Quyết định 65/2024/QĐ-UBND Quy định nội dung quản lý nhà nước về giá Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2024/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định số 10/2023/QĐ- UBND ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2024/QĐ-UBND ngày 28/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ
Điều 3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật Giá năm 2023.
2. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa dịch vụ (sau đây viết tắt là Sở quản lý ngành, lĩnh vực) đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá trên cơ sở tiêu chí hàng hóa dịch vụ bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Giá và căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (Sau đây viết tắt là Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ) để đề xuất, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện trình Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 4. Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức triển khai, thực hiện bình ổn giá đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều sở, ngành thì Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Đối với việc bình ổn giá tại phạm vi địa phương áp dụng trong trường hợp mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường tại địa phương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ. Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của chính phủ; đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ về kết quả bình ổn giá, đồng thời gửi Bộ Tài chính theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện bình ổn giá theo quy định.
Mục 2. ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Định giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do UBND cấp tỉnh định giá; hình thức định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá năm 2023.
Khi cần điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập văn bản đề nghị điều chỉnh giá gửi Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Luật Giá và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Giá năm 2023; phương pháp định giá thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Giá năm 2023.
3. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể: Tổ chức sản xuất, kinh doanh, cung ứng hàng hóa, dịch vụ được đặt hàng lập phương án giá.
b) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá khác; hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ tại khoản 4 Điều này có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ và gửi phương án giá hàng hóa, dịch vụ được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ, hồ sơ tài liệu theo khoản 4 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ gửi đến cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá tại khoản 4 Điều này.
c) Khi các yếu tố hình thành giá hoặc giá thị trường trong nước hoặc giá thị trường thế giới có biến động và ảnh hưởng đến mức giá hàng hóa, dịch vụ thì các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ tại khoản 4 Điều này có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Tổ chức, cá nhân lập phương án giá có trách nhiệm giải trình về phương án giá trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải trình, báo cáo rõ về một số nội dung tại phương án giá và các tài liệu, hồ sơ kèm theo.
4. Phân công cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND tỉnh
a) Sở Giao thông vận tải:
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý.
- Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý.
- Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô.
- Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
b) Sở Xây dựng:
- Giá cụ thể nước sạch đô thị.
- Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước).
- Giá cụ thể dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước.
- Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Giá cụ thể dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
- Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương.
- Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương.
- Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Giá cụ thể nước sạch nông thôn.
e) Sở Y tế:
- Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
- Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
f) Sở Công Thương: Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước.
g) Sở Tư pháp: Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
h) Sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ:
- Thực hiện thẩm định phương án giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách Nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh.
- Thực hiện thẩm định phương án giá Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ.
5. Trình và ban hành văn bản định giá
a) Đối với các trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá tại khoản 4 Điều này gửi hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định giá. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá trong đó giao Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể: Cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá tại khoản 4 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi 01 bản chính hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ cho cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu. Sau khi có Thông báo định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá và gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định định giá cụ thể.
Trường hợp điều chỉnh giá nhưng mức giá đề xuất ban hành vẫn nằm trong khung giá hoặc thấp hơn giá tối đa hoặc cao hơn giá tối thiểu đã được cơ quan định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban hành thì không cần lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu. Cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá tại khoản 4 Điều này thực hiện thẩm định phương án giá, gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh giá cụ thể.
6. Việc định giá của Nhà nước đối với một số hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Giá năm 2023 được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mục 3. HIỆP THƯƠNG GIÁ
Điều 6. Hiệp thương giá
1. Thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá được quy định như sau: Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý mà bên mua và bên bán không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Giá năm 2023.
Trường hợp bên mua, bên bán có trụ sở chính đóng tại địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau, bên mua và bên bán có trách nhiệm thống nhất đề nghị 01 trong 02 địa phương tổ chức hiệp thương giá.
Trường hợp bên mua, bên bán không thống nhất được địa phương tổ chức hiệp thương giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực nơi bên bán đăng ký kinh doanh tổ chức hiệp thương giá; trường hợp bên bán là chi nhánh của doanh nghiệp thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực nơi chi nhánh được đăng ký hoạt động tổ chức hiệp thương giá.
2. Trình tự, thủ tục tổ chức hiệp thương giá thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Giá năm 2023 và Điều 13 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
Mục 4. KÊ KHAI GIÁ
Điều 7. Kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá:
Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Sở quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Tài chính theo quy định.
Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo mục B Phụ lục V kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Sở quản lý ngành, lĩnh vực đánh giá sự cần thiết việc điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương.
2. Phân công cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại tỉnh và cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá: Theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này đồng thời cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá.
3. Đối tượng thực hiện kê khai giá: Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu và nằm trong Danh sách kê khai giá theo thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Thông báo danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở quản lý ngành, lĩnh vực, Cục Thuế tỉnh rà soát tổng thể trên cơ sở đề xuất về Danh sách kê khai giá của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận hồ sơ kê khai giá theo quy định tại khoản 2 Điều này, căn cứ danh mục hàng hóa, dịch vụ được phân công tiếp nhận và theo yêu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, công tác quản lý nhà nước về giá theo ngành, lĩnh vực, rà soát lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để đưa vào Danh sách kê khai giá đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong Danh sách kê khai giá của các bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá.
5. Định kỳ vào ngày 10 tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp nhận kê khai giá rà soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo điều chỉnh danh sách kê khai giá.
Mục 5. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG, CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 8. Tổng hợp, phân tích dự báo giá thị trường
1. Phân công cơ quan chủ trì tổng hợp, phân tích dự báo giá thị trường như sau:
a) Sở Tài chính: Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Sau đây viết gọn là Thông tư số 29/2024/TT-BTC);
b) Cục Thống kê tỉnh: Tổng hợp, phân tích, dự báo Báo cáo diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm của tỉnh; phân tích diễn biến CPI của tỉnh trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có); dự báo diễn biến mặt bằng giá thị trường và giá một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu và đánh giá tác động dự kiến lên CPI (nếu có);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng Thóc tẻ, Gạo tẻ, Đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
d) Sở Xây dựng: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
e) Sở Công thương: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
f) Sở Y tế: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC .
g) Sở Giao thông vận tải: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
h) Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
i) UBND cấp huyện: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn cấp huyện quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
2. Việc tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 8 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
3. Nội dung báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo giá thị trường địa phương
a) Nội dung báo cáo giá thị trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá và Điều 8 của Thông tư số 29/2024/TT-BTC ; thực hiện báo cáo theo danh mục hàng hóa, dịch vụ được giao tại khoản 1 Điều này;
b) Tần suất thực hiện báo cáo: Các cơ quan, đơn vị định kỳ xây dựng báo cáo hằng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (sau đây gọi là báo cáo tháng, quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm);
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng kỳ báo cáo;
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong quý kỳ báo cáo;
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 6 trong năm kỳ báo cáo;
- Báo cáo 9 tháng: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 9 trong năm kỳ báo cáo;
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày cuối cùng của tháng 12 trong năm kỳ báo cáo;
d) Thời hạn gửi báo cáo:
- Yêu cầu Cục Thống kê tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan gửi báo cáo về Sở Tài chính:
+ Báo cáo tháng: Trước 16 giờ ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng;
+ Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm: Trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
- Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh đảm bảo theo quy định.
4. Phương thức gửi báo cáo
a) Cục Thống kê tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan gửi báo cáo về Sở Tài chính định dạng thống nhất theo đường văn bản hành chính điện tử (hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu); trường hợp chưa có hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử thì thực hiện gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính;
b) Đồng thời các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố cập nhật báo cáo vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu giá tại địa phương;
c) Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 29/2024/TT-BTC và báo cáo UBND tỉnh.
Điều 9. Cơ sở dữ liệu về giá
1. Nội dung cơ sở dữ liệu về giá thực hiện theo quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng, tổ chức việc quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực ngành địa phương quản lý.
Mục 6. KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ; KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 10. Thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá; kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) đối với: Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh định giá mà chưa có quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa dịch vụ đó (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật có liên quan); danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ, CƠ QUAN THAM MƯU UBND TỈNH BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐẶC KIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ CƠ QUAN TIẾP
NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
A |
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước |
|
|
I |
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá |
|
|
1 |
Xăng, dầu thành phẩm |
|
Sở Công thương |
2 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
|
Sở Công thương |
3 |
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
Sở Y tế |
4 |
Thóc tẻ, gạo tẻ |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
|
Sở Y tế |
II |
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình |
III |
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
|
|
1 |
Xi măng |
|
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà ở, nhà chung cư |
|
Sở Xây dựng |
3 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
|
Sở Xây dựng |
4 |
Thép xây dựng |
|
Sở Công thương |
5 |
Than |
|
Sở Công thương |
6 |
Etanol nhiên liệu không biến tính |
|
Sở Công thương |
7 |
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
|
Sở Công thương |
8 |
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Muối ăn |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
|
Sở Giao thông vận tải |
12 |
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
Sở Y tế |
13 |
Thiết bị y tế |
|
Sở Y tế |
14 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
|
Sở Y tế |
15 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
|
Sở Y tế |
B |
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau: |
Sở quản lý ngành, lĩnh vực |
|
1 |
Dịch vụ lưu trú |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
2 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
3 |
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
4 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
5 |
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
6 |
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
7 |
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) |
Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
8 |
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Công thương |
Sở Công thương |
10 |
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng |
Sở Công thương |
Sở Công thương |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-65-2024-QD-UBND-Quy-dinh-noi-dung-quan-ly-nha-nuoc-ve-gia-Lai-Chau-633409.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 295/QĐ-UBND 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Tân Kỳ Nghệ An
- Quyết định 52/2013/QĐ-TTg chế độ trợ cấp nhà giáo đã nghỉ hưu
- Quyết định 186/QĐ-UBND 2024 phân khai nguồn vốn trung ương thực hiện chính sách an sinh xã hội Cà Mau
- Quyết định 2849/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ Khánh Hòa
- Quyết định 1994/QĐ-UBND 2024 quy trình thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở Sở Xây dựng Điện Biên
- Quyết định 2548/QĐ-BKHĐT 2024 công bố thủ tục hành chính trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
- Quyết định 3258/QĐ-UBND 2024 thủ tục hành chính đầu tư tại việt nam ngành Kế hoạch Đồng Nai
- Quyết định 2570/QĐ-UBND 2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Bảo Yên Lào Cai
- Quyết định 2567/QĐ-UBND 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Si Ma Cai Lào Cai
- Quyết định 16/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quản lý công trình thủy lợi Bạc Liêu
- Quyết định 1812/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính lao động thương binh cấp tỉnh Thái Bình
- Quyết định 2124/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững giáo dục Nghệ An
- Quyết định 1366/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Kiểm lâm Sở Nông nghiệp Bắc Ninh
- Quyết định 1362/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính đầu tư Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh
- Quyết định 2839/QĐ-UBND 2024 phê duyệt Danh mục địa điểm tổ chức hội chợ thương mại Đồng Nai 2025
- Quyết định 2765/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính Nông nghiệp Sở Nông nghiệp Quảng Ninh
- Quyết định 40/2024/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Nội vụ giải quyết thủ tục hành chính Thái Bình
- Quyết định 2905/QĐ-UBND 2021 tiếp tục áp dụng biện pháp cấp bách phòng chống dịch COVID Đà Nẵng
- Quyết định 2420/QĐ-UBND 2024 công bố thủ tục hành chính đo đạc bản đồ Sở Tài nguyên Bến Tre
- Quyết định 2003/QĐ-UBND 2024 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Chăn nuôi cấp tỉnh Phú Thọ