Nghị quyết 154/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn lần 03 Bắc Ninh

Nghị quyết 154/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn lần 03 Bắc Ninh

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (LẦN 03)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022; Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 468/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2022; Tờ trình số 488/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 03), cụ thể như sau:

1. Bổ sung và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt tại các Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm năm 2021, Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022, Nghị quyết 134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022:

1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công là 3.729.071 triệu đồng, bao gồm:

- Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ là 2.110.000 triệu đồng để triển khai thực hiện dự án đường Vành đai 4 - Vùng thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh).

- Nguồn ngân sách địa phương là 1.619.071 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 01)

1.2. Điều chỉnh tăng nguồn ghi thu, ghi chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương, từ 930.000 triệu đồng, lên 932.971 triệu đồng.

1.3. Điều chỉnh tăng nguồn bổ sung có mục tiêu về huyện xã, từ 5.338.453 triệu đồng, lên 5.908.453 triệu đồng.

1.4. Điều chỉnh tăng vốn bố trí trực tiếp cho các dự án ngân sách tỉnh từ 8.098.159 triệu đồng, lên 9.281.732 triệu đồng.

1.5. Điều chỉnh giảm nguồn vốn dành cho quyết toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 chưa chi hết hạn mức trung hạn, từ 1.067.600 triệu đồng, còn 930.127 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 02, phụ lục 03)

2. Điều chỉnh hạn mức vốn trung hạn các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:

2.1. Điều chỉnh tăng đối với các dự án đã được thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các dự án bố trí bổ sung để giải phóng mặt bằng, thanh toán khối lượng hoàn thành, thực hiện khối lượng còn lại. Hạn mức vốn bổ sung là 137.472,86 triệu đồng.

2.2. Điều chỉnh giảm đối với các dự án đã hoàn thành, vướng mắc không có khả năng tiếp tục triển khai; dự án chuyển tiếp đối ứng ngân sách trung ương dừng triển khai. Hạn mức vốn giảm là 208.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 04)

3. Bổ sung 27 dự án, với tổng mức đầu tư là 2.698.125 triệu đồng vào danh mục dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết theo phụ lục 05)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết này. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

1. Trên cơ sở tỷ lệ điều tiết ngân sách thời kỳ 2023-2025, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát tổng thể điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung vào những nhiệm vụ mới phát sinh để đáp ứng mục tiêu tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương mang đậm bản sắc văn hoá Kinh Bắc và là động lực về phát triển công nghiệp trên nền tảng sản xuất thông minh.

2. Tiếp tục rà soát nguồn vốn và danh mục các dự án đầu tư, bố trí mức vốn đảm bảo phù hợp với tiêu chí và nguyên tắc phân bổ, tích hợp thực hiện các dự án, chương trình phục vụ phát triển kinh tế đảm bảo hài hoà, cân đối trong các lĩnh vực, phù hợp với mục tiêu phát triển của các địa phương.

3. Tăng cường quản lý đầu tư ngay từ khâu lập, thẩm định dự án; chịu trách nhiệm trước các cơ quan Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

4. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật. Triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện nghiêm các quy định về tiết kiệm phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực lợi ích nhóm trong đầu tư công.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC 01:

BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VÀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

Nghị quyết 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Số sau điều chỉnh

Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

 

Tổng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

44.823.123

48.552.194

3.729.071

-

 

1

Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ

3.587.907

5.697.907

2.110.000

 

 

2

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

40.995.815

42.614.886

1.619.071

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

a

Nguồn tiền thu sử dụng đất

19.900.000

19.902.971

2.971

 

 

 

Trong đó:

 

-

 

 

 

 

Đất dân cư dịch vụ

930.000

932.971

2.971

 

 

b

Chi XDCB vốn tập trung trong nước và dự kiến bổ sung cho chi đầu tư

18.971.560

20.587.660

1.616.100

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Nguồn vốn thu hồi từ các nhiệm vụ chi thường xuyên không thực hiện để bổ sung vốn đầu tư công

 

 

1.616.100

 

 

3

Vốn đầu tư công từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

239.401

239.401

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

Nghị quyết 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Số sau điều chỉnh

Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

I

Phương án phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ

3.587.907

5.697.907

2.110.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ cho các dự án

3.557.907

5.667.907

2.110.000

 

 

II

Phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (nguồn NSĐP)

40.555.288

42.174.359

1.965.384

346.313

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Bổ sung nguồn vốn đầu tư công cấp huyện, xã

22.317.857

22.890.828

572.971

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

a

Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương

930.000

932.971

2.971

 

 

b

Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã

5.338.453

5.908.453

570.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Bổ sung có mục tiêu về cấp huyện, cấp xã

-

500.000

500.000

 

 

-

Bổ sung nhiệm vụ chi và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư các công trình đô thị, các dự án cấp huyện quản lý

 

70.000

70.000

 

 

2

Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh

22.478.972

23.525.072

1.392.413

346.313

 

 

Trong đó:

 

-

 

 

 

a

Bố trí trực tiếp các dự án

8.098.159

9.281.732

1.392.413

208.841

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Dự án đã phê duyệt, thẩm tra phê duyệt quyết toán

378.138

452.293

74.995

841

 

-

Dự án chuyển tiếp

3.605.679

3.460.997

63.318

208.000

 

-

Dự án khởi công mới

3.146.426

4.400.526

1.254.100

 

 

b

Nguồn dự phòng chung

1.782.600

1.645.127

-

137.473

 

 

Trong đó:

 

-

 

 

 

-

Nguồn vốn dành cho quyết toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 chưa chi tiết hạn mức trung hạn

1.067.600

930.127

 

137.473

 

 

PHỤ LỤC 03:

BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Địa phương

BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

TỔNG CỘNG

Trong đó:

Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương

Bổ sung có mục tiêu về cấp huyện, cấp xã

Bổ sung nhiệm vụ chi và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư các công trình đô thị, các dự án cấp huyện quản lý

 

TỔNG CỘNG

572.971

2.971

500.000

70.000

 

1

Thành phố Bắc Ninh

55.512

 

55.512

 

 

2

Thành phố Từ Sơn

59.738

 

49.738

10.000

 

3

Huyện Tiên Du

81.487

 

51.487

30.000

 

4

Huyện Yên Phong

59.334

 

59.334

 

 

5

Huyện Quế Võ

60.792

1.889

58.903

 

 

6

Huyện Thuận Thành

90.226

1.082

59.144

30.000

 

7

Huyện Gia Bình

82.941

 

82.941

 

 

8

Huyện Lương Tài

82.941

 

82.941

 

 

 

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án

Thời gian KC-HT

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

Số, ngày, tháng

TMĐT

Số, ngày tháng

Giá trị quyết toán

Nghị quyết 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Số sau điều chỉnh

Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND; 124/NQ-HĐND; 134/NQ-HĐND

 

TỔNG CỘNG

 

 

3.539.276

 

784.149

 

559.704,255

489.177,115

138.313,409

208.840,549

 

A

Điều chỉnh tăng hạn mức trung hạn

 

 

2.926.388

 

784.149

 

323.704,255

461.177,115

138.313,409

840,549

 

I

Dự án đã được phê duyệt, thẩm tra, trình thẩm tra phê duyệt quyết toán

 

 

1.076.024

 

784.149

 

151.704,255

225.859,190

74.995,484

840,549

 

a

Dự án đã được phê duyệt quyết toán/thẩm tra quyết toán

 

 

520.555

 

447.597

 

122.204,255

154.975,819

33.612,113

840,549

 

1

Đầu tư xây dựng cầu Dọc, huyện Tiên Du

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống

414/QĐ-SKHĐT; 30/10/2019

6.462

60/QĐ-STC ngày 22/3/2022

5.768,444

2020-2021

3.000,000

3.768,444

768,444

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở liên cơ quan Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh, Viện nghiên cứu kinh tế xã hội, Quỹ đầu tư phát triển và Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Ninh

Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh

413/QĐ-SKHĐT, ngày 30/10/2019; QĐ số 53/QĐ-SKHĐT ngày 29/3/2021

5.764

64/QĐ-STC ngày 29/3/2022

5.213,813

2019- 2020

1.400,000

1.613,813

213,813

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ, nhà đa năng và nhà ăn trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

396/QĐ-HĐT ngày 31/10/2018

9.350

79/QĐ-STC ngày 28/4/2022

9.041,419

2019-2019

-

1.041,419

1.041,419

 

 

4

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai, huyện Gia Bình

Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình

1562/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

34.268

437/QĐ- UBND ngày 09/5/2022

30.765,066

2017-2020

-

3.765,066

3.765,066

 

 

5

Cải tạo, sửa chữa trụ sở liên cơ quan Ban Dân vận - MTTQ tỉnh - Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Bắc Ninh

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh Bắc Ninh

386/QĐ-SKHĐT.ĐTG; 234/QĐ-SKHĐT.ĐTG ngày 14/6/2020

3.797

85/QĐ-STC ngày 17/5/2022

3.354,249

2019-2020

-

356,169

356,169

 

 

6

Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng trường THPT Hàm Long

Sở Giáo dục và đào tạo

389/QĐ-KHĐT; 30/10/2019

10.283

94/QĐ-STC ngày 30/5/2022

9.768,008

2020-2022

6.000,000

6.268,008

268,008

 

 

7

Cải tạo, sửa chữa 2 khối nhà lớp học 3 tầng Trường THPT Quế Võ số 2

Sở Giáo dục và đào tạo

393/QĐ-KHĐT; 30/10/2019

10.226

105/QĐ-STC ngày 10/6/2022

9.496,610

2020-2022

6.000,000

5.996,610

 

3,390

 

8

Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng trường THPT Thuận Thành số 1

Sở Giáo dục và đào tạo

387/QĐ-KHĐT; 30/10/2019

7.724

106/QĐ-STC ngày 10/6/2022

7.226,693

2020-2022

3.000,000

3.726,693

726,693

 

 

9

Sửa chữa, cải tạo trụ sở Sở Giáo dục và đào tạo Bắc Ninh

Sở Giáo dục và đào tạo

384/QĐ-KHĐT, ngày 30/10/2019

13.958

108/QĐ-STC ngày 15/6/2022

13.162,851

2020-2022

8.500,000

9.662,851

1.162,851

 

 

10

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng trường Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh

Sở Giáo dục và đào tạo

385/QĐ-KHĐT, ngày 30/10/2019

10.874

110/QĐ-STC ngày 16/6/2022

9.810,692

2020-2022

6.000,000

6.810,692

810,692

 

 

11

Hệ thống xử lý nước và hồ chứa phục vụ sản xuất nông nghiệp khu Phương Vỹ, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT Bắc Ninh

162/QĐ-KH.KTN ngày 31/10/2016; 476/QĐ-KH.KTN ngày 22/11/2019

14.488

114/QĐ-STC ngày 20/6/2022

13.845,515

2016-2017

-

845,515

845,515

 

Điều chỉnh tên dự án tại NQ86: "Hồ điều hòa khu vực Phương Vỹ, TP Bắc Ninh" theo đúng quyết định phê duyệt dự án

12

Cải tạo, mở rộng kho lưu trữ và trụ sở làm việc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bắc Ninh

Sở Tài nguyên và môi trường

210/QĐ-KHĐT.KTN ngày 28/12/2020; 57/QĐ-KHĐT.QLN ngày 02/4/2021

14.972

119/QĐ-STC ngày 28/6/2022

14.639,696

2021-2023

13.230,000

14.639,696

1.409,696

 

 

13

Trung tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa môn nghệ thuật dân gian truyền thống múa rối nước, làng Đồng Ngư, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành

Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

403/QĐ-KHĐT, ngày 31/10/2018; 225/QĐ-KHĐT.KGVX; 10/7/2020

13.603

122/QĐ-STC ngày 29/06/2022

12.725,495

2018-2020

2.000,000

4.090,909

2.090,909

 

 

14

Đầu tư xây dựng đường liên xã Đại Lai đi Nhân Thắng (đoạn từ TL285 đi thôn Ấp Lai, xã Đại Lai, thôn Hương Triện, xã Nhân Thắng)

Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình

1273/QĐ-UBND, ngày 27/8/2019

36.366

704/QĐ-UBND ngày 21/7/2022

27.861,268

2019-2021

10.000,000

11.562,088

1.562,088

 

 

15

Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học và công nghệ Bắc Ninh

Sở Khoa học và công nghệ

427/QĐ-KHĐT, ngày 31/10/2019; 258/QĐ-KH.KTN ngày 21/7/2020

14.123

127/QĐ-STC ngày 08/7/2022

12.914,258

2020-2022

7.000,000

8.914,258

1.914,258

 

 

16

Biểu tượng tại đảo tròn nút giao thông đường Lê Thái Tổ với đường Lý Anh Tông, thành phố Bắc Ninh

Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh

399/QĐ-SKHĐT; 30/10/2018

14.670

145/QĐ-STC ngày 25/8/2022

12.161,519

2018-2019

-

2.581,083

2.581,083

 

 

17

Hoàn trả hệ thống đường dân sinh, kênh mương do ảnh hưởng khi thực hiện dự án ĐTXD ĐT.287 đoạn QL.18 đến cầu Yên Dũng, huyện Quế Võ

Ban quản lý dự án huyện Quế Võ

415/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019; 216/QĐ-SKHĐT ngày 16/6/2020; số 494/QĐ-KHĐT.ĐTG ngày 10/12/2020

12.616

160/QĐ-UBND ngày 20/9/2022

11.460,311

2019-2021

8.500,000

9.512,162

1.012,162

 

 

18

Xây dựng lưới điện dân sinh khu phố Trịnh Tháp, phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn

Ban quản lý khu vực phát triển đô thị

1522/QĐ-UBND, ngày 04/9/2018 (PDDA)

20.130

 

17.084,471

2018-2021

2.574,255

5.584,471

3.010,216

 

 

19

Đầu tư xây dựng chỉnh trang đô thị trung tâm thị trấn Gia Bình và xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

Ban quản lý CDAXD huyện Gia Bình

1615/QĐ-UBND, ngày 16/10/2019

38.872

 

32.851,526

2019-2021

23.000,000

22.851,525

 

148,475

 

20

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên huyện từ TL281 - đê hữu Đuống, đoạn qua địa phận huyện Gia Bình và hai tuyến nhánh

Ban quản lý các DAXD huyện Gia Bình

403/QĐ-UBND ngày 07/4/2016

129.397

 

99.217,899

2014-2017

-

6.061,628

6.061,628

 

 

21

Cải tạo trụ sở làm việc và khuôn viên liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh

Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh

365/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2019

5.833

 

5.119,148

 

-

619,148

619,148

 

 

22

ĐTXD sửa chữa, cải tạo nâng cấp trường cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXDCT dân dụng & CN

1784/QĐ-UBND, ngày 31/10/2019

32.781

 

25.311,317

2020-2022

18.000.000

17.311,316

 

688,684

 

23

Cải tạo, mở rộng trụ sở viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh

QĐ số 218/QĐ-VKSTC, ngày 31/10/2018

25.062

869/QĐ-VKS ngày 18/5/2022

24.062,872

2019-2021

-

1.734,060

1.734,060

 

 

24

Trụ sở viện kiểm sát nhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh

QĐ số 1226/QĐ-VKS, ngày 16/8/2019

34.938

395/QĐ-VKS ngày 08/3/2022

34.734,060

2020-2021

4.000.000

5.658,195

1.658,195

 

 

b

Dự án đang trình thẩm tra quyết toán

 

 

555.469

 

336.552

 

29.500,000

70.883,371

41.383,371

-

 

1

Cứng hóa kênh bắc Như Quỳnh đoạn từ điều tiếu Á Lữ đến điều tiết Hồ

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống

367/QĐ-KHĐT.KTN, ngày 29/10/2019

14.389

 

13.205,192

2020-2022

6.500,000

8.205,192

1.705,192

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê bối Song Giang - Giang Sơn làm đường hộ đê kết hợp giao thông nông thôn

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số: 1149/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

53.636

 

40.545,531

2014-2018

-

3.246,759

3.246,759

 

 

3

Xử lý sạt trượt bãi sông đoạn từ K44+300 đến K44+800 đê hữu Cầu, huyện Yên Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1735/QĐ-UBND, ngày 30/10/2019

19.601

 

16.514,982

2019-2021

8.000.000

11.514,982

3.514,982

 

 

4

Trạm bơm xã Hoài Thượng, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

Số:1154/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 1752/QĐ-UBND ngày 11/10/2018

41.839

 

37.431,508

2015-2018

-

1.450,629

1.450,629

 

 

5

Xử lý ô nhiễm môi trường xã Tri Phương, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 3)

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

421/QĐ-KH.KTN, ngày 31/10/2018

7.612

 

5.297,366

2017-2020

-

220,756

220,756

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Ao Quan, kênh tiêu Cống Đá, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1555/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

29.988

 

27.435,776

2018-2020

-

3.435,777

3.435,777

 

 

7

Nạo vét sông Đông Côi - Đại Quảng Bình, huyện Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1285/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 1944/QĐ-UBND ngày 21/12/2017

86.800

 

83.109,112

2015-2019

-

8.035,922

8.035,922

 

 

8

Cải tạo nâng cấp Trạm bơm Lương Tân

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống

90/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

43.406

 

36.312,371

 

-

5.206,899

5.206,899

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 276 đoạn từ Km6+492,82 - Km13+587,99 huyện Tiên Du

UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA)

53/QĐ-UBND ngày 15/01/2016

171.900

 

 

2014-2018

-

1.666,451

1.666,451

 

 

10

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ TL283 đi QL17 đoạn qua xã Trí Quả, huyện Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)

72/QĐ-UBND ngày 25/01/2019

39.183

 

31.421,156

2016-2019

-

3.120,934

3.120,934

 

 

11

ĐTXD đường giao thông khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Bình Dương, huyện Gia Bình

Ban quản lý CDAXD huyện Gia Bình

1671/QĐ-UBND ngày 22/10/2019; 1750/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

27.796

 

26.576,924

2020-2022

15.000,000

19.076,924

4.076,924

 

 

12

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1566/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

19.320

 

18.702,146

2018-2019

-

5.702,146

5.702,146

 

 

II

Điều chỉnh tăng hạn mức trung hạn để GPMB, thanh toán khối lượng hoàn thành, thực hiện các hạng mục còn lại

 

 

1.850.364

 

-

 

172.000,000

235.317,925

63.317,925

-

 

1

Trường học liên cấp Tiểu học và THCS phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

1940/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

119.941

 

 

2018-2021

8.000,000

9.000,000

1.000,000

 

 

2

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường bách Môn, Lạc Vệ km0+00-km2+158

UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA)

917/QĐ-SGT ngày 20/11/2015 (588/UBND-XDCB ngày 9/3/222 gia hạn thời gian thực hiện DA)

50.400

 

 

2015-2020; đến hết tháng 9/2022

-

3.000,000

3.000,000

 

 

3

Xây dựng mới đường nối từ TL.278 mới vào khu vực Chùa Dạm (đoạn 600m nối từ TL 278 cũ vào TL 278 mới)

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

1523/QĐ-UBND, ngày 27/10/2017; 240/QĐ-UBND ngày 10/3/2022

31.436

 

 

2018-2020, tiếp đến 30/6/2022

-

2.300,000

2.300,000

 

 

4

Nút giao thông phía Tây Nam, TP. Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

1339/QĐ-UBND, ngày 27/10/2016

166.148

 

 

2016-2017

5.000,000

9.700,000

4.700,000

 

 

5

Nút giao thông phía Tây Nam (giai đoạn 2), thành phố Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

412/QĐ-UBND, ngày 04/4/2018; 1300/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

250.565

 

 

2017:2020, tiếp đến hết năm 2021

15.000,000

18.000,000

3.000,000

 

 

6

Trạm bơm tưới Vạn Ninh, huyện Gia Bình

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1838/QĐ-UBND ngày 22/10/2018

90.239

 

 

2018-2020

5.000,000

8.656,000

3.656,000

 

 

7

Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

565/QĐ-UBND ngày 23/5/2011

928.100

 

 

 

110.000,000

150.000,000

40.000,000

 

 

8

Dự án ĐTXD Cải tạo, nâng cấp ĐT.277 đoạn từ Phù Đổng đến QL.1A (địa phận xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn)

UBND thành phố Từ Sơn (Ban QLDA)

1968/QĐ-UBND, ngày 30/10/2018; 1080/QĐ-UBND ngày 30/8/2021

84.275

 

 

Đến hết năm 2022

29.000,000

34.000,000

5.000,000

 

 

9

Khu thực nghiệm Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

Trung tâm Ứng dụng và dịch vụ khoa học công nghệ (trước là Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ KHCN) Sở KHCN

925/QĐ-UBND ngày 18/7/2012

129.260

 

 

 

-

661,925

661,925

 

 

B

Điều chỉnh giảm hạn mức trung hạn các dự án đã hoàn thành

 

 

612.889

 

 

 

236,000

28.000,000

-

208.000,000

 

1

Dự án ĐTXD các tuyến đường gom để giảm ùn tắc giao thông tại khu vực nút giao QL.1A-QL.38, thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 1)

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

1971/QĐ-UBND, ngày 30/10/2018

129.993

 

 

2018-2022

29.000,000

18.000,000

 

11.000,000

 

2

Hệ thống xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp Phong Khê Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh (Ban QLDA)

726/QĐ-UBND ngày 07/6/2012; 510/QĐ-UBND ngày 05/5/2017; 258/QĐ-UBND ngày 05/3/2021; 657/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

217.894

 

 

Đến năm 2022

22.000,000

-

 

22.000,000

 

3

Dự án ĐTXD Trạm bơm Tri Phương II

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3907/QĐ-BNN-XD ngày 29/9/2017

265.002

 

 

2017-2021

185.000,000

10.000,000

 

175.000,000

 

 

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Lĩnh vực/Chủ đầu tư/ Tên dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt CTĐT

Quyết định phê duyệt dự án

TMĐT/ Số vốn ĐTC NST

Vốn chuẩn bị đầu tư đã được phân bổ

Thời gian KC-HT

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Số, ngày, tháng

TMĐT

Số, ngày, tháng

TMĐT

 

TỔNG CỘNG

27 dự án

 

3.238.691

 

1.763.746

2.698.125

2.200

-

1.254.100

 

I

Lĩnh vực Giao thông

 

 

1.615.725

 

1.275.034

1.554.092

1.100

-

555.600

 

1

Dự án đầu tư xây dựng ĐT.285 đoạn Ngụ, huyện Gia Bình đi Phú Hòa, huyện Lương Tài

Ban QLDA Giao thông

Phụ lục 01 - Nghị quyết 201/NQ-HĐND, ngày 11/7/2019

124.506

1657/QĐ ngày 21/10/2019

116.597

116.597

200

 

38.000

Đã dự kiến bổ sung trung hạn tháng 3 năm 2022

2

Dự án ĐTXD tuyến ĐT.285B mới (đoạn nối QL17 với QL38), tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn III,IV: Đoạn từ ĐT,285 đến ĐT.280 mới và đoạn từ QL17 đến ĐT.281)

Ban QLDA Giao thông

Phụ lục 16 - Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 03/10/2018

548.259

1820/QĐ ngày 31/10/2019

548.259

548.259

 

2018-2025

180.600

 

3

Dự án ĐTXD đường TL.287 đoạn từ nút giao đường dẫn phía Bắc cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành đến nút giao QL.38 mới (Lý trình Km8+650÷Km13+650), huyện Tiên Du

Ban QLDAXD Giao thông

Phụ lục 02 - Nghị quyết 201/NQ-HĐND, ngày 11/7/2019

450.075

1737/QĐ ngày 30/10/2019

430.518

430.518

400

 

142.000

 

4

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên QL.17 và Ql.18 huyện Quế Võ

Ban QLDA Giao thông

452/QĐ-UBND ngày 20/10/2022

29.490

 

 

29.490

 

 

24.000

 

5

Hệ thống đèn chiếu sáng tuyến phố chính huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ (Ban QLDA)

211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019

62.716

998/QĐ-UBND ngày 24/7/2020

45.766

45.766

200

2020-2022

25.000

Ngân sách huyện: 15 tỷ đồng

6

Hệ thống điện chiếu sáng đường QL38, đường TL283, các tuyến đường trung tâm huyện Thuận Thành (giai đoạn 1)

UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)

697/QĐ-UBND, ngày 28/10/2019

55.715

1802/QĐ-UBND, ngày 31/10/2019

42.532

42.532

 

2020-2022

34.000

 

7

Dự án ĐTXD đường TL.277 đoạn từ nút giao TL.277 mới với đường TL.286 đi Đền thờ Lý Thường Kiệt (giai đoạn 1). Đoạn từ đền thờ Lý Thường Kiệt đến đường TL.285B, tỉnh Bắc Ninh

UBND huyện Yên Phong (Ban QLDA)

211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019

95.396

Số 1306/QĐ-UBND ngày 18/9/2020

91.362

91.362

 

2020-2024

30.000

 

8

Dự án đầu tư xây dựng đường TL.282B đoạn qua huyện Thuận Thành từ QL.38 đi TL.283

UBND huyện Thuận Thành (Ban QLDA)

211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019

249.569

 

 

249.569

300

2020-2024

82.000

 

II

Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

349.146

 

346.795

346.795

-

 

152.000

 

9

DA ĐTXD mở rộng trường THPT Lê Văn Thịnh

Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN

273/NQ-HĐND ngày 17/7/2020

74.000

1501/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

73.834

73.834

 

 

24.000

 

10

Dự án ĐTXD trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN

201/NQ-HĐND ngày 11/7/2019

190.777

1783/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

190.777

190.777

 

2019 - 2023

63.000

 

11

Dự án ĐTXD mở rộng trường THPT Ngô Gia Tự

Ban QLDA ĐTXD CT DD&CN

211/NQ-HĐND, ngày 29/10/2019

42.900

1778/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

42.873

42.873

 

 

34.000

 

12

Cải tạo sửa chữa khu nhà lớp học 3 tầng trường THPT Hoàng Quốc Việt

Sở Giáo dục đào tạo

643/QĐ-UBND, ngày 14/10/2019

5.999

390/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019

4.846

4.846

 

2020-2022

4.000

 

13

Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học 4 tầng và nhà đa năng trường THPT Lý Thái Tổ

Sở Giáo dục đào tạo

675/QĐ-UBND, ngày 22/10/2019

7.987

391/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019

7.841

7.841

 

2020-2022

6.000

 

14

Cải tạo nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Gia Bình số 1

Sở Giáo dục đào tạo

647/QĐ-UBND, ngày 15/10/2019

7.495

386/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019

7.495

7.495

 

2020-2022

6.000

 

15

Cải tạo sửa chữa khu nhà hiệu bộ 3 tầng và xây dựng nhà cầu nối trường THPT Lý Thường Kiệt

Sở Giáo dục đào tạo

646/QĐ-UBND, ngày 15/10/2019

4.990

392/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019

4.990

4.990

 

2020-2022

4.000

 

16

Dự án ĐTXD nhà hiệu bộ 3 tầng trường THPT Thuận Thành số 2

Sở Giáo dục đào tạo

683/QĐ-UBND, ngày 24/10/2019

14.999

395/QĐ-KHĐT ngày 30/10/2019

14.139

14.139

 

 

11.000

 

III

Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi

 

 

1.173.994

 

141.918

697.412

1.100

-

513.500

 

17

Trạm bơm Ngọ Xá, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Sở Nông nghiệp và PTNT

3267/QĐ-BNN-KH ngày 22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

440.000

 

 

52.500

 

04 năm kể từ năm khởi công

52.500

 

18

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Lương Tài

Sở Nông nghiệp và PTNT

3344/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

135.000

 

 

55.000

 

04 năm kể từ năm khởi công

55.000

 

19

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh Cầu Tây- Đại Chu huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1120/QĐ-UBND ngày 19/8/2020

36.500

 

 

36.500

200

2021-2023

29.000

 

20

Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Nội Trung đến trạm bơm Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

279/NQ-HĐND ngày 17/7/2020

126.778

 

 

126.778

400

2021-2025

42.000

 

21

Đầu tư xây dựng tuyến kênh tưới, tiêu; Công trình phục vụ quản lý vận hành trạm bơm Tri Phương II.1 và Tri Phương II.2

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

160/NQ-HĐND ngày 27/10/2022

225.484

 

 

225.484

 

 

175.000

 

22

Xử lý sạt lở bờ, bãi sông Đuống tương ứng đoạn từ K48+500 - K51+300 đê hữu Đuống, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Chi cục Thủy lợi

1009/QĐ-UBND ngày 24/7/2020

79.000

956/QĐ-UBND ngày 03/8/2021

70.261

70.261

 

 

56.000

 

23

Xây dựng kè hộ bờ tương ứng đoạn từ K44+300 - K45+700 đê hữu Cầu, xã Tam Đa, huyện Yên Phong

Chi cục Thủy lợi

1008/QĐ-UBND ngày 24/7/2020

72.000

1345/QĐ-UBND ngày 30/9/2020

71.657

71.657

 

 

57.000

 

24

Dự án Hồ chứa nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại khu vực Lỗ Sâu, phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh

Chi cục Kiểm lâm

1128/QĐ-UBND ngày 20/8/2020

29.252

 

 

29.252

200

2020 -2022

23.000

 

25

Dự án Đường lâm nghiệp và nhà trực gác rừng tại phường Nam Sơn và phường Vân Dương, TP Bắc Ninh

Chi cục Kiểm lâm

2170/QĐ-UBND, ngày 31/12/2019

14.982

 

 

14.982

300

2020 -2022

12.000

 

26

Dự án: Quảng bá sản phẩm và cắm biển chỉ dẫn làng nghề tỉnh Bắc Ninh (Giai đoạn 2)

Chi cục Phát triển nông thôn

1798/QĐ-UBND ngày 21/12/2020

14.998

 

 

14.998

 

2021 -2023

12.000

 

IV

Lĩnh vực cấp nước thoát nước

 

 

99.826

 

-

99.826

-

 

33.000

 

27

Dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo an ninh nguồn nước thô của các trạm cấp nước sạch do Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh quản lý;

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh

87/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

99.826

 

 

99.826

 

 

33.000

 

 

 

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-154-NQ-HDND-2022-dieu-chinh-Ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-lan-03-Bac-Ninh-583784.aspx


Bài viết liên quan: