...
5,96
7,62
9,35
12,9
15,7
95,0
0,0641
0,446
1,03
...
...
...
3,32
5,07
6,00
7,91
9,89
11,9
0,0641
0,444
1,02
...
...
...
3,27
4,98
5,87
7,71
9,61
11,6
15,6
18,6
90,0
...
...
...
0,667
1,39
2,20
3,99
5,91
6,90
8,95
11,0
13,2
...
...
...
0,665
1,38
2,18
3,94
5,82
6,79
8,78
10,8
12,9
...
...
...
20,3
75,0
0,359
1,20
2,16
3,18
5,30
7,50
8,61
...
...
...
13,2
15,5
0,360
1,20
2,16
3,17
5,27
7,45
8,55
...
...
...
13,0
15,3
19,9
23,4
50,0
0,863
2,09
3,33
4,57
...
...
...
9,55
10,8
13,3
15,8
18,3
0,866
2,10
3,34
4,59
...
...
...
9,59
10,8
13,3
15,8
18,3
23,3
27,1
25,0
1,72
...
...
...
4,84
6,30
9,14
11,9
13,3
16,0
18,6
21,3
1,73
...
...
...
4,90
6,39
9,28
12,1
13,5
16,3
19,0
21,7
27,2
...
...
...
10,0
2,84
4,78
6,52
8,16
11,3
14,3
15,7
18,6
...
...
...
24,2
2,88
4,86
6,65
8,35
11,6
14,7
16,2
19,3
...
...
...
25,2
30,9
35,2
5,0
3,68
5,79
7,66
9,41
12,7
...
...
...
17,3
20,3
23,2
26,0
3,74
5,93
7,87
9,69
13,1
...
...
...
18,0
21,2
24,3
27,4
33,4
37,8
1,0
5,59
8,01
...
...
...
12,0
15,6
18,9
20,5
23,6
26,6
29,5
5,76
8,30
...
...
...
12,6
16,4
20,0
21,8
25,2
28,5
31,8
38,2
42,9
...
...
...
0,25
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
0,25
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
15
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-J-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu J
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
6,5
10
15
>15
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Một lần
80
0
1
Sử dụng mã H
Sử dụng mã L
Sử dụng mã K
1
...
...
...
2
3
3
4
5
6
7
8
8
...
...
...
10
11
12
13
14
15
18
19
21
...
...
...
Hai lần
50
*
0
2
0
3
...
...
...
3
2
5
3
6
4
7
5
9
...
...
...
10
7
11
9
14
11
16
100
...
...
...
1
2
3
4
4
5
6
7
9
...
...
...
10
11
12
13
15
16
18
19
23
...
...
...
26
27
Nhiều lần
20
*
#
2
#
...
...
...
#
3
#
4
0
4
0
4
0
...
...
...
0
6
1
7
1
8
2
9
...
...
...
0
2
0
3
0
3
1
5
1
...
...
...
2
7
3
8
3
9
4
10
6
...
...
...
7
14
60
0
2
0
3
1
4
...
...
...
6
3
8
4
9
6
10
7
12
...
...
...
13
11
17
13
19
80
0
2
1
...
...
...
2
5
4
7
5
9
6
11
9
...
...
...
11
15
12
17
16
22
20
25
100
...
...
...
2
3
4
4
5
6
7
9
10
...
...
...
11
12
13
15
16
18
19
23
24
...
...
...
27
<0,25
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
...
...
...
4,0
6,5
10
15
>15
...
...
...
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-K - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu K (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ K - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
...
...
...
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-K-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,10
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
6,5
10
0,10
0,40
...
...
...
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,00804
0,119
0,351
0,664
1,45
2,36
2,86
...
...
...
5,00
6,15
8,55
10,4
0,00804
0,119
0,349
0,659
1,43
...
...
...
2,81
3,82
4,88
5,98
8,28
10,1
95,0
0,0410
0,285
...
...
...
1,10
2,11
3,22
3,81
5,01
6,26
7,54
10,2
12,2
...
...
...
0,284
0,654
1,09
2,09
3,18
376
4,94
6,15
7,40
...
...
...
11,9
90,0
0,0843
0,426
0,885
1,40
2,54
3,76
4,39
...
...
...
7,01
8,37
11,1
13,3
0,0843
0,425
0,882
1,40
2,52
...
...
...
4,35
5,62
6,92
8,24
10,9
13,0
75,0
0,230
0,769
...
...
...
2,03
3,39
4,79
5,50
6,94
8,39
9,86
12,8
15,1
...
...
...
0,769
1,38
2,03
3,38
4,76
5,47
6,90
8,34
9,79
...
...
...
14,9
50,0
0,553
1,34
2,13
2,93
4,52
6,12
6,92
...
...
...
10,1
11,7
14,9
17,3
0,555
1,34
2,14
2,94
4,54
...
...
...
6,94
8,53
10,1
11,7
14,9
17,3
25,0
1,10
2,14
...
...
...
4,05
5,88
7,66
8,54
10,3
12,0
13,7
17,1
19,6
...
...
...
2,15
3,14
4,09
5,94
7,75
8,64
10,4
12,2
13,9
...
...
...
20,0
10,0
1,83
3,08
4,20
5,27
7,29
9,24
10,2
...
...
...
13,9
15,7
19,3
21,9
1,84
3,11
4,26
5,34
7,42
...
...
...
10,4
12,3
14,2
16,1
19,8
22,5
5,0
2,37
3,74
...
...
...
6,09
8,23
10,3
11,3
13,2
15,1
17,0
20,6
23,3
...
...
...
3,80
5,04
6,20
8,41
10,5
11,5
13,6
15,6
17,5
...
...
...
24,2
1,0
3,62
5,19
6,55
7,81
10,2
12,3
13,4
...
...
...
17,5
19,4
23,2
26,0
3,68
5,31
6,72
8,04
10,5
...
...
...
13,9
16,1
18,3
20,4
24,5
27,5
0,15
0,65
...
...
...
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
0,65
1,0
1,5
2,5
40
6,5
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-K-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu K
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,10
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
6,5
10
>10
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
...
...
...
0
1
Sử dụng mã J
Sử dụng mã M
Sử dụng mã L
1
2
2
...
...
...
3
4
5
6
7
8
8
9
10
...
...
...
12
13
14
15
18
19
21
22
...
...
...
80
*
0
2
0
3
1
3
...
...
...
5
3
6
4
7
5
9
6
10
...
...
...
11
9
14
11
16
160
1
...
...
...
3
4
4
5
6
7
9
10
10
...
...
...
12
13
15
16
18
19
23
24
26
...
...
...
Nhiều lần
32
*
#
2
#
2
#
...
...
...
#
4
0
4
0
4
0
5
0
...
...
...
1
7
1
8
2
9
64
0
...
...
...
0
3
0
3
1
5
1
6
2
...
...
...
3
8
3
9
4
10
6
12
7
...
...
...
96
0
2
0
3
1
4
2
6
...
...
...
8
4
9
6
10
7
12
8
13
...
...
...
17
13
19
128
0
2
1
3
2
...
...
...
4
7
5
9
6
11
9
12
11
...
...
...
12
17
16
22
20
25
160
1
2
...
...
...
4
4
5
6
7
9
10
10
11
...
...
...
13
15
16
18
19
23
24
26
27
...
...
...
<0,15
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
4,0
6,5
10
>10
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
...
...
...
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-L - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu L (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ L - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
...
...
...
Bảng 10-L-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,065
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
...
...
...
2,5
4,0
6,5
0,065
0,25
0,40
0,65
...
...
...
1,5
2,5
4,0
6,5
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
0,00503
0,074
0,219
0,414
0,900
1,47
1,77
2,42
3,10
...
...
...
5,28
6,43
0,00503
0,074
0,218
0,412
0,893
1,45
1,75
...
...
...
3,05
3,74
5,17
6,29
95,0
0,0256
0,178
0,410
0,686
...
...
...
2,01
2,37
3,11
3,89
4,68
6,31
7,57
0,0256
0,178
...
...
...
0,683
1,31
1,99
2,35
3,08
3,84
4,62
6,22
7,45
...
...
...
0,0527
0,266
0,552
0,875
1,58
2,34
2,73
3,54
4,36
...
...
...
6,91
8,22
0,0527
0,266
0,551
0,872
1,58
2,33
2,72
...
...
...
4,32
5,15
6,84
8,12
75,0
0,144
0,481
0,864
1,27
...
...
...
2,99
3,43
4,33
5,23
6,15
8,00
9,40
0,144
0,481
...
...
...
1,27
2,11
2,98
3,42
4,31
5,21
6,12
7,95
9,34
...
...
...
0,346
0,838
1,33
1,83
2,83
3,83
4,33
5,33
6,32
...
...
...
9,32
10,8
0,347
0,839
1,34
1,84
2,84
3,83
4,33
...
...
...
6,33
7,33
9,33
10,8
25,0
0,691
1,34
1,95
2,54
...
...
...
4,81
5,36
6,46
7,55
8,63
10,8
12,4
0,693
1,35
...
...
...
2,55
3,71
4,84
5,40
6,51
7,61
8,70
10,9
12,5
...
...
...
1,14
1,93
2,64
3,31
4,59
5,82
6,42
7,60
8,76
...
...
...
12,2
13,8
1,15
1,94
2,66
3,34
4,64
5,89
6,50
...
...
...
8,89
10,1
12,4
14,1
5,0
1,49
2,35
3,11
3,83
...
...
...
6,47
7,10
8,33
9,54
10,7
13,1
14,8
1,50
2,37
...
...
...
3,88
5,26
6,57
7,22
8,48
9,72
10,9
13,3
15,1
...
...
...
2,28
3,27
4,14
4,93
6,42
7,82
8,50
9,82
11,1
...
...
...
14,8
16,6
2,30
3,32
4,20
5,02
6,55
8,00
8,70
...
...
...
11,4
12,7
15,3
17,2
0,10
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
6,5
0,10
0,40
...
...
...
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-L-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu L
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,065
0,065
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
6,5
>6,5
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
200
...
...
...
1
Sử dụng mã K
Sử dụng mã N
Sử dụng mã M
1
2
2
3
3
...
...
...
5
6
7
8
8
9
10
11
12
...
...
...
14
15
18
19
21
22
Hai lần
125
...
...
...
*
0
2
0
3
1
3
2
5
...
...
...
6
4
7
5
9
6
10
7
11
...
...
...
14
11
16
250
1
2
3
...
...
...
4
5
6
7
9
10
10
11
12
...
...
...
15
16
18
19
23
24
26
27
Nhiều lần
...
...
...
*
#
2
#
2
#
3
#
...
...
...
0
4
0
4
0
5
0
6
1
...
...
...
1
8
2
9
100
0
2
0
...
...
...
0
3
1
5
1
6
2
7
3
...
...
...
3
9
4
10
6
12
7
14
150
...
...
...
2
0
3
1
4
2
6
3
8
...
...
...
9
6
10
7
12
8
13
11
17
...
...
...
19
200
0
2
1
3
2
5
4
...
...
...
5
9
6
11
9
12
11
15
12
...
...
...
16
22
20
25
250
1
2
3
4
...
...
...
5
6
7
9
10
10
11
12
13
...
...
...
16
18
19
23
24
26
27
<0,10
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
4,0
6,5
>6,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã L)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-M - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu M (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ M - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-M-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,040
0,15
0,25
0,40
0,65
10
1,5
...
...
...
2,5
40
0,040
0,15
0,25
0,40
0,65
10
...
...
...
1,5
2,5
4,0
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,00319
...
...
...
0,139
0,262
0,570
0,929
1,12
1,53
1,95
2,40
3,33
...
...
...
0,00319
0,047
0,138
0,261
0,567
0,923
1,11
1,51
1,94
...
...
...
3,28
3,99
95,0
0,0163
0,113
0,260
0,435
0,833
1,27
...
...
...
1,97
2,46
2,96
3,99
4,78
0,0163
0,113
0,260
0,434
...
...
...
1,26
1,49
1,96
2,44
2,94
3,95
4,73
90,0
0,0334
...
...
...
0,350
0,555
1,00
1,48
1,73
2,24
2,76
3,29
4,37
...
...
...
0,0334
0,169
0,350
0,554
1,00
1,48
1,72
2,23
2,74
...
...
...
4,34
5,16
75,0
0,0913
0,305
0,549
0,805
1,34
1,89
...
...
...
2,74
3,32
3,90
5,07
5,95
0,0913
0,305
0,548
0,805
...
...
...
1,89
2,17
2,74
3,31
3,89
5,05
5,93
50,0
0,220
...
...
...
0,848
1,16
1,80
2,43
2,75
3,38
4,02
4,65
5,92
...
...
...
0,220
0,533
0,849
1,17
1,80
2,43
2,75
3,39
4,02
...
...
...
5,93
6,88
25,0
0,439
0,853
1,24
1,62
2,35
3,06
...
...
...
4,11
4,81
5,49
6,86
7,87
0,440
0,855
1,24
1,62
...
...
...
3,07
3,43
4,13
4,83
5,52
6,90
7,92
10,0
0,728
...
...
...
1,68
2,11
2,92
3,71
4,09
4,85
5,59
6,33
7,77
...
...
...
0,731
1,23
1,69
2,12
2,94
3,74
4,13
4,89
5,64
...
...
...
7,86
8,95
5,0
0,947
1,23
1,99
2,44
3,31
4,13
...
...
...
5,33
6,10
6,86
8,36
9,46
0,951
1,51
2,00
2,46
...
...
...
4,17
4,58
5,38
6,17
6,95
8,47
9,60
1,0
1,45
...
...
...
2,64
3,15
4,11
5,01
5,44
6,29
7,12
7,93
9,51
...
...
...
1,46
2,11
2,67
3,19
4,16
5,08
5,52
6,40
7,24
...
...
...
9,71
10,9
0,065
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
4,0
0,065
0,25
0,40
0,65
...
...
...
1,5
2,5
4,0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
...
...
...
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,040
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
315
0
1
...
...
...
Sử dụng mã P
Sử dụng mã N
1
2
2
3
3
4
5
...
...
...
7
8
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
18
19
21
22
Hai lần
200
*
...
...
...
2
0
3
1
3
2
5
3
6
...
...
...
7
5
9
6
10
7
11
9
14
...
...
...
16
400
1
2
3
4
4
...
...
...
6
7
9
10
10
11
12
13
15
...
...
...
18
19
23
24
26
27
Nhiều lần
80
...
...
...
#
2
#
2
#
3
#
4
0
...
...
...
0
4
0
5
0
6
1
7
1
...
...
...
2
9
160
0
2
0
3
0
...
...
...
1
5
1
6
2
7
3
8
3
...
...
...
4
10
6
12
7
14
240
0
2
...
...
...
3
1
4
2
6
3
8
4
9
...
...
...
10
7
12
8
13
11
17
13
19
...
...
...
0
2
1
3
2
5
4
7
5
...
...
...
6
11
9
12
11
15
12
17
16
...
...
...
20
25
400
1
2
3
4
4
5
...
...
...
7
9
10
10
11
12
13
15
16
...
...
...
19
23
24
26
27
<0,065
0,065
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
4,0
>4,0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã Q)
...
...
...
Bảng 10-N - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu N (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ N - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-N-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
...
...
...
2,5
0,025
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
1,5
2,5
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,00201
0,03
0,087
...
...
...
0,358
0,584
0,705
0,959
1,23
1,51
2,09
2,54
0,00201
...
...
...
0,087
0,165
0,357
0,581
0,701
0,954
1,22
1,50
2,07
...
...
...
95,0
0,0103
0,071
0,164
0,274
0,524
0,799
0,942
1,24
...
...
...
1,86
2,50
3,00
0,0103
0,071
0,164
0,273
0,523
0,796
...
...
...
1,23
1,54
1,85
2,49
2,98
90,0
0,0211
0,106
0,221
...
...
...
0,632
0,933
1,09
1,41
1,74
2,07
2,75
3,26
0,0211
...
...
...
0,220
0,349
0,630
0,931
1,09
1,40
1,73
2,06
2,73
...
...
...
75,0
0,0575
0,192
0,346
0,507
0,845
1,19
1,37
1,73
...
...
...
2,45
3,19
3,75
0,0575
0,192
0,345
0,507
0,844
1,19
...
...
...
1,72
2,08
2,45
3,18
3,74
50,0
0,139
0,335
0,534
...
...
...
1,13
1,53
1,73
2,13
2,53
2,93
3,73
4,33
0,139
...
...
...
0,535
0,734
1,13
1,53
1,73
2,13
2,53
2,93
3,73
...
...
...
25,0
0,277
0,538
0,783
1,02
1,48
1,93
2,15
2,60
...
...
...
3,47
4,33
4,97
0,277
0,539
0,784
1,02
1,48
1,94
...
...
...
2,60
3,04
3,48
4,35
4,99
10,0
0,459
0,776
1,06
...
...
...
1,85
2,34
2,59
3,06
3,54
4,00
4,92
5,60
0,461
...
...
...
1,06
1,34
1,85
2,35
2,60
3,08
3,56
4,03
4,95
...
...
...
5,0
0,597
0,945
1,25
1,54
2,09
2,61
2,87
3,37
...
...
...
4,34
5,29
5,99
0,599
0,949
1,26
1,55
2,10
2,63
...
...
...
3,39
3,89
4,38
5,34
6,05
1,0
0,917
1,32
1,67
...
...
...
2,60
3,17
3,45
3,99
4,51
5,03
6,04
6,78
0,921
...
...
...
1,68
2,01
2,62
3,20
3,48
4,03
4,56
5,09
6,12
...
...
...
0,040
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
2,5
0,040
0,15
0,25
0,40
0,65
...
...
...
1,5
2,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-N-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu N
Loại phương án lấy mẫu
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
<0,025
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
...
...
...
0,65
1,0
1,5
2,5
>2,5
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Một lần
500
0
1
Sử dụng mã M
Sử dụng mã Q
...
...
...
1
2
2
3
3
4
5
6
7
...
...
...
8
9
10
11
12
13
14
15
18
...
...
...
21
22
Hai lần
315
*
0
2
...
...
...
3
1
3
2
5
3
6
4
7
...
...
...
9
6
10
7
11
9
14
11
16
...
...
...
630
1
2
3
4
4
5
6
...
...
...
9
10
10
11
12
13
15
16
18
...
...
...
23
24
26
27
Nhiều lần
125
*
#
...
...
...
#
2
#
3
#
4
0
4
0
...
...
...
0
5
0
6
1
7
1
8
2
...
...
...
250
0
2
0
3
0
3
1
...
...
...
1
6
2
7
3
8
3
9
4
...
...
...
6
12
7
14
375
0
2
0
3
...
...
...
4
2
6
3
8
4
9
6
10
...
...
...
12
8
13
11
17
13
19
500
0
...
...
...
1
3
2
5
4
7
5
9
6
...
...
...
9
12
11
15
12
17
16
22
20
...
...
...
625
1
2
3
4
4
5
6
7
...
...
...
10
10
11
12
13
15
16
18
19
...
...
...
24
26
27
<0,040
0,040
0,065
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
>2,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên (hoặc lựa chọn sử dụng chữ mã R)
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-P - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu P (Phương án riêng lẻ)
...
...
...
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-P-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,015
0,065
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
...
...
...
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
1,5
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,00126
0,0186
0,0546
0,103
0,224
...
...
...
0,440
0,598
0,765
0,938
1,30
1,58
0,00126
0,0186
0,0545
...
...
...
0,223
0,363
0,438
0,596
0,762
0,935
1,29
1,57
95,0
...
...
...
0,0444
0,102
0,171
0,327
0,499
0,588
0,773
0,964
1,16
...
...
...
1,87
0,00641
0,0444
0,102
0,171
0,327
0,498
0,587
0,771
...
...
...
1,16
1,56
1,86
90,0
0,0132
0,0665
0,138
0,218
0,394
...
...
...
0,680
0,879
1,08
1,29
1,71
2,04
0,0132
0,0665
0,138
...
...
...
0,394
0,582
0,679
0,878
1,08
1,29
1,71
2,03
75,0
...
...
...
0,120
0,216
0,317
0,528
0,745
0,855
1,08
1,30
1,53
...
...
...
2,34
0,0360
0,120
0,216
0,317
0,527
0,745
0,855
1,08
...
...
...
1,53
1,99
2,34
50,0
0,0866
0,210
0,334
0,459
0,708
...
...
...
1,08
1,33
1,58
1,83
2,33
2,71
0,0866
0,210
0,334
...
...
...
0,709
0,959
1,08
1,33
1,58
1,83
2,33
2,71
25,0
...
...
...
0,336
0,489
0,638
0,926
1,21
1,35
1,62
1,90
2,17
...
...
...
3,11
0,173
0,337
0,490
0,639
0,928
1,21
1,35
1,63
...
...
...
2,17
2,72
3,12
10,0
0,287
0,485
0,664
0,833
1,16
...
...
...
1,62
1,92
2,21
2,51
3,08
3,51
0,288
0,486
0,665
...
...
...
1,16
1,47
1,62
1,93
2,22
2,52
3,09
3,52
5,0
...
...
...
0,592
0,785
0,966
1,31
1,64
1,80
2,11
2,42
2,72
...
...
...
3,76
0,374
0,593
0,787
0,969
1,31
1,64
1,80
2,12
...
...
...
2,74
3,34
3,78
1,0
0,574
0,827
1,05
1,25
1,63
...
...
...
2,16
2,50
2,83
3,16
3,79
4,26
0,576
0,830
1,05
...
...
...
1,64
2,00
2,18
2,52
2,85
3,18
3,82
4,29
...
...
...
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
0,025
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
...
...
...
1,5
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-P-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu P
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
0,65
1,0
1,5
>1,5
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Một lần
800
0
1
Sử dụng mã N
Sử dụng mã R
Sử dụng mã Q
1
...
...
...
2
3
3
4
5
6
7
8
8
...
...
...
10
11
12
13
14
15
18
19
21
...
...
...
Hai lần
500
*
0
2
0
3
...
...
...
3
2
5
3
6
4
7
5
9
...
...
...
10
7
11
9
14
11
16
1 000
...
...
...
1
2
3
4
4
5
6
7
9
...
...
...
10
11
12
13
15
16
18
19
23
...
...
...
26
27
Nhiều lần
200
*
#
2
#
...
...
...
#
3
#
4
0
4
0
4
0
...
...
...
0
6
1
7
1
8
2
9
...
...
...
0
2
0
3
0
3
1
5
1
...
...
...
2
7
3
8
3
9
4
10
6
...
...
...
7
14
600
0
2
0
3
1
4
...
...
...
6
3
8
4
9
6
10
7
12
...
...
...
13
11
17
13
19
800
0
2
1
...
...
...
2
5
4
7
5
9
6
11
9
...
...
...
11
15
12
17
16
22
20
25
1 000
...
...
...
2
3
4
4
5
6
7
9
10
...
...
...
11
12
13
15
16
18
19
23
24
...
...
...
27
<0,025
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
0,40
0,65
1,0
1,5
>1,5
...
...
...
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-Q - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu Q (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ Q - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
...
...
...
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-Q-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Pa
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,010
0,040
0,065
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
1,0
0,010
0,040
...
...
...
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,0008
0,0119
0,0349
0,0659
0,143
0,233
0,281
...
...
...
0,489
0,600
0,830
1,01
0,0008
0,0119
0,0349
0,0659
0,143
...
...
...
0,281
0,382
0,488
0,598
0,828
1,01
95,0
0,0041
0,0284
...
...
...
0,109
0,209
0,319
0,376
0,494
0,616
0,741
0,998
1,19
...
...
...
0,0284
0,0654
0,109
0,209
0,318
0,376
0,494
0,615
0,740
...
...
...
1,19
90,0
0,00843
0,0426
0,0882
0,140
0,252
0,373
0,435
...
...
...
0,693
0,825
1,10
1,30
0,00843
0,0425
0,0882
0,140
0,252
...
...
...
0,435
0,562
0,692
0,824
1,09
1,30
75,0
0,0230
0,0769
...
...
...
0,203
0,338
0,477
0,547
0,690
0,834
0,980
1,27
1,50
...
...
...
0,0769
0,138
0,203
0,338
0,476
0,547
0,690
0,834
0,979
...
...
...
1,49
50,0
0,0554
0,134
0,214
0,294
0,453
0,613
0,693
...
...
...
1,01
1,17
1,49
1,73
0,0555
0,134
0,214
0,294
0,454
...
...
...
0,694
0,853
1,01
1,17
1,49
1,73
25,0
0,111
0,215
...
...
...
0,408
0,593
0,774
0,863
1,04
1,22
1,39
1,74
1,99
...
...
...
0,215
0,314
0,409
0,594
0,775
0,864
1,04
1,22
1,39
...
...
...
2,00
10,0
0,184
0,311
0,425
0,534
0,741
0,940
1,04
...
...
...
1,42
1,61
1,98
2,25
0,184
0,311
0,426
0,534
0,742
...
...
...
1,04
1,23
1,42
1,61
1,98
2,25
5,0
0,239
0,379
...
...
...
0,619
0,839
1,05
1,15
1,35
1,55
1,75
2,13
2,41
...
...
...
0,380
0,504
0,620
0,841
1,05
1,15
1,36
1,56
1,75
...
...
...
2,42
1,0
0,368
0,530
0,671
0,801
1,05
1,28
1,39
...
...
...
1,82
2,03
2,43
2,73
0,368
0,531
0,672
0,804
1,05
...
...
...
1,39
1,61
1,83
2,04
2,45
2,75
0,015
0,065
...
...
...
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-Q-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu Q
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu lũy tích
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,010
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
0,65
1,0
>1,0
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
...
...
...
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Một lần
...
...
...
Sử dụng mã R
0
1
Sử dụng mã P
Sử dụng mã S
Sử dụng mã R
1
2
2
...
...
...
3
4
5
6
7
8
8
9
10
...
...
...
12
13
14
15
18
19
21
22
...
...
...
800
*
0
2
0
3
1
3
2
...
...
...
3
6
4
7
5
9
6
10
7
...
...
...
9
14
11
16
1 600
1
2
...
...
...
4
4
5
6
7
9
10
10
11
...
...
...
13
15
16
18
19
23
24
26
27
...
...
...
315
*
#
2
#
2
#
3
#
...
...
...
0
4
0
4
0
5
0
6
1
...
...
...
1
8
2
9
630
0
2
0
...
...
...
0
3
1
5
1
6
2
7
3
...
...
...
3
9
4
10
6
12
7
14
945
...
...
...
2
0
3
1
4
2
6
3
8
...
...
...
9
6
10
7
12
8
13
11
17
...
...
...
19
1260
0
2
1
3
2
5
4
...
...
...
5
9
6
11
9
12
11
15
12
...
...
...
16
22
20
25
1575
1
2
3
4
...
...
...
5
6
7
9
10
10
11
12
13
...
...
...
16
18
19
23
24
26
27
0,010
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
0,65
1,0
>1,0
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên
# = Không cho phép chứng nhận cỡ mẫu này.
Bảng 10-R - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu R (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ R - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-R-1 - Bảng các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
...
...
...
0,65
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
...
...
...
0,40
0,65
p (% không phù hợp)
p (số không phù hợp trên một trăm cá thể)
99,0
0,00743
0,0218
0,0412
...
...
...
0,145
0,176
0,239
0,305
0,374
0,518
0,630
0,00743
0,0218
...
...
...
0,0893
0,145
0,175
0,239
0,305
0,374
0,517
0,629
95,0
...
...
...
0,0409
0,0683
0,131
0,199
0,235
0,309
0,385
0,463
0,623
...
...
...
0,0178
0,0409
0,0683
0,131
0,199
0,235
0,308
0,384
0,462
...
...
...
0,745
90,0
0,0266
0,0551
0,0873
0,158
0,233
0,272
0,351
...
...
...
0,515
0,684
0,813
0,0266
0,0551
0,0872
0,158
0,233
0,272
...
...
...
0,432
0,515
0,684
0,812
75,0
0,0481
0,0864
0,127
0,211
...
...
...
0,342
0,431
0,521
0,612
0,796
0,935
0,0481
0,0864
0,127
...
...
...
0,298
0,342
0,431
0,521
0,612
0,795
0,934
50,0
0,0839
...
...
...
0,184
0,283
0,383
0,433
0,533
0,633
0,733
0,933
1,08
...
...
...
0,134
0,184
0,284
0,383
0,433
0,533
0,633
0,733
0,933
...
...
...
25,0
0,135
0,196
0,255
0,371
0,484
0,540
0,650
0,760
...
...
...
1,09
1,25
0,135
0,196
0,255
0,371
0,484
0,540
0,651
...
...
...
0,870
1,09
1,25
10,0
0,194
0,266
0,334
0,463
0,588
...
...
...
0,769
0,888
1,00
1,24
1,41
0,194
0,266
0,334
0,464
...
...
...
0,650
0,770
0,889
1,01
1,24
1,41
5,0
0,237
0,314
...
...
...
0,525
0,656
0,721
0,847
0,970
1,09
1,33
1,51
0,237
...
...
...
0,388
0,526
0,657
0,722
0,848
0,972
1,09
1,33
1,51
...
...
...
0,331
0,420
0,501
0,654
0,798
0,868
1,00
1,14
1,27
...
...
...
1,71
0,332
0,420
0,502
0,655
0,800
0,870
1,01
1,14
...
...
...
1,53
1,72
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
...
...
...
0,40
0,65
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
0,40
0,65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các dòng tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp
Bảng 10-R-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu R
Loại phương án lấy mẫu
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
...
...
...
0,25
0,40
0,65
>0,65
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
Re
Ac
Re
Ac
Re
...
...
...
2 000
0
1
Sử dụng mã Q
Sử dụng mã P
Sử dụng mã S
1
2
2
...
...
...
3
4
5
6
7
8
8
9
10
...
...
...
12
13
14
15
18
19
21
22
...
...
...
1 250
*
0
2
0
3
1
3
2
...
...
...
3
6
4
7
5
9
6
10
7
...
...
...
9
14
11
16
2 500
1
2
3
...
...
...
4
5
6
7
9
10
10
11
12
...
...
...
15
16
18
19
23
24
26
27
Nhiều lần
...
...
...
*
#
2
#
2
#
3
#
4
...
...
...
4
0
4
0
5
0
6
1
7
...
...
...
8
2
9
1 000
0
2
0
3
...
...
...
3
1
5
1
6
2
7
3
8
...
...
...
9
4
10
6
12
7
14
1 500
0
...
...
...
0
3
1
4
2
6
3
8
4
...
...
...
6
10
7
12
8
13
11
17
13
...
...
...
2 000
0
2
1
3
2
5
4
7
...
...
...
9
6
11
9
12
11
15
12
17
...
...
...
22
20
25
2 500
1
2
3
4
4
...
...
...
6
7
9
10
10
11
12
13
15
...
...
...
18
19
23
24
26
27
0,010
0,015
...
...
...
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
0,65
>0,65
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
= Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền trước cho số chấp nhận và loại bỏ.
Sử dụng chữ cỡ
mẫu tiếp liền sau cho số chấp nhận và loại bỏ.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
* = Sử dụng phương án lấy mẫu một lần phía trên
...
...
...
Bảng 10- S - Bảng dùng cho lấy mẫu với chữ mã cỡ mẫu S (Phương án riêng lẻ)
Biểu đồ S - Đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
(Đường cong cho lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần phối hợp càng giống càng tốt)
Chất lượng sản phẩm giao nộp (p, % không phù
hợp đối với AQL 10, sự không phù hợp trên
một trăm cá thể đối với AQL > 10)
CHÚ THÍCH: Giá trị trên đường cong là mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra thông thường
Bảng 10-S-1 - Bảng kê các giá trị của đường hiệu quả của phương án lấy mẫu một lần
Bảng 10-S-2 - Phương án lấy mẫu đối với chữ mã cỡ mẫu S
...
...
...
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
Loại phương án lấy mẫu
Cỡ mẫu tích lũy
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra thông thường (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
...
...
...
p (không phù hợp trên một trăm cá thể)
Một lần
3 150
Ac
Re
...
...
...
2
99,0
0,00472
0,00472
Hai Lần
...
...
...
95,0
0,0113
0,0113
2 000
0
...
...
...
90,0
0,0169
0,0169
4 000
1
2
...
...
...
75,0
0,0305
0,0305
Nhiều lần
...
...
...
50,0
0,0533
0,0533
800
#
2
...
...
...
0,0855
0,0855
1 600
0
2
10,0
...
...
...
0,123
2 400
0
2
5,0
...
...
...
0,151
3 200
0
2
1,0
...
...
...
0,211
4000
1
2
...
...
...
0,025
0,025
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
Giới hạn chất lượng chấp nhận, kiểm tra ngặt (% không phù hợp và sự không phù hợp trên một trăm cá thể)
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
# = Không áp dụng đối với cỡ mẫu này.
CHÚ THÍCH Phân bố nhị phân được sử dụng cho các phần tương ứng với kiểm tra cá thể không phù hợp, phân bố Poisson dùng cho kiểm tra số các sự không phù hợp.
Bảng 11 - A - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thông thường (Bảng tổng thể phụ trợ)
ò = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ thì tiến hành kiểm tra 100%
ñ = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
Bảng 11 - B - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể phụ trợ)
...
...
...
ò = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ thì tiến hành kiểm tra 100%
ñ = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
Re = Số loại bỏ
Bảng 11 - C - Phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra ngặt (Bảng tổng thể phụ trợ)
ò = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên bên dưới mũi tên. Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ thì tiến hành kiểm tra 100%
ñ = Sử dụng phương án lấy mẫu đầu tiên phía trên mũi tên.
Ac = Số chấp nhận
...
...
...
Bảng 12 - Sơ đồ đường OC (Tiêu chuẩn hóa)
Chất lượng giao nộp (trong lấy mẫu nhiều lần của AQL)
CHÚ THÍCH: AC tại mỗi đường cong thể hiện số chấp nhận trong kiểm tra thông thường
Bảng 12 - Sơ đồ đường OC (Tiêu chuẩn hóa) (kết thúc)
Chất lượng giao nộp (trong lấy mẫu nhiều lần của AQL)
CHÚ THÍCH: AC tại mỗi đường cong thể hiện số chấp nhận trong kiểm tra thông thường
PHỤ LỤC A
...
...
...
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU KHÔNG CỐ ĐỊNH
Số lô
Cỡ lô N
Chữ mã cỡ mấu
Cỡ mẫu n
Ac
cho trước
Điểm chấp nhận (trước kiểm tra
Ac thích hợp
Cá thể không phù
hợp
d
...
...
...
Điểm chấp nhận
(sau kiểm tra)
Điểm chuyển đổi
Hoạt động tiếp theo
1
180
G
32
1/2
5
...
...
...
0
A
5
2
Tiếp tục kiểm tra thường
2
200
G
32
...
...
...
10
1
1
A
0
4
Tiếp tục kiểm tra thường
3
250
...
...
...
32
1/2
5
0
1
R
0
0
Tiếp tục kiểm tra thường
...
...
...
450
H
50
1
7
1
1
A
0
...
...
...
Tiếp tục kiểm tra thường
5
300
H
50
1
7
1
1
...
...
...
0
4
Tiếp tục kiểm tra thường
6
80
E
13
0
0
...
...
...
1
R
0
0
Chuyển sang kiểm tra ngặt
7
800
J
80
...
...
...
7
1
1
A
0
-
Tiếp tục kiểm tra ngặt
8
300
...
...
...
50
1/2
5
0
0
A
5
-
Tiếp tục kiểm tra ngặt
...
...
...
100
F
20
0
5
0
0
A
5
...
...
...
Tiếp tục kiểm tra ngặt
10
600
J
80
1
12
1
0
...
...
...
12
-
Tiếp tục kiểm tra ngặt
11
200
G
32
1/3
15
...
...
...
1
A
0*
-
Quy về kiểm tra bình thường
12
250
G
32
...
...
...
5
0
0
A
5
2
Tiếp tục kiểm tra bình thường
13
600
...
...
...
80
2
12
2
1
A
0
5
Tiếp tục kiểm tra bình thường
...
...
...
80
E
13
0
0
0
0
A
0
...
...
...
Tiếp tục kiểm tra bình thường
15
200
G
32
1/2
5
0
0
...
...
...
5
9
Tiếp tục kiểm tra bình thường
16
500
H
50
1
12
...
...
...
0
A
12
11
Tiếp tục kiểm tra bình thường
17
100
F
20
...
...
...
15
1
0
A
15
13
Tiếp tục kiểm tra bình thường
18
120
...
...
...
20
1/3
18
1
0
A
18
15
Tiếp tục kiểm tra bình thường
...
...
...
85
E
13
0
18
0
0
A
18
...
...
...
Tiếp tục kiểm tra bình thường
20
300
H
50
1
25
1
1
...
...
...
0
19
Tiếp tục kiểm tra bình thường
21
500
H
50
1
7
...
...
...
0
A
7
21
Tiếp tục kiểm tra bình thường
22
700
J
80
...
...
...
14
2
1
A
0
24
Tiếp tục kiểm tra bình thường
23
600
...
...
...
80
2
7
2
0
A
7
27
Tiếp tục kiểm tra bình thường
...
...
...
550
J
80
2
14
2
0
A
0*
...
...
...
Chuyển kiểm tra tới giảm
25
400
H
20
1/2
5
0
0
...
...
...
5
-
Tiếp tục kiểm tra giảm
CHÚ THÍCH: A = chấp nhận R = không chấp nhận
* thể hiện điểm chấp nhận sau khi chuyển đổi
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2859-0:1995, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 0: Introduction to the ISO 2859 attribute sampling system. (Thủ tục lấy mấu đối với kiểm tra theo thuộc tính - Phần 0: Giới thiệu về ISO 2859 hệ thống lấy mẫu thuộc tính.)
[2] ISO 2859-2:1985 Sampling procedures for inspection by attributes - Part 2: Sampling plans indexed by limiting quality (LQ) for isolated lot inspection. (Thủ tục lấy mấu đối với kiểm tra theo thuộc tính - Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định chỉ số theo mức chất lượng đối với kiểm tra lô độc lập.)
...
...
...
[4] ISO 8402, Quality management and quality assurance - Vocabulary (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Từ vựng.)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ ký hiệu
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.2. Ký hiệu và chữ viết tắt
4. Biểu thị sự không phù hợp
...
...
...
4.2. Phân loại sự không phù hợp
5. Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)
5.1. Sử dụng và áp dụng
5.2. Quy định AQL
5.3. Những AQL được ưu tiên
6. Gửi sản phẩm lấy mẫu
6.1. Hình thành lô
6.2. Thể hiện lô
7. Chấp nhận và không chấp nhận
...
...
...
7.2. Xử lý các lô không được chấp nhận
7.3. Các cá thể không phù hợp
7.4. Các loại không phù hợp hoặc cá thể không phù hợp
7.5. Thận trọng đặc biệt đối với các dạng không phù hợp quan trọng
7.6. Giao nộp lại các lô
8. Lấy mẫu
8.1. Chọn mẫu
8.2. Thời điểm lấy mẫu
8.3. Lấy mẫu hai lần hay lấy mẫu nhiều lần
...
...
...
9.1. Bắt đầu kiểm tra
9.2. Tính liên tục trong kiểm tra
9.3. Quy tắc và thủ tục chuyển đổi
9.4. Ngừng kiểm tra
9.5. Lấy mẫu lô cách quãng
10. Phương án lấy mẫu
10.1. Bậc kiểm tra
10.2. Chữ mã cỡ mẫu
10.4. Các phương án lấy mẫu
...
...
...
11.1. Kiểm tra các cá thể không phù hợp
11.2. Kiểm tra sự không phù hợp
12. Thông tin chi tiết
12.1. Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)
12.2. Trung bình quá trình
12.3. Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)
12.4. Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL)
12.5. Đường cỡ mẫu trung bình
12.6. Rủi ro của người tiêu dùng và nhà sản xuất
...
...
...
13.1. Áp dụng phương án có số chấp nhận bội
13.2. Xác định khả năng chấp nhận
13.3. Quy tắc chuyển đổi
13.4. Phương án lấy mẫu không ổn định
Các Bảng
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về phương án lấy mẫu không cố định
Thư mục tài liệu tham khảo
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Linh-vuc-khac/TCVN-7790-1-2007-lay-mau-kiem-tra-dinh-tinh-Phan-1-gioi-han-chat-luong-chap-nhan-908899.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học