Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8133-2:2011 sản phẩm thực phẩm - Xác định hàm lượng nitơ protein thô - Phần 2

Cỡ lỗ danh định của sàng μm |
Lượng lọt qua sàng % khối lượng |
710 |
100 |
500 |
95 đến 100 |
200 |
nhỏ hơn hoặc bằng 85 |
Việc nghiền có thể làm thất thoát độ ẩm và do đó độ ẩm của mẫu nghiền cũng cần được phân tích khi báo cáo kết quả hàm lượng nitơ hoặc protein theo chất khô hoặc theo độ ẩm không đổi. Cần tiến hành xác định độ ẩm theo ISO 712 đối với ngũ cốc trừ ngô, theo TCVN 4846 (ISO 6540) đối với ngô và theo ISO 24557 đối với đậu đỗ.
Có thể kiểm tra hiệu quả của việc nghiền bằng cách chuẩn bị các mẫu nghiền giống hệt nhau từ hỗn hợp của ngô và hạt đậu tương với tỷ lệ 2:1. Độ lệch chuẩn tương đối ước tính phải nhỏ hơn 2 % khối lượng.
9. Cách tiến hành
9.1. Yêu cầu chung
Cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của nhà sản xuất về cài đặt, tối ưu hóa, hiệu chuẩn và vận hành thiết bị. Bật thiết bị và để ổn định theo các quy trình cụ thể.
Hàng ngày cần kiểm tra tính năng của thiết bị, sử dụng các mẫu chuẩn theo (5.12). Độ thu hồi của nitơ cần phải > 99,0 % khối lượng.
9.2. Phần mẫu thử
Cân ít nhất 0,1 g mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g, cho vào chén nung hoặc ống thiếc hoặc giấy lọc không chứa nitơ (6.4). Đối với các mẫu có hàm lượng protein thấp (< 1% khối lượng) thì có thể cần tăng lượng mẫu lên 3,5 g, tùy thuộc vào kiểu thiết bị Dumas được sử dụng và bản chất của mẫu thử.
Tùy vào kiểu loại thiết bị được sử dụng, nếu mẫu có độ ẩm trên 17 % khối lượng, thì có thể phải sấy khô mẫu trước khi phân tích.
...
...
...
9.3. Kiểm soát nguồn cung cấp oxy
Kiểm soát nguồn cung cấp oxy, đặc biệt là tốc độ dòng, theo các hướng dẫn của nhà cung cấp.
Với mỗi dãy phép xác định hàm lượng nitơ, cho chạy càng nhiều mẫu trắng càng tốt để ổn định thiết bị, đối với mỗi lần thử dùng một lượng sacaroza tương đương thay cho phần mẫu thử. Mẫu trắng sacaroza cho biết lượng nitơ được tạo ra ở dạng không khí môi trường được giữ lại trong vật liệu hữu cơ dạng bột. Sử dụng giá trị trung bình của các phép thử trắng để hiệu chỉnh sai số trong phép tính xác định hàm lượng nitơ của từng mẫu thử.
9.4. Hiệu chuẩn
Sử dụng các hợp chất tinh khiết có hàm lượng nitơ không đổi đã biết, ví dụ: axit aspartic (xem 5.12) làm chất chuẩn, để hiệu chuẩn thiết bị lâu dài. Phân tích lặp lại hai lần ba hợp chất tinh khiết, mỗi lần sử dụng ba nồng độ khác nhau được chọn theo dải đo các mẫu thực.
Để dựng đường chuẩn, cần tiến hành ít nhất năm phép xác định, với các lượng khác nhau của cùng hợp chất, chọn hợp chất và sử dụng một lượng sao cho đường cong thu được sẽ bao trùm dải các hàm lượng nitơ trong các mẫu được phân tích.
Nếu phần mẫu thử có hàm lượng nitơ lớn hơn 200 mg thì đường chuẩn dự kiến sẽ không tuyến tính. Trong phần không tuyến tính này, một vài đoạn ngắn có thể được sử dụng để hiệu chuẩn. Để đảm bảo độ tin cậy của đường chuẩn trong các đoạn này, thì cần tăng lượng chất chuẩn tương ứng với lượng tăng nitơ theo các bước tương ứng từ 1 mg đến 5 mg.
Có thể sử dụng các dung dịch chuẩn cho việc hiệu chuẩn.
Trước khi bắt đầu một dãy phép phân tích, kiểm tra việc hiệu chuẩn ít nhất ba lần và sau mỗi khoảng từ 15 mẫu đến 25 mẫu, phân tích một trong các chất chuẩn (xem 5.12) hoặc mẫu có hàm lượng nitơ đã biết. Giá trị thu được đối với phần khối lượng nitơ khác nhau phải ít hơn 0,05 % so với giá trị dự kiến. Nếu không, thì lặp lại việc kiểm tra hiệu chuẩn sau khi kiểm tra tính năng của thiết bị.
...
...
...
Với các thiết bị khi đang vận hành ổn định, đưa phần mẫu thử vào máy theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trong quá trình phân tích, các quá trình sau đây được thực hiện trong thiết bị (xem Hình B.1, B.2 hoặc Hình B.3).
Phần mẫu thử được đốt cháy hết trong các điều kiện chuẩn ở nhiệt độ ít nhất là 850oC tùy thuộc vào thiết bị và mẫu được phân tích.
Các sản phẩm phân hủy bay hơi (phần lớn là nitơ phân tử, nitơ oxit, cacbon dioxit và hơi nước) được chuyển theo khí mang (xem 5.1) qua thiết bị.
Các nitơ oxit được khử về nitơ phân tử và lượng oxy dư sẽ liên kết với đồng hoặc tungsten (5.7) trong cột khử.
Loại bỏ nước bằng cách sấy các ống đã nhồi đầy magiê perclorat, diphospho pentoxit hoặc chất làm khô khác (xem 5.8). Nếu dùng cacbon dioxit làm khí mang (xem 5.1.1), thì nước được loại bằng cách cho đi qua chất hấp thụ thích hợp, ví dụ như natri hydroxit (5.11) trên chất phụ trợ thích hợp.
Các hợp chất gây nhiễu (ví dụ các hợp chất sulfua và halogen) được loại ra bằng chất hấp thụ (5.3) hoặc hóa chất, ví dụ bông bạc (5.5) hoặc natri hydroxit (5.11) trên chất phụ trợ thích hợp.
Hỗn hợp khí còn lại, gồm nitơ và khí mang được đi qua detector dẫn nhiệt.
9.6. Phát hiện và tích phân
...
...
...
10. Tính và biểu thị kết quả
10.1. Tính toán
10.1.1. Hàm lượng nitơ
Các kết quả về hàm lượng nitơ tổng số, wN, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, thường có sẵn từ dữ liệu in ra từ thiết bị.
10.1.2. Hàm lượng protein thô
Hệ số chuyển đổi, Fc, thu được từ Công thức (1):
Fc = (1)
Trong đó
w là độ ẩm trước khi nghiền, tính bằng phần
trăm khối lượng (%);
...
...
...
Hàm lượng protein thô, wp, được tính bằng phần trăm khối lượng, thu được từ Công thức (2):
wp = wN x F x Fc (2)
Trong đó
wN là hàm lượng nitơ của mẫu ở độ ẩm tự nhiên của nó, tính bằng phần trăm khối lượng;
F là hệ số chuyển đổi quy ước đối với sản phẩm được phân tích, bằng 5,7 đối với lúa mì, lúa mạch và các sản phẩm nghiền của chúng, bằng 6,25 đối với các loại sản phẩm quy định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này (xem Phụ lục D).
Nếu cần, hàm lượng protein thô, wpd, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, xác định được bằng công thức (3):
wpd = (3)
Trong đó
w là độ ẩm của phẩm
mẫu thử tính bằng phần trăm khối lượng, xác định theo ISO 712, TCVN 4846 (ISO
6540) hoặc ISO 24557.
...
...
...
Biểu thị các kết quả đến ba chữ số thập phân (ví dụ: 9,53 % hoặc 20,5 % hoặc 35,4 %).
11. Độ chụm
11.1. Các phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành để xác định độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục Ε
Các giá trị thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu, có nghĩa cho hàm lượng nitơ từ 0,05 % đến 13,89 %.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r, nếu dưới đây:
r = 2,8 sr = 2,8 (0,0013 wN + 0,012)
Trong đó
...
...
...
wN là hàm lượng nitơ, tính bằng phần trăm khối lượng.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người phân tích khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập, R, nêu dưới đây:
R = 2,8sR = 2,8 (0,0126wN + 0,017)
Trong đó:
sR là độ lệch chuẩn tái lập;
wN là hàm lượng nitơ, tính bằng phần trăm khối lượng.
11.4. Sai số tới hạn
11.4.1. So sánh hai nhóm phép đo trong cùng một phòng thử nghiệm
...
...
...
CD = 2,8sr =
2,8 sr
= 1,98 sr
Trong đó:
sr là độ lệch chuẩn lặp lại;
n1 và n2 là số lượng kết quả thử tương ứng với mỗi giá trị trung bình.
11.4.2. So sánh hai nhóm phép đo trong hai phòng thử nghiệm
Sai số tới hạn giữa hai giá trị trung bình thu được từ các kết quả của hai phòng thử nghiệm khác nhau dưới các điều kiện tái lập, tính được bằng:
CDR = 2,8 = 2,8
Trong đó
sr là độ lệch chuẩn lặp lại;
...
...
...
n1 và n2 là số lượng kết quả thử tương ứng với mỗi giá trị trung bình.
11.5. Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo, Ue, là thông số thể hiện sự phân bố hợp lý các giá trị của kết quả. Độ không đảm bảo đo này được đưa ra bởi sự phân bố thống kê các kết quả thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm và được đặc trưng bởi độ lệch chuẩn thực nghiệm.
Độ không đảm bảo đo, Ue, bằng cộng hoặc trừ hai lần giá trị độ lệch chuẩn tái lập nêu trong tiêu chuẩn này:
Ue = ± 2 sR
Trong đó sR là độ lệch chuẩn tái lập
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
...
...
...
c) phương pháp thử đã sử dụng, có viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) các kết quả thu được và hệ số chuyển đổi đã sử dụng, độ ẩm của mẫu thử hoặc độ ẩm chuẩn;
f) nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được;
g) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Lưu đồ thiết kế cơ bản của thiết bị Dumas
...
...
...
[Khí mang (chứa oxy đến mức thích hợp)]
Tạo phần mẫu thử
[Đưa phần mẫu thử đã cân vào chén nung hoặc ống thiếc (đối với mẫu dạng lỏng hoặc rắn) hoặc cho vào giấy lọc không chứa nitơ (mẫu dạng rắn) hoặc bơm (mẫu dạng lỏng)]
Ống đốt
(kiểm soát nhiệt độ lò đốt tối thiểu là 850oC, hoặc nguồn O2 cung cấp cho lò đốt ở dạng điều chỉnh tự động, nếu áp dụng)
...
...
...
Chất hấp phụ, ví dụ như trong các cột thích hợp
(để hấp phụ SO2/SO3, halogen và tùy thuộc vào loại thiết bị được sử dụng, cũng có thể sử dụng CO2)
Loại nước bằng cách ngưng tụ sử dụng bộ làm lạnh bằng nhiệt điện
Khử NOx về N2 và loại bỏ phần O2 dư, ví dụ bằng đồng
...
...
...
Loại ẩm và CO2 bằng cách sử dụng chất hút ẩm [Mg(ClO4)2] để loại nước, NaOH để loại CO2
Detector dẫn nhiệt
(dòng khí đo: khí mang và N2; dòng chuẩn: khí mang)
Bộ tích phân
...
...
...
Phụ lục B
(tham khảo)
Sơ đồ các loại thiết bị Dumas thích hợp
CHÚ DẪN
1 van điều chỉnh dòng khí oxi
2 bộ nạp mẫu
3 lò đốt có chén nung
4 bộ làm lạnh (nhiệt điện)
...
...
...
6 bộ phân liều
7 natri hydroxit trên vật liệu phụ trợ
8 magiê peclorat
9 xúc tác đồng (khử NOx và O2)
10 detector dẫn nhiệt
11 khí đốt chứa N2
a khí đốt dư
b dòng đo
c dòng chuẩn
...
...
...
CHÚ DẪN
1 chén nung thử nghiệm
2 cột đốt
3 lò đốt (di động)
4 bộ giữ chén nung
5 ống hấp thụ SO2
6 ống sau cột
7 cột khử
...
...
...
9 detector dẫn nhiệt
10 bộ tích phân
11 chất làm khô
12 bông bạc
13 dây đồng
14 dây đồng có chất xúc tác platin
15 chì cromat
Hình B.2 - Ví dụ 2 về thiết bị Dumas (khí mang CO2)
...
...
...
1 ống khí heli
2 van điều chỉnh
3 ống khử
4 lò khử
5 ống hấp thụ khí
6 cột tách khí
7 detector dẫn nhiệt
8 bình chứa oxy
9 van điều chỉnh dòng khí oxy
...
...
...
11 van
12 lối đưa mẫu vào
13 bộ nạp mẫu
14 ống phản ứng
15 lò phản ứng
16 ống kiểm tra quá trình đốt
17 bộ ngưng loại hơi nước
18 bộ trộn khí
19 bộ lọc No.1
...
...
...
21 bộ lọc No.2
22 bơm tuần hoàn
23 bộ xử lý số liệu
24 dụng cụ đưa mẫu vào
25 khay chứa mẫu
26 bộ nâng khay mẫu
27 bơm khí lạnh
Hình B.3 - Ví dụ 3 về thiết bị Dumas (khi mang heli)
...
...
...
(Tham khảo)
Hiệu chuẩn thiết bị
C.1 Các hợp chất hiệu chuẩn
Một số thiết bị bán sẵn đòi hỏi phải điều chỉnh lưu lượng oxy dự kiến.
Các phép tính toán trong C.2 là rất cần thiết đối với một số loại thiết bị (điều tiết O2 dư với sự có mặt của CO2 làm khí mang). Tất cả các phép tính dựa trên giả định rằng mẫu chỉ gồm các nguyên tố C, N, H và O.
Bảng C.1 - Nhu cầu oxy của các hợp chất tinh khiết thích hợp cho việc hiệu chuẩn thiết bị
Hợp chất
Hàm lượng nitơ
% khối lượng
...
...
...
ml/g
Nhu cầu oxy thực tế
ml/g
Urê
46,65
1305
560
Axit aspartic
10,53
...
...
...
631
Tyrosin
7,73
1391
1267
Axit glutamic
9,52
952
800
...
...
...
8,48
1593
1458
Axit etylendiamintetraaxetic
9,59
920
767
Axit hippuric
7,82
...
...
...
1219
C.2 Các ví dụ về cách tính nhu cầu oxy dự kiến
C.2.1 Ví dụ 1
Urê (H2NCONH2): 1 mol tương ứng với 60,06 g, khối lượng phần mẫu thử là 1000 mg.
Do đó, 1000 mg phần mẫu thử urê chứa:
- 199,8 mg C;
- 66,6 mg H;
- 466,5 mg N;
- 266,4 mg O.
...
...
...
a) thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 lít (ở T = 0oC và p = 0,1 MPa);
b) 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
c) 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2 000 mg);
d) 1 mol của N2 tương ứng 28 g (28 000 mg);
e) 1 mol của O2 tương ứng 32 g ( 32 000 mg).
Kết quả là cần 1 305 ml oxy để đốt cháy 1 g urê.
C.2.2 Ví dụ 2
Axit aspartic [HO2CCH2CH(NH2)CO2H]: 1 mol tương ứng 133,10 g, khối lượng phần mẫu thử 1000 mg.
Do đó, 1 000 mg phần mẫu thử axit aspartic chứa
...
...
...
- 52,6 mg H;
- 105,2 mg N;
- 480,8 mg O.
Lượng oxy cần thiết cho việc đốt hoàn toàn cacbon dioxit và nước, đã bao gồm hàm lượng oxy của hợp chất và thực tế như sau:
a) thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 lít (ở T = 0oC và p = 0,1 MPa);
b) 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
c) 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2 000 mg);
d) 1 mol của N2 tương ứng 28 g (28 000 mg);
e) 1 mol của O2 tương ứng 32 g (32 000 mg);
...
...
...
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ về các hệ số chuyển đổi hàm lượng nitơ về hàm lượng protein
Sản phẩm
Hệ số chuyển đổi nitơ thành protein
Lúa mạch
5,7
Ngô, bột ngô
...
...
...
Yến mạch
6,25
Yến mạch (bột yến mạch, yến mạch đã xay)
6,25
Bột lạc
6,25
Gạo lứt, hạt dài
6,25
Gạo xát thủ công, gạo xát dối, gạo đồ
...
...
...
Gạo lật hoặc gạo lứt (chỉ bỏ trấu)
6,25
Gạo xát trắng
6,25
Bột lúa mạch đen
5,7
Hạt đậu tương rang, xay
6,25
Hạt đậu tương (bột đậu tương và các sản phẩm của chúng)
...
...
...
Lúa mạch ba góc (triticale)
5,7
Lúa mì (cứng đỏ)
5,7
Cám lúa mì
5,7
Phôi lúa mì
5,7
Hạt lúa mì, bột lúa mì thô hoặc bột mịn
...
...
...
Phụ lục E
(Tham khảo)
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Ε.1 Yêu cầu chung
Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập phương pháp này, thu được từ các kết quả thử của chương trình thử liên phòng thử nghiệm quốc tế được thực hiện theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2], TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và ISO 5725-6 [4].
Các phép thử này đã được tiến hành trên 13 mẫu ngũ cốc và đậu đỗ do 17 phòng thử nghiệm của 6 nước tham gia thực hiện.
Chương trình thử nghiệm này do ARVALIS - Institute du Végétal tổ chức vào tháng 7 năm 2007.
Các kết quả thu được đã phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) và cho các dữ liệu về độ chụm như trong Bảng Ε.1 và Ε.4.
...
...
...
Bảng Ε.1 - Các kết quả liên phòng thử nghiệm đối với hàm lượng nitơ
Thông số
Tinh bột
Ngô
Lúa mạch đen
Lúa mạch
Bột mì thông thường
Lúa mì thông thường
Lõi lúa mì cứng
...
...
...
Đậu Hà lan
Đậu răng ngựa
Gluten ngô
Gluten lúa mì thông thường
Protein đậu Hà lan
Số phòng thử nghiệm (sau khi trừ ngoại lệ)
15
16
16
...
...
...
14
15
15
17
17
17
17
17
17
...
...
...
0,05
1,18
1,63
1,68
2,07
2,16
2,42
2,51
4,33
...
...
...
10,61
13,55
13,89
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (%)
0,0046
0,0139
0,0234
0,0139
0,008
...
...
...
0,0151
0,0101
0,0223
0,031
0,0345
0,0294
0,0203
Hệ số biến thiên lặp lại CV(r) (=sr/WN) (%)
0,094
...
...
...
0,014
0,008
0,004
0,005
0,006
0,004
0,005
0,006
0,003
...
...
...
0,001
Giới hạn lặp lại, r(=2,8 sr)
0,01
0,04
0,06
0,04
0,02
0,03
0,04
...
...
...
0,06
0,09
0,10
0,08
0,06
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (%)
0,027
0,053
0,037
...
...
...
0,024
0,040
0,022
0,034
0,040
0,126
0,215
0,146
0,184
...
...
...
0,543
0,045
0,023
0,023
0,011
0,019
0,009
0,014
0,009
...
...
...
0,020
0,011
0,013
Giới hạn tái lập, R (=2,8 sR)
0,07
0,15
0,10
0,11
0,07
...
...
...
0,06
0,09
0,11
0,35
0,59
0,40
0,51
CHÚ DẪN
...
...
...
Y độ lệch chuẩn của hàm lượng nitơ
1 độ lệch chuẩn lặp lại
2 độ lệch chuẩn tái lập
Hình E.1 - Mối quan hệ giữa độ lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập và hàm lượng nitơ
Biểu đồ chỉ ra rằng các giá trị độ lặp lại và độ tái lặp tăng (nghĩa là độ chụm giảm), khi tăng hàm lượng nitơ.
Bảng Ε.2 - Thống kê dữ liệu độ chụm đối với hàm lượng nitơ
Thông số
Dải
Mối quan hệ
...
...
...
Độ tái lập
Hàm lượng nitơ (% tính theo khối lượng chất khô)
từ 0,05 đến 13,89
r: tuyến tính
R: Tuyến tính
sr = 0,0013wN + 0,012
Hệ số tương quan
R2 = 0,4529
sR = 0,0126wN + 0,017
...
...
...
R2 = 0,7976
Bảng Ε.3 - Ví dụ về ứng dụng thực tế dữ liệu độ chụm đối với hàm lượng nitơ
Hàm lượng nitơ
%
Độ lệch chuẩn lặp lại
sr
Giới hạn lặp lại
r
Độ lệch chuẩn tái lập
...
...
...
Giới hạn tái lập
R
Sai số tới hạn giữa hai giá trị trung bình
Trong một phòng thử nghiệm
CV(r)
Giữa hai phòng thử nghiệm
CV(R)
0,05
0,012
...
...
...
0,018
0,05
0,02
0,04
0,50
0,013
0,04
0,023
0,06
...
...
...
0,06
1,00
0,013
0,04
0,030
0,08
0,03
0,08
2,00
...
...
...
0,04
0,042
0,12
0,03
0,11
3,00
0,016
0,04
0,055
...
...
...
0,03
0,15
4,00
0,017
0,05
0,067
0,19
0,03
0,18
...
...
...
0,019
0,05
0,080
0,22
0,04
0,22
6,00
0,020
0,05
...
...
...
0,26
0,04
0,25
7,00
0,021
0,06
0,105
0,29
0,04
...
...
...
8,00
0,022
0,06
0,118
0,33
0,04
0,32
9,00
0,024
...
...
...
0,130
0,36
0,05
0,36
10,00
0,025
0,07
0,143
0,40
...
...
...
0,39
11,00
0,026
0,07
0,156
0,43
0,05
0,43
12,00
...
...
...
0,08
0,168
0,47
0,05
0,46
13,00
0,029
0,08
0,181
...
...
...
0,06
0,50
13,85
0,030
0,08
0,192
0,53
0,06
0,53
...
...
...
Thông số
Tinh bột
Ngô
Lúa mạch đen
Lúa mạch
Bột mì thông thường
Lúa mì thông thường
Lõi lúa mì cứng
Lúa mì cứng
...
...
...
Đậu răng ngựa
Gluten ngô
Gluten lúa mì thông thường
Protein đậu Hà lan
Hệ số chuyển đổi
6,25
6,25
5,7
6,25
...
...
...
5,7
5,7
5,7
6,25
6,25
6,25
5,7
6,25
Số phòng thử nghiệm (sau khi trừ ngoại lệ)
...
...
...
16
16
16
14
15
15
17
17
17
...
...
...
17
17
Hàm lượng nitơ trung bình, wpd (%)
0,31
7,38
9,29
10,50
11,80
12,31
...
...
...
14,31
27,06
30,31
66,31
77,24
86,81
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (%)
0,029
0,087
...
...
...
0,079
0,047
0,057
0,086
0,058
0,139
0,192
0,216
0,168
...
...
...
Hệ số biến thiên lặp lại CV(r) (=sr/Wpd) (%)
0,093
0,012
0,014
0,008
0,004
0,005
0,006
0,004
...
...
...
0,006
0,003
0,002
0,001
Giới hạn lặp lại, r(=2,8 sr)
0,08
0,24
0,37
0,22
...
...
...
0,16
0,24
0,16
0,39
0,53
0,60
0,47
0,35
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (%)
...
...
...
0,330
0,212
0,223
0,136
0,230
0,124
0,194
0,250
0,786
...
...
...
0,831
1,152
Hệ số biến thiên tái lập CV(R) (=sR/wpd) (%)
0,543
0,045
0,023
0,021
0,012
0,019
...
...
...
0,014
0,009
0,026
0,020
0,011
0,013
Giới hạn tái lập, R (=2,8 sR)
0,46
0,91
...
...
...
0,62
0,38
0,64
0,34
0,54
0,69
2,18
3,72
2,30
...
...
...
E.3 Dữ liệu độ chụm đối với hàm lượng protein
CHÚ DẪN
X hàm lượng protein (% khối lượng)
Y độ lệch chuẩn của hàm lượng protein
1 độ lệch chuẩn lặp lại
2 độ lệch chuẩn tái lập
Hình E.2 - Mối quan hệ giữa độ lặp lại, độ lệch chuẩn tái lập và hàm lượng protein
Bảng Ε.5 - Thống kê dữ liệu độ chụm đối với hàm lượng nitơ
...
...
...
Dải
Mối quan hệ
Độ lặp lại
Độ tái lập
Hàm lượng protein (% tính theo khối lượng chất khô)
từ 0,3 đến 86,8
r: tuyến tính
R: Tuyến tính
sr = 0,0014wpd + 0,0706
...
...
...
R2 = 0,458
sR = 0,0129wpd + 0,0945
Hệ số tương quan
R2 = 0,801
Bảng Ε.6 - Ví dụ về ứng dụng thực tế dữ liệu độ chụm đối với hàm lượng protein
Hàm lượng nitơ
%
Độ lệch chuẩn lặp lại
sr
...
...
...
r
Độ lệch chuẩn tái lập
sR
Giới hạn tái lập
R
Sai số tới hạn giữa hai giá trị trung bình
Trong một phòng thử nghiệm
CV(r)
Giữa hai phòng thử nghiệm
...
...
...
0,35
0,070
0,19
0,104
0,29
0,14
0,25
5,0
0,075
...
...
...
0,160
0,44
0,15
0,42
10,0
0,081
0,22
0,220
0,61
...
...
...
0,59
15,0
0,087
0,24
0,280
0,77
0,17
0,76
20,0
...
...
...
0,26
0,340
0,94
0,18
0,92
25,0
0,099
0,27
0,400
...
...
...
0,20
1,09
30,0
0,105
0,29
0,460
1,27
0,21
1,26
...
...
...
0,111
0,31
0,520
1,44
0,22
1,42
40,0
0,117
0,32
...
...
...
1,61
0,23
1,59
45,0
0,123
0,34
0,640
1,77
0,24
...
...
...
50,0
0,129
0,36
0,700
1,94
0,26
1,92
55,0
0,135
...
...
...
0,760
2,10
0,27
2,09
60,0
0,141
0,39
0,820
2,27
...
...
...
2,25
65,0
0,147
0,41
0,880
2,44
0,29
2,42
70,0
...
...
...
0,42
0,940
2,60
0,30
2,59
75,0
0,159
0,44
1,000
...
...
...
0,32
2,75
80,0
0,165
0,46
1,060
2,94
0,33
2,92
...
...
...
0,171
0,47
1,120
3,10
0,34
3,08
86,8
0,173
0,48
...
...
...
3,16
0,34
3,14
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 1871, Food and feed products - General guidelines for the determination of nitrogen by the Kjeldahl method
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.
...
...
...
[6] TCVN 8125 (ISO 20483) Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
[7] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
[8] Crude Protein - Combustion Method, AACC Method 46.30, American Association of Cereal Chemists, St. Paul, MN
[9] Crude Protein in Cereal Grains and Oil Seeds, AOAC Official Method 992.23, AOAC International, Washington, DC
[10] Nitrogen in Beer, Wort, and Brewing Grains - Protein (Total) by Calculation - Combustion Method, AOAC Official Method 997.09, AOAC International, Washington, DC
[11] Protein (Crude) in Animal Feed - Combustion Method, AOAC Official Method 990.03, AOAC International, Washington, DC
[12] Combustion Method for Determination of Crude Protein in Soybean Meal, AOCS Official Method Ba 4f-00, AOCS Press, Champaign, IL
[13] Generic Combustion Method for Determination of Crude Protein, AOCS Official Method Ba 4e-93, AOCS Press, Champaign, IL
[14] Nitrogen - Ammonia - Protein Modified Kjeldahl Method - Titanium Oxide plus Copper Sulfate Catalyst, AOCS Official Method Ai 4-91, AOCS Press, Champaign, IL
...
...
...
[16] BICSAK, R.C., Comparison of Kjeldahl Method for Determination of Crude Protein in Cereal Grains and Oilseeds with Generic Combustion Method - Collaborative Study, J. AOAC International, 76, No.4, 1993, pp. 780 - 786
[17] BUCKEE, G.K., Determination of total nitrogen in barley, malt and beer by Kjeldahl procedures and the Dumas combustion method - Collaborative trial, J. Inst. Brew., 100, No.2, 1994, pp. 57-64
[18] DAUN, J.K., and DECLERCQ, D.R., Comparison of combustion and Kjeldahl methods for determination of nitrogen in oilseeds, J.Amer. Oil Chem. Soc, 71, 1994, pp. 1068-72
[19] DONHAUSER, S., GEIGER, Ε., and BRIEM, F. Automatische Stickstoffbestimmung mittels Vebrennungsmethode, Brawelt, No. 10/11, 1992, pp. 400-402
[20] ELLEN, G., and MAHULETTE, G.G., Stikstofbepaling in zuivelproducten: Dumas evenaart Kjeldahl, Voedingsmiddelen-technologie, 30(3), 1997, pp. 25-29
[21] ETHERIDGE, R.D., PESTI, GM., and FOSTER, ΕH., A comparison of nitrogen values obtained utilizing the Kjeldahl nitrogen and Dumas combustion methodologies (Leco CNS 2000) on samples typical of an animal nutrition analytical laboratory, Animal Feed Sci. Technol., 73, 1998, pp. 21-28
[22] FOSTER, A., Alternative method for analysis of total protein using the nitrogen determinator, J. Amer. Soc. Brew. Chem., 47, No. 2, 1989, pp. 42-43
[23] FRISTER, H., FEIER, U., and GOETSCH, Ρ.-H., Direct determination of nitrogen content by Dumas analysis; Interlaboratory study on precision characteristics, AOAC International 4th International Symposium, Nyon, Switzerland, 1994
[24] JOHANSSON, C.-G, Determination of total nitrogen in barley and malt by combustion method - Collaborative trial, Monatsschrift fur Brauwissenschaft, 11/12, 1996, p.326
...
...
...
[26] REVESZ, R.N., and AKER, N., Automated determination of protein-nitrogen in cereals and grains, J. AOAC International, 60, No.6, 1977, pp. 1238-42
[27] SCHUSTER, M., MORWARID, M., and SATTES, H., Dumas combustion method for determination of protein content in feed, VDLUFA-Schriftenreihe, 33, 1991, pp. 526-531
[28] SMITH, D., Evaluation of the Foss-Heraeus macro N for the determination of nitrogen in a wide range of foodstuffs, ingredients and biological materials and comparison with the Kjelfoss, Analytical proceedings, 28, 1991, pp. 320-324
[29] SWEEMEY, R.A., Generic combustion method for determination of crude protein in feeds: Collaborative study, J. AOAC International, 72, No.5, 1989, pp. 770-774
[30] TKACHUK, R., Nitrogen-to-protein conversion factors for cereals and oilseed meals, Cereal Chem., 46(4), 1969, pp. 419-423
[31] WINKLER, R., BOTTERBRODT, S., RABE, Ε., and LINDHAUER, M.G., Stickstoff-/Proteinbestimmung mit der Dumas-Methode in Getreide und Getreideprodukten, Getreide Mehl Brot, 54, No.2, 2000, pp. 86-91
[32] ICC Standard No. 167, Determination of crude protein in grain and grain products for food and feed by the Dumas combustion principle
[33] Energy and protein requirements, Technical Report No. 522, FAO/WHO, Ad Hoc Expert Committee, Rome, 1973
[34] BELLOMONTE, G., COSTANTINI, A., and GIAMMARIOLI, S., Comparison of modified automatic Dumas method and the traditional Kjeldahl method for nitrogen determination in infant food, J. of the Association of Offcial Analytical Chem., 70(2), 1987, pp, 227-229
...
...
...
[36] SCHMITTER, B.M., and RIHS, T., Evaluation of a macrocombustion method for total nitrogen determination in feedstuffs, J. Agric. Food Chem., 37, 1989, pp. 992-994
[37] SIMONNE, A.H, SIMONNE, Ε.H., EITENMILLER, R.R., MILLS, H.A., and CRESMANN III, C.P., Could the Dumas method replace the Kjeldahl digestion for nitrogen and crude protein determinations in foods? J. Sci. FoodAgric, 73, 1997, pp. 39-45
[38] SWEENEY, R.A., and REXROAD, Ρ.R., Comparison of LECO FP-228 Nitrogen Determinator with AOAC copper catalyst Kjeldahl method for crude protein, J. AOAC International, 70(6) 1987, pp. 1028-30
[39] WILES, Ρ.G., GRAY, I.K., and KISSLING, R.C., Routine analysis of proteins by Kjeldahl and Dumas Methods: Review and interlaboratory study using dairy products, J. AOAC International, 81(3), 1998, pp. 620-631.
1) Các thiết bị Elementar Analysensysteme, của Viện phân tích hóa học Sumika và của hãng LECO là các thiết bị thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng sản phẩm đó. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghe-Thuc-pham/TCVN-8133-2-2011-san-pham-thuc-pham-Xac-dinh-ham-luong-nito-protein-tho-Phan-2-908286.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học