Thông báo 4816/TB-TCHQ 2024 kết quả xác định trước mã số đối với SUPRO MAX 5013IP

Thông báo 4816/TB-TCHQ 2024 kết quả xác định trước mã số đối với SUPRO MAX 5013IP

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4816/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2024

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số BRT/XNK/2024/010 của Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam, mã số thuế: 0310474190;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: SUPRO MAX 5013IP

Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm Protein thực vật có cấu trúc dùng làm nguyên liệu thực phẩm

Ký, mã hiệu, chủng loại: SUPRO MAX 5013IP

Nhà sản xuất: SOLAE

2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học Protein cô lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột dùng làm nguyên liệu thực phẩm

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

Thành phần

Hàm lượng

Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy protein

>59%

Gluten lúa mì

<27%

Tinh bột lúa mì

<14%

- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.17 - 0.26g/cm3

Chỉ tiêu

Giá trị

Phương pháp

Độ ẩm

≤10%

AOAC 925.10

pH

6 - 7.5

AOAC 943.02

Protein (hàm lượng chất khô)

≥71%

AOAC 992.23

- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô => Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng => Lọc từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.

Quy trình cụ thể như sau:

1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập và các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các thùng chứa riêng lẻ.

2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.

3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của máy đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.

4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong xi lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn

5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy đùn tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy đùn.

6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ độ ẩm dư thừa.

7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ sản phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim loại và được đóng gói trong thùng thích hợp.

8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên pallet và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được hoàn thành.

- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt

3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:

Tên thương mại: SUPRO MAX 5013IP Structured Vegetable Protein Product

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học Protein cô lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột dùng làm nguyên liệu thực phẩm

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

Thành phần

Hàm lượng

Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy protein

>59%

Gluten lúa mì

<27%

Tinh bột lúa mì

<14%

- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.17 - 0.26g/cm3

Chỉ tiêu

Giá trị

Phương pháp

Độ ẩm

≤10%

AOAC 925.10

pH

6 - 7.5

AOAC 943.02

Protein (hàm lượng chất khô)

≥71%

AOAC 992.23

Tính chất:

+ Hình dạng: mảnh vụn xơ (fibrous shreds)

+ Màu sắc: từ nâu nhạt đến trắng đục

+ Mùi: ngũ cốc/đậu nành

- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô => Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng => Lọc từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.

Quy trình cụ thể như sau:

1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập và các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các thùng chứa riêng lẻ.

2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.

3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của máy đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.

4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong xi lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn

5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy đùn tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy đùn.

6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ độ ẩm dư thừa.

7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ sản phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim loại và được đóng gói trong thùng thích hợp.

8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên pallet và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được hoàn thành.

- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt

Ký, mã hiệu, chủng loại: SUPRO MAX 5013IP

Nhà sản xuất: SOLAE

thuộc 21.06 “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.”, mã số 2106.10.00 “- Protein cô đặc và chất protein được làm rắn (textured protein substances)” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.

Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Công ty TNHHBRENNTAG Việt Nam (120 Hoàng Hoa Thám, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP. HCM);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Âu Anh Tuấn

* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Thong-bao-4816-TB-TCHQ-2024-ket-qua-xac-dinh-truoc-ma-so-doi-voi-SUPRO-MAX-5013IP-628185.aspx


Bài viết liên quan: