Kế hoạch 214/KH-UBND 2024 thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW đẩy mạnh công nghiệp hóa Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 111/NQ-CP NGÀY 22/7/2024 VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17 /11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 111/NQ-CP); Quyết định số 700/QĐ-TTg ngày 19/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai Kế hoạch số 13-KH/TW ngày 28/11/2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2057/SKHĐT-KTN ngày 30/10/2024 và ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 29-NQ/TW); Chương trình hành động của Chính phủ theo Nghị quyết số 111/NQ-CP ; Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 16/02/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 31-CTr/TU).
- Xác định rõ các nội dung trọng tâm và tổ chức triển khai kịp thời hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động của Chính phủ theo Nghị quyết số 111/NQ-CP ; tập trung chỉ đạo, phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 29-NQ/TW và Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 16/02/2023 của Tỉnh ủy
2. Yêu cầu
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, sở, ban, ngành và địa phương đối với nhiệm vụ tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế đi đối với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường; gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với quá trình đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động; nhất là cấp cơ sở phải xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy đảng và chính quyền về vai trò và nội dung của chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030[1]
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt 7,25 - 8,25%/năm; trong đó: tốc độ tăng trưởng của khu vực Công nghiệp đạt 8,25 - 9,25%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 7.700 - 7.900 USD. Cơ cấu Công nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 36,5 - 37,5% GRDP trong các ngành kinh tế. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 50%. Năng suất lao động tăng trưởng bình quân thời kỳ 2021 - 2030 là 6,5 - 7,5%/năm.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2030 đạt trên 75%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%. Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì thuộc nhóm có chỉ số HDI cao (nhóm 2) theo phân loại của UNDP.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
Quảng Ngãi là tỉnh phát triển bền vững và đa dạng với các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp công nghệ cao.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình hành động của Chính phủ theo Nghị quyết số 111/NQ-CP ; Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 16/02/2023 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Đổi mới tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
3. Xây dựng nền công nghiệp quốc gia vững mạnh, tự lực, tự cường; nâng cao năng lực ngành xây dựng
4. Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo
5. Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
6. Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
7. Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
8. Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
9. Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả đi đối với bảo vệ và phát triển thị trường trong nước
10. Phát huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam, xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bảo đảm tốt an sinh xã hội.
(Nhiệm vụ cụ thể giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện và phối hợp tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách; huy động từ các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành; các tổ chức, doanh nghiệp và hội đoàn thể liên quan: Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ theo Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao; rà soát, cập nhật các Kế hoạch, Quyết định có liên quan đến các nội dung nhiệm vụ đã được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành; chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể, bố trí nguồn lực để thực hiện; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nội dung Kế hoạch này.
Định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15/11 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành; các tổ chức, doanh nghiệp và hội đoàn thể liên quan theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc đề xuất bổ sung nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 111/NQ-CP
NGÀY 22/7/2024 VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17 /11/2022 CỦA BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 06/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Đổi mới tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, nội dung cốt lõi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh. |
|
1.2 |
Tận dụng có hiệu quả công nghệ số để thực hiện tốt công tác tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 29- NQ/TW, Nghị quyết số 111/NQ-CP và Chương trình hành động số 31-CTr/TU |
|||
2 |
Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng ban hành chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết, cụ thể hóa các chủ trương, đường lối của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa phù hợp với thực tiễn của địa phương, của ngành, lĩnh vực, tổ chức, cơ quan, đơn vị. Đẩy nhanh thể chế hóa các Nghị quyết, kết luận của Đảng có liên quan đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa, với trọng tâm bao gồm: (1) Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, (2) Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2020 ban hành Chương trình hành động của Chính, phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, (3) Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, (4) Kế hoạch số 13-KH/TW ngày 28 tháng 11 năm 2022 thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, (5) Chủ trương, đường lối của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại các Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội các vùng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phù hợp với thực tiễn của từng vùng, từng địa phương, của từng ngành, lĩnh vực. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
3.3 |
Thực hiện các chính sách tài chính để khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
3.4 |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức quản lý quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh theo quy định |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
3.5 |
Xây dựng và triển khai Đề án ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
3.6 |
Thúc đẩy liên kết, chuyển giao, chuyển đổi công nghệ giữa công nghiệp dân sinh và công nghiệp quốc phòng, hình thành một số nền tảng đổi mới sáng tạo dùng chung. Tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết, đầu tư nguồn lực hỗ trợ các cơ sở dân sinh phục vụ công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh. Cơ cấu lại các cơ sở công nghiệp quốc phòng, hình thành các cơ sở công nghiệp an ninh bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, hiện đại theo hướng lưỡng dụng, hiện đại. |
BCH Quân sự tỉnh, Công An tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo |
|
|
|
4.1 |
Tích cực triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, hạ tầng kết nối nông thôn với đô thị, nhất là hạ tầng thủy lợi, giao thông vận tải, hạ tầng thương mại, kho bãi, bảo quản, chế biến nông sản. Triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 (ban hành tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021) theo chức năng nhiệm vụ và chuyên môn được giao. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
4.2 |
Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 ban hành tại Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2022; Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022. Đẩy mạnh xây dựng hạ tầng số và dữ liệu số nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, thực chất, nâng cấp, hiện đại hoá và phát triển sàn giao dịch cho các nông sản chủ lực. Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, phát triển các cụm liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
4.3 |
Thực hiện Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 về phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo của cấp có thẩm quyền (nếu có); tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế; |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
4.4 |
Thực hiện chính sách chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao; xây dựng cơ chế thúc đẩy xã hội hóa nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
4.5 |
Triển khai các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp, nông thôn gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn; đào tạo nghề gắn với địa chỉ sử dụng lao động cụ thể. Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
4.6 |
Phát triển hạ tầng số nông thôn; dữ liệu số nông nghiệp, nông thôn. Hỗ trợ nâng cấp, hiện đại hóa và phát triển sàn giao dịch cho các nông sản chủ lực. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
4.7 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn để đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, ưu tiên các dự án đầu tư phát triển chế biến nông sản và cơ giới hóa nông nghiệp. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5 |
Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa |
|
|
|
5.1 |
Đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; ưu tiên đầu tư cho khoa học - công nghệ. Triển khai việc thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trong đó ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải pháp công nghệ số Make in Vietnam trong hoạt động quản trị điều hành. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
5.2 |
Triển khai cơ chế, chính sách phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ gắn với các chuỗi giá trị nội địa |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5.3 |
Khuyến khích doanh nghiệp thành lập các trung tâm nghiên cứu, trung tâm đổi mới sáng tạo; thu hút các doanh nghiệp, quỹ đầu tư nước ngoài đầu tư vào các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; triển khai các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý công nghệ, chuyển đổi số, năng lực sáng tạo, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5.4 |
Bảo đảm cân đối chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5.5 |
Thực hiện chiến lược giáo dục phù hợp với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá; phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. Triển khai các hoạt động đào tạo kiến thức, kỹ năng về khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường phổ thông (STEM, STEAM). Đào tạo, thu hút, trọng dụng nhân tài có chuyên môn cao. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5.6 |
Triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10/02/2023. Đào tạo, thu hút trọng dụng lao động có kỹ năng; xây dựng và triển khai chương trình đào tạo lao động kỹ thuật trong các lĩnh vực công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
6 |
Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
|
|
|
6.1 |
Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư hạ tầng giao thông giai đoạn 2021 - 2030; đa dạng hóa nguồn lực, huy động tối đa nguồn lực từ quỹ đất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Phối hợp với Sở Xây dựng để áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế, quản lý, giám sát thi công các dự án trọng điểm |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
6.2 |
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã ban hành tại Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành tại Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 và Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
6.3 |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt tại Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022. Tổ chức thực hiện có hiệu quả lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng ban hành tại Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 17/3/2023. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
6.4 |
Khuyến khích phát triển mô hình khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, nhất là tại các đô thị, vùng đô thị có mật độ dân số cao. Phù hợp với các Quy hoạch đã được phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
6.5 |
Phát triển hệ thống hạ tầng phục vụ chuyển đổi nông nghiệp, kết nối không gian phát triển giữa các vùng, khu vực, địa phương để thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị. Phát triển thủy lợi đa mục tiêu. Phát triển cảng cá kết hợp với khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu cá. Ứng dụng công nghệ tiên tiến, tưới tiết kiệm nước, cấp nước sinh hoạt, tái sử dụng nước và tiêu, thoát nước. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
7 |
Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa |
|
|
|
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03/10 /2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Trung ương 5 (Khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể, nòng cốt là các hợp tác xã; ưu tiên phát triển các tổ chức kinh tế tập thể gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Hợp tác xã sửa đổi (Luật Các tổ chức kinh tế hợp tác). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
8 |
Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
|
|
|
8.1 |
Sử dụng hiệu quả chính sách đặt hàng sản xuất và chính sách mua sắm công để thúc đẩy chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, nâng cao năng lực tự chủ về công nghệ và sản xuất. Thúc đẩy xã hội hóa, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân. Ưu tiên nguồn lực tài chính nhà nước đầu tư cho phát triển hạ tầng liên kết vùng, hạ tầng năng lượng, chuyển đổi số, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
8.2 |
Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên tắc thị trường, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
8.3 |
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách để hướng tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên, các dự án thuộc Danh mục phân loại xanh. Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ góp phần thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Ngãi |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
8.4 |
Phát huy vai trò của đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân để tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước. Nâng cao hiệu quả đầu tư công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các ngành, các cấp liên quan trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
9 |
Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả đi đối với bảo vệ và phát triển thị trường trong nước |
|
|
|
9.1 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 07/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tuần hoàn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
9.2 |
Xây dựng lộ trình phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện, trình độ phát triển của tỉnh trên cơ sở đánh giá tổng thể về lợi ích và chi phí của nền kinh tế; các mô hình kinh tế tuần hoàn thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã. thành phố. |
|
9.3 |
Nhân rộng và phát triển các mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với từng ngành, vùng, miền. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để triển khai cấp phép khai thác, chế biến quặng đất hiếm và một số loại khoáng sản có giá trị cao có lợi thế cạnh tranh. Tạo điều kiện và hỗ trợ nhà sản xuất, nhập khẩu, đơn vị tái chế, bên được ủy quyền tổ chức thực hiện tái chế trong việc phân loại, thu gom sản phẩm, bao bì sau tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích phát triển dịch vụ cải tạo, phục hồi môi trường, hệ sinh thái tự nhiên. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
9.4 |
Mở rộng phạm vi mua sắm công đối với sản phẩm thân thiện môi trường, thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp môi trường. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
9.5 |
Thu hút nguồn lực từ bên ngoài (vốn, công nghệ, tri thức) phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược trong một số ngành, lĩnh vực công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên. |
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10 |
Phát huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam, xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bảo đảm tốt an sinh xã hội |
|
|
|
10.1 |
Cụ thể hóa các hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực con người Việt Nam phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế của từng lĩnh vực, từng địa phương. Hình thành môi trường văn hóa số. Phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả các ngành công nghiệp văn hóa và dịch vụ văn hóa gắn với phát triển du lịch. Khắc phục khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; chênh lệch về mức thụ hưởng văn hóa giữa các giai tầng, các nhóm xã hội, các cộng đồng dân cư. Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng huyện đảo Lý Sơn thành trung tâm du lịch biển - đảo. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10.2 |
Ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi phát triển lực lượng công nhân cả về số lượng và chất lượng, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong tình hình mới. Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng công nghệ thông tin, kỹ năng số cho công nhân. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện và hiện đại, hướng tới bao phủ toàn dân, nhất là về chăm sóc sức khoẻ và bảo hiểm y tế; trợ giúp cho các nhóm đối tượng yếu thế. Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp về giảm nghèo đa chiều, bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu và các dịch vụ xã hội cơ bản giai đoạn 2026 - 2030. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10.3 |
Đẩy nhanh việc tổng kết Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 06/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 21/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 52-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển đội ngũ trí thức đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10.4 |
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp; bảo đảm đáp ứng đồng bộ hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các khu nhà ở, tạo chỗ ở ổn định, nâng cao đời sống để công nhân an tâm lao động sản xuất |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10.5 |
Thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 10/10 /2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ mới. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
10.6 |
Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nhà ở và phúc lợi xã hội cho công nhân; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân. |
Liên đoàn Lao động Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
[1] Theo Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Ke-hoach-214-KH-UBND-2024-thuc-hien-Nghi-quyet-29-NQ-TW-day-manh-cong-nghiep-hoa-Quang-Ngai-630694.aspx
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch 195/KH-UBND 2021 quản lý thành phố đảm bảo công tác phòng chống dịch COVID Cần Thơ
- Kế hoạch 238/KH-UBND 2024 kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Cần Thơ
- Kế hoạch 142/KH-UBND 2024 kiểm kê đất đai Cần Thơ
- Kế hoạch 2837/KH-UBND 2024 Đề án phát triển khoa học trong nông nghiệp Tây Ninh đến 2030
- Kế hoạch 4223/KH-UBND 2024 Nâng cao công tác thi hành án dân sự bản án thương mại Bình Thuận
- Kế hoạch 287/KH-UBND 2024 đào tạo bồi dưỡng nhà giáo cán bộ quản lý giáo dục mầm non Vũng Tàu
- Kế hoạch 2208/KH-UBND 2021 xét nghiệm SARS-CoV-2 thí sinh tham gia tốt nghiệp phổ thông Hồ Chí Minh
- Kế hoạch 12447/KH-UBND 2024 tuyên truyền về chuyển đổi số và Đề án 06 Khánh Hòa
- Kế hoạch 06/KH-UBND 2024 Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư phục vụ chuyển đổi số Trà Vinh
- Kế hoạch 332/KH-UBND 2024 thực hiện Quyết định 816/QĐ-BTTTT Đồng Nai
- Kế hoạch 337/KH-UBND 2024 thực hiện Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã Đồng Nai
- Kế hoạch 334/KH-UBND 2024 Hỗ trợ nâng cao năng lực ngoại ngữ cho thanh thiếu nhi Đồng Nai
- Kế hoạch 50/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU chuyển đổi số Trà Vinh đến 2025
- Kế hoạch 340/KH-UBND 2024 thực hiện Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn Đồng Nai
- Kế hoạch 11252/KH-UBND 2023 nâng cao chỉ số chuyển đổi số DTI Khánh Hòa
- Kế hoạch 2449/KH-UBND 2022 cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị Hành chính công cấp tỉnh Hồ Chí Minh
- Kế hoạch 308/KH-UBND 2022 thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia Tiền Giang
- Kế hoạch 198/KH-TTCP 2024 đánh giá công tác phòng chống tham nhũng tỉnh trực thuộc trung ương 2023
- Kế hoạch 439/KH-UBND 2022 nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến Bắc Kạn
- Kế hoạch 799/KH-BGDĐT 2022 tổ chức hoạt động tuyên truyền pháp luật an toàn giao thông học sinh