Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7873:2008 về nước - Xác định hàm lượng Benzen - Phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MS)

Khối lượng |
Độ phân bố m/z |
50 |
15 % đến 40 % của khối lượng 05 |
75 |
30% đến 60% của khối lượng 95 |
95 |
Pic nền độ phân bố tương đối 100% |
96 |
5 % đến 9 % của khối lượng 95 |
173 |
< 2 % của khối lượng 174 |
174 |
> 50 % của khối lượng 95 |
175 |
5% đến 9 % của khối lượng 174 |
176 |
95 % đến 101 % của khối lượng 174 |
177 |
5 % đến 9 % của khối lượng 170 |
7. Thuốc thử
7.1. Nước thuốc thử, không làm ảnh hưởng đến giới hạn phát hiện các thành phần cần xác định. Chuẩn bị bằng cách cho nước vòi đi qua nền lọc cacbon có chứa khoảng 0,5 kg cacbon hoạt tính, bằng chưng cất hoặc bằng cách sử dụng hệ thống làm tinh khiết nước1) 1)
7.2. Các vật liệu nhồi bẫy
7.2.1. 2,6-diphenylen oxit polyme, 60/80 mesh, cấp sắc ký.
7.2.2. Chất nhồi metyl silicon, 3 OV-1.
7.2.3. Silica gel, 35/60 mesh.
7.3. Metanol, loại chuyên dụng.
7.4. Axit clohydric HCl, 1:1.
7.5. Vinyl clorua, độ tinh khiết 99,9 %.
...
...
...
7.7. Dung dịch tiêu chuẩn gốc
Chuẩn bị từ các vật liệu tiêu chuẩn tinh khiết hoặc mua các dung dịch đã được chứng nhận. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn gốc trong metanol bằng cách sử dụng các chất lỏng hoặc khí đã phân tích. Cảnh báo: Các chất độc hại. Xem điều 5.
Cho khoảng 9,8 ml metanol vào bình định mức có nút thủy tinh nhám. Để yên không đậy nút trong 10 min hoặc cho đến khi tất cả bề mặt dính cồn khô đi. Cân bình chính xác đến 0,1 mg.
Thêm các chất chuẩn đã phân tích như sau: đối
với các chất lỏng, sử dụng xylanh dung tích 100 hoặc
pipet thủy tinh đầu mao quản sử dụng một lần, ngay lập tức thêm hai giọt hoặc nhiều
hơn các chất chuẩn đã phân tích vào bình định mức, sau đó cân lại. Đảm bảo các
giọt nhỏ chính xác vào cồn mà không rơi vào cổ bình. Đối với khí halocacbon có
nhiệt độ sôi dưới 30 oC (bromometan, cloroetan, clorometan,
dicloroflorometan, tricloroflorometan, vinyl clorua), gắn ống nhựa vinyl vào
đầu bình khí chứa chất chuẩn, với đầu mở sục khí vào cốc metanol chảy qua ống
lắp xylanh có van kín khí dung tích 5 ml vào ống và từ từ hút khí vào trong
xylanh đến vạch 5 ml. Hạ thấp xylanh xuống 5 mm bề mặt metanol và từ từ cho khí
lên trên bề mặt. Khí sẽ hòa tan trong metanol và nhìn thấy như một xoáy nước
khi nó hòa tan trong dung môi. Cân lại bình định mức (khác nhau là số lượng khí
được hòa tan trong metanol), pha loãng đến thể tích, đóng nút lại và lắc đảo
ngược nhiều lần. Tính nồng độ bằng
từ khối lượng tịnh. Khi độ tinh khiết
hợp chất được phân tích đạt 96 % hoặc lớn hơn, tính nồng độ của dung dịch tiêu
chuẩn gốc từ khối lượng chưa hiệu chỉnh. Tốt nhất là sử dụng các dung dịch tiêu
chuẩn gốc thương phẩm có nồng độ bất kỳ nếu chúng được chứng nhận bởi các nhà
sản xuất. Cho dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình có nút vận TFE. Bảo quản bình
tại nhiệt độ - 10 oC đến – 20 oC, tránh ánh sáng.
7.8. Các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp
Sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn gốc, chuẩn bị trong metanol các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có chứa các hợp chất cần phân tích, hoặc đơn lẻ hoặc được trộn vào với nhau. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp tại các nồng độ cho phép các dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn (7.10) nằm trong dải làm việc của hệ thống phân tích. Bảo quản các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có khoảng cách chứa tối thiểu trong tủ lạnh và kiểm tra thường xuyên dấu hiệu bay hơi (điều này chỉ ra sự cần thiết đối với việc tái sinh). Luôn luôn để ở nhiệt độ phòng trước khi chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn. Đối với các chất khí các dung dịch tiêu chuẩn sử dụng được trong 1 tuần. Các dung dịch tiêu chuẩn khác sử dụng được trong 1 tháng hoặc ít hơn nếu so sánh với các dung dịch tiêu chuẩn kiểm tra thấy có vấn đề.
7.9. Dung dịch nội chuẩn/thay thế dung dịch tiêu chuẩn bổ sung đã biết
Chuẩn bị dung dịch có chứa florobenzen (nội
chuẩn) và 1,2-diclobenzen-d4 (thay thế) trong metanol. Dung dịch nội
chuẩn khác và các hợp chất thay thế có thể được sử dụng miễn là đáp ứng được
phương pháp và không cản trở đến bất kỳ phương pháp phân tích nào. Chuẩn bị
dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có nồng độ 5 của
từng hợp chất. Thêm 5,0
dung dịch tiêu
chuẩn vào 25,0 ml mẫu hoặc dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn tạo ra nồng độ tương
đương 1,0
. Nồng độ tiêu chuẩn thứ cấp khác có
thể được sử dụng nếu thể tích bổ sung được điều chỉnh phù hợp và đáp ứng được
tất cả các tiêu chí dung dịch nội chuẩn. Thêm hỗn hợp này vào từng mẫu dung
dịch tiêu chuẩn và mẫu trắng.
7.10. Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
8. Cách tiến hành
8.1. Điều kiện tiến hành
Bảng 2 tóm tắt các điều kiện tiến hành được khuyến nghị đối với sắc ký và đưa ra thời gian lưu ước lượng và MDLs mà có thể đạt được ở những điều kiện này. Ví dụ sự tách thu được với cột cụ thể được thể hiện ở Hình 3. Có thể sử dụng các cột và điều kiện sắc ký khác nếu đáp ứng được các tiêu chí kiểm soát chất lượng.
8.2. Phép thử thực hiện GC/MS
Vào đầu buổi tiến hành phân tích, kiểm tra hệ thống GC/MS bằng cách thực hiện phép thử với BFB trước các mẫu bất kỳ, các mẫu thử trắng hoặc các dung dịch tiêu chuẩn được phân tích. Thực hiện các phép thử theo các thông số thiết bị sau:
Năng lượng ion hóa: 70 eV (danh định)
Dải khối lượng: 35 amu đến 300 amu
Thời gian quét: ít nhất 5 lần quét/pic nhưng không nhanh hơn 2 giây/ lần quét
Bơm 25 ng BFB trực tiếp vào cột GC. Nếu bơm trực tiếp không dễ thực hiện, thêm 1 ml dung dịch BFB 25 mg/ml vào 25 ml nước thuốc thử trong xylanh được sử dụng để chuyển mẫu sang thiết bị sục và phân tích mẫu. Nhận được phổ khối đã hiệu chỉnh nền của BFB và xác nhận rằng tất cả các tiêu chí m/z chính ở Bảng 1 đều đạt được. Nếu tất cả các tiêu chí không đạt được, thực hiện lại phép thử cho đến khi đạt được tất cả các tiêu chí.
...
...
...
Hình 3 – Sắc đồ GC/MS
(Cột: J&W DB-624,
dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, màng 1,4 ;
chương trình nhiệt độ: 35 oC trong 4 min: 4oC/min; 50 oC,
0 min; 10 oC/min; 175 oC, 4 min)
Bảng 2 – Ion định lượng cơ bản, thời gian lưu và giới hạn phát hiện phương pháp
Chất phân tích
Thời gian lưu
min
MDL
m/z cơ bản
Diclororociflorometan
1,49
...
...
...
85
Clorometan
1,71
0,150
50
Vinyl clorua
1,79
0,120
62
...
...
...
2,16
0,220
94
Cloroetan
2,28
0,230
64
Tricloflorometan
2,57
...
...
...
101
1,1-Dicloroetan
3,22
0,130
96
1,1,2-Tricloro-1,2,2-trifloroetan
3,25
0,065
101
...
...
...
3,96
0,099
49
trans-1,2-Dicloroeten
4,40
0,200
96
Metyl 1-butyl ete
4,45
...
...
...
73
1,1-Dicloroetetan
5,14
0,047
63
c/s-1,2-Dicloroeten
6,30
0,130
96
...
...
...
6,24
0,041
77
Bromoclorometan
6,77
0,032
128
Cloroform
7,00
...
...
...
83
1,1,1-Tricloroetan
7,24
0,043
97
1,1-Dicloropropen
7,67
0,040
75
...
...
...
7,65
0,042
117
Benzen
8,07
0,036
78
1,2-Dicloroetan
8,14
...
...
...
62
Tricloroeten
9,44
0,045
95
1,2-Dicloropropan
9,85
0,053
63
...
...
...
10,07
0,035
93
Bromodiclorometan
10,47
0,112
83
cis-1,3-Dicloropren
11,29
...
...
...
75
Toluen
11,81
0,047
91
trans-1,3-Dicloropren
12,27
0,051
75
...
...
...
12,56
0,043
83
1,3-Dicloropropan
12,83
0,090
76
Tetracloroeten
12,77
...
...
...
166
Dibromocloroetan
13,24
0,133
129
1,2-Dibromoetan
13,25
0,133
107
...
...
...
14,21
0,052
112
1,1,1,2-Tetracloroetan
14,37
0,048
131
Etylbenzen
14,42
...
...
...
91
m,p-Xylen
14,63
0,038
91
o-Xylen
16,27
0,038
91
...
...
...
15,30
0,031
104
Bromofoc
15,60
0,131
173
Isopropylbenzen
15,90
...
...
...
105
Bromobenzen
16,34
0,140
156
1,1,2,2-Tetracloroetan
16,41
0,066
83
...
...
...
16,44
0,072
75
n-Propylbenzen
16,57
0,260
91
2-Clorotoluen
16,68
...
...
...
126
4-Clorotoluen
16,86
0,040
126
1,3,5-Trimetylbenzen
16,88
0,035
105
...
...
...
17,38
0,100
119
sec-Butylbenzen
17,46
0,025
105
1,2,4-Trimetylbenzen
17,74
...
...
...
105
4-isopropyltoluen
17,99
0,037
119
1,3-Diclorobenzen
17,89
0,045
146
...
...
...
18,04
0,033
146
1,2-Diclorobenzen
18,64
0,031
146
n-Butylbenzen
18,65
...
...
...
91
Hexaclorobutadien
21,69
0,033
225
1,2,4-Triclorobenzen
21,34
0,043
180
...
...
...
21,80
0,049
128
1,2,3-Triclorobenzen
22,32
0,047
180
8.3. Hiệu chuẩn, hiệu chuẩn hệ thống như sau:
8.3.1. Thiết lập hệ thống – trước tiên ổn định bẫy lọc qua đêm ở 180 oC bằng cách phun rửa với khí trơ ở tốc độ 20 ml/min. Hàng ngày ổn định bẫy trong 10 min theo nhiệt độ yêu cầu của nhà sản xuất. Nối hệ thống sục và bẫy với GC sử dụng chương trình nhiệt độ đã khuyến nghị và các điều kiện tốc độ dòng. Hiệu chuẩn hệ thống theo phương pháp nội chuẩn hoặc ngoại chuẩn.
...
...
...
RF =
Trong đó:
As – là giá trị diện tích pic của hợp chất được đo;
Ais – là giá trị diện tích pic của dung dịch nội chuẩn;
Cis – là nồng độ của dung dịch nội chuẩn;
Cs - là nồng độ của hợp chất được đo
Giá trị trung bình của RF có thể được sử dụng nếu độ lệch chuẩn tương đối RSD nhỏ hơn 20 %.
8.3.3. Hiệu chuẩn theo phương pháp ngoại chuẩn – chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn như trong 7.10. Phân tích từng dung dịch hiệu chuẩn và lập bảng diện tích pic ứng với nồng độ. Chuẩn bị đường chuẩn đối với từng hợp chất. Nếu tỷ lệ của giá trị diện tích pic với nồng độ (hệ số hiệu chuẩn) là một hằng số trên toàn dải làm việc (< 20 % RSD), có thể giả thiết đường thẳng của góc và sử dụng hệ số hiệu chuẩn trung bình thay cho đường chuẩn.
8.3.4. Kiểm tra hiệu chuẩn
...
...
...
8.4. Phân tích mẫu
Để mẫu đến nhiệt độ phòng. Tháo pittông của xylanh dung tích 25 ml và đóng van lại. Mở chai mẫu và rót cẩn thận mẫu vào ống xylanh để tránh bị tràn. Thay pittông xylanh, xoay ngược xylanh và mở van. Cho không khí thoát ra ngoài và điều chỉnh thể tích mẫu tới 25.0 ml, nhân đôi nếu có đủ mẫu (nắp mẫu đã được loại bỏ, mẫu không thể được lưu giữ do có khoảng không). Thêm một lượng thích hợp dung dịch thay thế/nội chuẩn qua miệng van và đóng van. Lắp vào thiết bị sục, mở van và bơm mẫu vào bồn sục. Đóng van và sục mẫu trong 11 min ở nhiệt độ phòng với tốc độ dòng 40 ml/min (heli hoặc nitơ). Nếu hơi nước gây ra ảnh hưởng đối với khối phổ kế, sử dụng sục khô 3 min và/hoặc mô đun kiểm soát độ ẩm.
Giải hấp các chất bị bẫy ở trên đầu của cột sắc ký ở 180 oC trong 4 min trong khi phun rửa bẫy bằng khí trơ ở tốc độ dòng tương thích với cột lựa chọn và bắt đầu chương trình nhiệt độ GC
Cài đặt hệ thống tự xả để khoang sục trống rỗng trong khi bẫy đang được giải hấp trong GC hoặc cách khác sử dụng xylanh mẫu để hút hết không khí trong bình. Rửa khoang bằng hai lần 25 ml nước thuốc thử nếu các mẫu bị nhiễm bẩn cao đang được phân tích. Đảm bảo tất cả các vùng bị ướt trong lúc sục cũng phải ướt trong lúc rửa để tối đa việc rửa.
Ổn định lại bẫy bằng cách sấy ở nhiệt độ ổn định từ 5 min đến 7 min. Để bẫy nguội đến nhiệt độ môi trường trước khi tiến hành mẫu tiếp theo trong bồn sục. Khi tất cả các hợp chất mẫu đã được rửa giải từ cột sắc ký, kết thúc việc thu thập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu trong file. Sử dụng phần mềm hệ thống dữ liệu để thể hiện dải phổ khối và profile ion chiết thích hợp (EICP). Nếu độ phân bố ion bất kỳ vượt quá dải làm việc của hệ thống, pha loãng mẫu trong xylanh thứ hai bằng nước thuốc thử và phân tích.
CHÚ THÍCH: Cẩn thận với mẫu vi các hợp chất dễ bay hơi và có thể bị thất thoát nếu mẫu bị mở lại.
Ước tính lượng pha loãng cần thiết và loại bỏ mẫu thừa từ xylanh thứ hai, bơm phần đó vào bồn sục và bằng xylanh thứ hai, thêm lượng nước thuốc thử cần thiết để đạt được tổng 25 ml trong bồn sục.
9. Biểu thị kết quả
Khi các hợp chất đã được xác định, định lượng
cơ sở trên dải phân bố nguyên từ EICP của các đặc tính cơ bản m/z được
cho trong Bảng 2. Nếu mẫu sinh ra cản trở đối với m/z cơ bản, tính toán
hệ số hiệu chỉnh hoặc đường chuẩn sử dụng đặc tính thứ cấp m/z, và sử
dụng m/z thứ cấp để định lượng. Báo cáo kết quả bằng . Báo cáo tất cả dữ liệu kiểm soát
chất lượng bằng các kết quả mẫu.
...
...
...
Dữ liệu độ chụm và độ chệch điển hình của một phòng thử nghiệm được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3 –Dữ liệu độ chụm và độ chệch của một phòng thử nghiệm trong nước thuốc thử*
Chất phân tích
Phần trăm thu hồi
%
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn tương
đối
%
Benzen
107
0,046
...
...
...
Bromobenzen
111
0,034
6
Bromoclorometan
88
0,052
12
Bromodiclorometan
...
...
...
0,036
7
Bromoform
107
0,042
8
Bromometan
89
0,049
...
...
...
n-Butylbenzen
115
0,048
8
sec-Butylbenzen
113
0,043
8
tert-Butylbenzen
...
...
...
0,057
10
Cacbon tetraclorua
119
0,048
8
Clorobenzen
108
0,033
...
...
...
Cloroetan
115
0,073
13
Clorolorm
108
0,043
8
Clorometan
...
...
...
0,036
10
2-Clorotoluen
111
0,045
8
4-Clorotoluen
112
0,049
...
...
...
Dibromocloroetan
108
0,042
8
1,2-Dibromoetan
102
0,042
8
Dibromometan
...
...
...
0,113
17
1,2-Diclorobenzen
106
0,043
8
1,3-Diclorobenzen
108
0,052
...
...
...
1,4-Diclorobenzen
106
0,045
8
Diclored florometan
80
0,058
15
1,1-Dicloroetan
...
...
...
0,049
9
1,2-Dicloroetan
102
0,031
6
1,1-Dicloroeten
99
0,059
...
...
...
cis-1,2-Dicloroeten
103
0,062
12
trans-1,2-Dicloroeten
113
0,045
8
1,2-Dicloropropan
...
...
...
0,064
10
1,3-Dicloropropan
107
0,046
9
2,2-Dicloropropan
106
0,049
...
...
...
1,1-Dicloropropen
110
0,044
8
cis-Dicloropropen
99
0,044
9
trans-1,3-Dicloropropen
...
...
...
0,038
7
Etylbenzen
109
0,049
9
Hexaciorobutadien
112
0,053
...
...
...
Isopropylbenzen
112
0,044
8
4-isopropyltoluen
117
0,046
8
Metylen clorua
...
...
...
0,050
12
Metyl-butyl ete
81
0,017
11
Naphtalen
121
0,068
...
...
...
n-Propylbenzen
107
0,048
9
Styren
101
0,039
8
1,1,1,2-Tetracloroetan
...
...
...
0,037
7
1,1,2,2-Tetracloroetan
104
0,053
10
Tetracloroeten
106
0,046
...
...
...
Toluen
106
0,045
8
1,2,3-Triclorobenzen
118
0,054
9
1,2,4-Triclorobenzen
...
...
...
0,049
9
1,1,1-Tricloroetan
106
0,040
8
1,1,2-Tricloroetan
97
0,041
...
...
...
Tricloroeten
105
0,041
8
Tricloroflorometan
105
0,045
9
1,2,3-Tricloropropan
...
...
...
0,034
6
1,1,2-Tricloro-1,2,2-trifloroetan
113
0,042
7
1,2,4-Trimetylbenzen
116
0,044
...
...
...
1,3,5-Trimetylbenzen
110
0,051
9
Vinyl clorua
85
0,037
9
m,p-Xylen
...
...
...
0,057
10
o-Xylen
106
0,044
8
* Đối với tất cả các chất phân tích, bảy
mẫu được phân tích, mỗi mẫu có nồng độ 0,5
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Hoa-chat/TCVN-7873-2008-nuoc-Xac-dinh-ham-luong-Benzen-Phuong-phap-sac-ky-khoi-pho-GC-MS-904082.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học