Công văn 5935/BLÐTBXH-VPQGGN 2024 triển khai xoá nhà tạm nhà dột nát trên phạm vi cả nước

Công văn 5935/BLÐTBXH-VPQGGN 2024 triển khai xoá nhà tạm nhà dột nát trên phạm vi cả nước

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5935/BLĐTBXH-VPQGGN
Về việc triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2024

Kính gửi:

- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước (Ban Chỉ đạo) tại Công điện số 117/CĐ-TTg , ngày 18 tháng 11 năm 2024 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước (Công điện số 117/CĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ như sau:

1. Khẩn trương triển khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 117/CĐ-TTg , nhất là việc thành lập Ban chỉ đạo 3 cấp ở địa phương.

2. Các địa phương

a) Căn cứ số liệu về nhà tạm, nhà dột nát của hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đã báo cáo theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 3836/BLĐTBXLLVPQGGN[1], đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp thông tin ngay tại cơ sở xã, phường, thị trấn về nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát của hộ nghèo, hộ cận nghèo; phê duyệt kết quả rà soát (danh sách của từng hộ có nhu cầu xây mới hoặc sửa chữa)[2]; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp.

- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổng hợp kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả tổng hợp nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh (theo đơn vị hành chính cấp huyện) để làm cơ sở hỗ trợ và làm căn cứ kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

b) Tổ chức triển khai hiệu quả nguồn lực từ nguồn tiết kiệm 5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 (theo thông báo và hướng dẫn của Bộ Tài chính), nguồn lực huy động trên địa bàn và nguồn lực hỗ trợ từ chương trình huy động của trung ương (theo Phụ lục I kèm theo).

c) Chủ trì, phối hợp với chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức tuyên truyền, vận động, tiếp nhận kinh phí hỗ trợ của bộ, cơ quan, địa phương, doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, phân bổ, sử dụng thông qua Quỹ Vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp quản lý.

d) Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội (không có khả năng lao động, không có thu nhập để đối ứng): địa phương quyết định mức hỗ trợ cao hơn phù hợp với thực tế từ nguồn xã hội hoá.

3. Về chế độ báo cáo

a) Các địa phương báo cáo về việc thành lập Ban Chỉ đạo 3 cấp; việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện; kết quả huy động nguồn lực tại địa phương; kết quả xóa nhà tạm, nhà dột nát và các hoạt động khác (nếu có) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 03 tháng 12 năm 2024.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả tổng hợp nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (địa phương chịu trách nhiệm về kết quả phê duyệt).

c) Các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo, các thành viên Chính phủ (theo phân công tại Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2024 và Quyết định số 967/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; các địa phương báo cáo kết quả triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát của địa phương (thống kê kết quả theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo); đồng thời, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo.

4. Các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cử đầu mối liên hệ việc thực hiện công tác thông tin, báo cáo (họ và tên, chức danh, điện thoại, email) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo) trước ngày 03 tháng 12 năm 2024.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTgTTCP Nguyễn Hòa Bình (để b/c);
- PTgCP Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Ban Thường trực UBTƯMTTQ Việt Nam;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại (có danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, VPQGGN (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

PHỤ LỤC I

HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

Địa phương

Số nhà cần xây mới, sửa chữa

Kinh phí hỗ trợ (tr.đ)

Tổng kinh phí (tr.đ)

Kinh phí hỗ trợ của địa phương (nguồn tiết kiệm chi 5%, tự huy động và các nguồn hợp pháp khác) (tr.đ)

Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình huy động của trung ương

Tổng số

Xây mới

Sửa chữa

Tổng kinh phí (tr.đ)

Tên đơn vị hỗ trợ

Kinh phí hỗ trợ của đơn vị
(tr.đ)

1

2

3= (4+5)

4

5

6 = (7+8)

7

8

9

10

TỔNG CỘNG

153.881

106.967

46.914

7.928.280

4.559.280

3.464.000

-

3.464.000

I

NHÓM I

9.607

4.718

4.889

429.750

429.750

95.000

95.000

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

-

-

-

-

-

10.000

Tập đoàn KN

10.000

2

Bắc Ninh

645

493

152

34.140

34.140

-

3

Bình Dương

419

195

224

18.420

18.420

-

4

Đà Nẵng

900

280

620

35.400

35.400

-

5

Đồng Nai

35

8

27

1.290

1.290

55.000

Tập đoàn KN

55.000

6

Hà Nội

-

-

-

-

-

-

7

Hải Phòng

780

551

229

39.930

39.930

-

8

Hải Dương

1.273

686

587

58.770

58.770

-

9

Hồ Chí Minh

325

13

312

10.140

10.140

-

10

Hưng Yên

741

415

326

34.680

34.680

-

11

Khánh Hoà

1.036

281

755

39.510

39.510

30.000

Tập đoàn KN

30.000

12

Long An

372

261

111

18.990

18.990

-

13

Ninh Bình

1.158

649

509

54.210

54.210

-

14

Quảng Ninh

48

27

21

2.250

2.250

-

15

Thái Nguyên

376

251

125

18.810

18.810

-

16

Vĩnh Phúc

1.499

608

891

63.210

63.210

-

II

NHÓM II

33.561

19.206

14.355

1.583.010

1.583.010

-

1

Bắc Giang

1.315

734

581

61.470

61.470

2

Bình Định

3.379

1.690

1.689

152.070

152.070

-

3

Bình Phước

512

297

215

24.270

24.270

-

4

Bình Thuận

1.678

973

705

79.530

79.530

-

5

Cần Thơ

1.045

752

293

53.910

53.910

-

6

Đồng Tháp

6.450

1.397

5.053

235.410

235.410

-

7

Hà Nam

1.148

919

229

62.010

62.010

-

8

Hà Tĩnh

1.627

1.148

479

83.250

83.250

-

9

Kiên Giang

4.655

4.170

485

264.750

264.750

-

10

Lâm Đồng

1.972

1.580

392

106.560

106.560

-

11

Nam Định

121

32

89

4.590

4.590

-

12

Tây Ninh

254

174

80

12.840

12.840

-

13

Thái Bình

6.966

3.893

3.073

325.770

325.770

-

14

Thừa Thiên Huế

1.185

636

549

54.630

54.630

-

15

Tiền Giang

728

478

250

36.180

36.180

-

16

Trà Vinh

526

333

193

25.770

25.770

-

III

NHÓM III

27.699

20.484

7.215

1.445.490

894.490

551.000

551.000

1

Thanh Hoá

6.526

4.736

1.790

337.860

187.860,0

150.000

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

100.000

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

50.000

2

Bạc Liêu

1.760

1.705

55

103.950

59.950,0

44.000

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)

10.000

Tỉnh Bình Dương

34.000

3

Nghệ An

6.169

3.743

2.426

297.360

211.360,0

86.000

Tập đoàn TH

10.000

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

20.000

Tỉnh Bình Dương

56.000

4

Phú Yên

1.321

1.057

264

71.340

51.340,0

20.000

Tập đoàn Hòa Phát

20.000

5

Quảng Nam

1.653

1.653

-

99.180

54.180,0

45.000

Tập đoàn KN

45.000

6

Vĩnh Long

932

455

477

41.610

31.610

10.000

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)

10.000

7

Bến Tre

1.971

1.611

360

107.460

62.460

45.000

TP Hồ Chí Minh

45.000

8

Hậu Giang

3.206

2.512

694

171.540

100.540

71.000

Thành phố Đà Nẵng

71.000

9

Quảng Ngãi

4.161

3,012

1.149

215.190

135.190

80.000

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

50.000

Tập đoàn Hòa Phát

30.000

IV

NHÓM IV

83.014

62.559

20.455

4.470.030

1.652.030

2.818.000

2.818.000

1

Lào Cai

2.879

1.976

903

145.650

35.650,0

110.000

Tập đoàn Masan

100.000

TP Hồ Chí Minh

10.000

2

Cao Bằng

3.428

2.398

1.030

174.780

43.780,0

131.000

Bộ Công an

131.000

3

Gia Lai

6.135

4.141

1.994

308.280

67.280,0

241.000

Bộ Công an

231.000

Tập đoàn KN

10.000

4

Hà Giang

9.128

7.058

2.070

485.580

207.580,0

278.000

Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng

254.000

Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank)

10.000

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

14.000

5

Quảng Trị

4.284

2.193

2.091

194.310

48.310,0

146.000

Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng

146.000

6

An Giang

4.158

3.673

485

234.930

134.930,0

100.000

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV)

100.000

7

Điện Biên

5.609

4.489

1.120

302.940

242.940,0

60.000

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

50.000

Tỉnh Bắc Ninh

10.000

8

Lạng Sơn

4.150

2.639

1.511

203.670

153.670,0

50.000

Tập đoàn Bưu chính viễn thông việt Nam (VNPT)

50.000

9

Hoà Bình

3.936

2.688

1.248

198.720

58.720,0

140.000

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank)

80.000

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

30.000

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)

30.000

10

Đắk Lắk

9.569

7.519

2.050

512.640

132.640,0

380.000

Tập đoàn KN

10.000

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)

100.000

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

80.000

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)

100.000

Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LP Bank)

90.000

11

Quảng Bình

3.647

2.207

1.440

175.620

135.620,0

40.000

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

30.000

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB)

10.000

12

Sóc Trăng

6.931

5.845

1.086

383.280

103.280,0

280.000

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

100.000

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)

100.000

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

80.000

13

Yên Bái

1.347

1.156

191

75.090

19.090,0

56.000

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

36.000

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

20.000

14

Bắc Kạn

1.651

1.416

235

92.010

23.010,0

69.000

Tỉnh Bắc Ninh

69.000

15

Đắk Nông

540

346

194

26.580

6.580,0

20.000

Tập đoàn KN

10.000

Tỉnh Bắc Ninh

10.000

16

Phú Thọ

2.889

2,042

847

147.930

36.930,0

111.000

TP Hà Nội

111.000

17

Tuyên Quang

3.904

2.943

961

205.410

51.410,0

154.000

TP Hà Nội

154.000

18

Sơn La

2.640

2.277

363

147.510

36.510,0

111.000

Đồng Nai

111.000

19

Lai Châu

2.766

2.004

762

143.100

36.100,0

107.000

Bà Rịa Vũng Tàu

107.000

20

Ninh Thuận

1.663

1.463

200

93.780

23.780,0

70.000

Tỉnh Vĩnh Phúc

70.000

21

Kon Tum

1.538

1.069

469

78.210

19.210,0

59.000

Tập đoàn KN

10.000

TP Hồ Chí Minh

49.000

22

Cà Mau

2.467

2.200

267

140.010

35.010,0

105.000

TP Hồ Chí Minh

105.000

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG KẾT QUẢ TRIỂN KHAI XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………..………
Kỳ báo cáo: tháng.........năm...................

STT

ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN

THỰC TRẠNG

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG

TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG

NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI CTMTQG

TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG

TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG

NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI CTMTQG

Xây mới (căn nhà)

Sửa chữa (căn nhà)

Kinh phí (đồng)

Xây mới (căn nhà)

Sửa chữa (căn nhà)

Kinh phí (đồng)

Xây mới (căn nhà)

Sửa chữa (căn nhà)

Kinh phí (đồng)

Số nhà hoàn thành (căn nhà)

Kinh phí

Số nhà hoàn thành (căn nhà)

Kinh phí

Số nhà hoàn thành (căn nhà)

Kinh phí

Ngân sách (đồng)

Vận động (đồng)

Gia đình (đồng)

Từ CT (đồng)

Vận động (đồng)

Gia đình (đồng)

Vận động TW (đồng)

Vận động địa phương (đồng)

Tiết kiệm 5% (đồng)

Gia đình (đồng)

1

Huyện A…

2

Huyện B…

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO VÀ CÁC DOANH NGHIỆP, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước

1. Đồng chí Đỗ Văn Chiến, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng ban.

2. Đồng chí Hồ Đức Phớc, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Đồng chí Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.

4. Đồng chí Lương Tam Quang, Bộ trưởng Bộ Công an.

5. Đồng chí Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6. Đồng chí Nguyễn Thanh Nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

7. Đồng Chí Phạm Thị Thanh Trà, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

8. Đồng chí Nguyễn Thị Hồng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

9. Đồng chí Trần Văn Sơn, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

10. Đồng chí Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11. Đồng chí Hầu A lềnh, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

12. Đồng chí Nguyễn Hoàng Anh, Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

13. Đồng chí Nguyễn Thanh Lâm, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.

14. Đồng chí Đỗ Tiến Sỹ, Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam.

15. Đồng chí Vũ Việt Trang, Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam.

16. Đồng Chí Nguyễn Thị Thu Hà, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

II. Các Doanh nghiệp

1. Tập đoàn KN Group (Số 02 Phan Văn Đáng, P. Thạnh Mỹ Lợi, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh).

2. Tập đoàn TH (60 P. Lý Thái Tổ, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội).

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Số 18 Phố Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).

4. Tập đoàn Hòa Phát (66 Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội).

5. Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Masan (Lầu 18 Masan Tower, 23 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q.1, TP. Hồ Chí Minh).

6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (3 Dương Đình Nghệ , P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội).

7. Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Tòa nhà VNPT, số 57 P. Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).

8. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ( Số 1 Khâm Thiên, P. Khâm Thiên, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).

III. Các ngân hàng thương mại

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank).

2. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank).

3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Viettinbank).

4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

5. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank).

6. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).

7. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB).

8. Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt (LPBank).

9. Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (Hdbank).

10. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank).

11. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).

12. Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB).

13. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB).

14. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).



[1] Công văn số 3836/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 16/8/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cung cấp về nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

[2] Không bao gồm người có công và hộ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Van-hoa-Xa-hoi/Cong-van-5935-BL%c3%90TBXH-VPQGGN-2024-trien-khai-xoa-nha-tam-nha-dot-nat-tren-pham-vi-ca-nuoc-632845.aspx


Bài viết liên quan: