Công văn 9690/BCT-TTTN 2024 điều hành kinh doanh xăng dầu
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9690/BCT-TTTN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu; |
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ Công văn số 6808/BTC-QLG ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính về thông báo một số khoản định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 10360/BTC-QLG ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 10828/BTC-QLG ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1248/BTC-QLG ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành giá xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2024 đến hết ngày 27 tháng 11 năm 2024 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Nghị định số 80/2023/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng |
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày[1] 21/11/2024 (đồng/lít,kg) |
Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/lít,kg) |
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề |
|
(đồng/lít,kg) |
(%) |
|||
(1) |
(2) |
(3)=(2)-(1) |
(4)=[(3):(1)]x100 |
|
1. Xăng E5RON92 |
19.343 |
19.840 |
+497 |
+2,57 |
2. Xăng RON95-III |
20.528 |
20.857 |
+329 |
+1,60 |
3. Dầu điêzen 0.05S |
18.509 |
18.777 |
+268 |
+1,45 |
4. Dầu hỏa |
18.921 |
19.142 |
+221 |
+1,17 |
5. Dầu madút 180CST 3.5S |
16.014 |
16.125 |
+111 |
+0,69 |
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.840 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.857 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 18.777 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.142 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.125 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 11 năm 2024.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 11 năm 2024.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 11 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Nghị định số 80/2023/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(21/11/2024-27/11/2024)
TT |
Ngày |
X92 |
X95 |
Dầu hoả |
DO 0,05 |
FO 3,5S |
VCB mua CK |
VCB bán |
1 |
21/11/24 |
79,380 |
85,130 |
90,130 |
89,910 |
448,170 |
25.184 |
25.504 |
2 |
22/11/24 |
80,320 |
86,070 |
91,360 |
91,200 |
459,310 |
25.184 |
25.509 |
3 |
23/11/24 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
24/11/24 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
25/11/24 |
81,550 |
86,120 |
89,960 |
89,940 |
453,520 |
25.200 |
25.506 |
6 |
26/11/24 |
80,310 |
84,780 |
89,440 |
89,280 |
452,180 |
25.200 |
25.509 |
7 |
27/11/24 |
80,240 |
84,710 |
88,500 |
88,330 |
456,540 |
25.200 |
25.509 |
|
Bquân |
80,360 |
85,362 |
89,878 |
89,732 |
453.944 |
25.194 |
25.507 |
[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.
[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Thuong-mai/Cong-van-9690-BCT-TTTN-2024-dieu-hanh-kinh-doanh-xang-dau-633319.aspx
Bài viết liên quan:
- Công văn 5781/TCT-CS 2014 sử dụng hóa đơn đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu
- Công văn 5779/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng
- Công văn 5775/TCT-CS 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng kho hàng không có chức năng kinh doanh
- Công văn 18734/BTC-CST 2014 chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động cho thuê tài chính
- Công văn 5123/BHXH-CSXH 2014 tổng hợp vướng mắc tổ chức thực hiện Quyết định 52/2013/QĐ-TTg
- Công văn 18757/BTC-QLG 2014 quản lý giá cước vận tải bằng xe ô tô
- Công văn 15200/TCHQ-TXNK năm 2014 áp thuế giá trị gia tăng mặt hàng máy hóa chất dùng trong y tế
- Công văn 110/BXD-KTXD năm 2014 tổng mức đầu tư dự án theo Chỉ thị 14/CT-TTg
- Công văn 15193/TCHQ-GSQL năm 2014 thủ tục hải quan hàng hóa đưa vào đưa ra Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo
- Công văn 9610/BKHĐT-GSTĐĐT lập và gửi báo cáo giám sát đánh giá đầu tư năm 2014 Bộ Kế hoạch Đầu tư
- Công văn 5805/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Công văn 85/BXD-QLN năm 2014 hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2014/QĐ-TTg
- Công văn 82/BXD-QLN năm 2014 thực hiện quy định pháp luật quản lý sử dụng nhà chung cư
- Công văn 5803/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng vốn
- Công văn 5802/TCT-QLN không xóa nợ tiền thuế tiền phạt 2014
- Công văn 5801/TCT-CS năm 2014 hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ
- Công văn 5791/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Công văn 5798/TCT-KK năm 2014 hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền
- Công văn 4940/LĐTBXH-LĐTL 2014 xác định quỹ tiền lương thực hiện trợ cấp thôi việc mất việc làm người lao động
- Công văn 3401/BXD-KTXD năm 2014 điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng