Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu

Thè định danh mục

Thẻ định danh tồ chức có thẳm quyền đăng ký mục [1..1]: Thẻ định danh tổ chức có thầm quyèn đăng ký

Thẻ định danh dữ liệu [1..1]: chuỗi Phiên bản [1..1J: chuỗi

Hình 5 Miền định danh và quản trị - Các lớp được sử dụng như kiểu dữ liệu hỗn hợp 4.8.1.1 Mục được quản trị

Một mục được quản trị có thể là bất kỳ kiều nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị gói gọn bản ghi quản trị của chính nó. Một mục được quản trị được đệ trình bởi một tô chức đại diện bời việc đệ trình quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị được đăng ký bởi một

4.8.1.1. Mục được quản trị

Một mục được quản trị có thể là bất kỳ kiểu nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị gói gọn bản ghi quản trị của chính nó. Một mục được quản trị được đệ trình bởi một tổ chức đại diện bởi việc đệ trình quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị được đăng ký bởi một tổ chức đăng ký có thẩm quyền được đại diện bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị bởi một tổ chức được đại diện bởi người quản lý quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị có thể được mô tả bởi không hoặc nhiều tài liệu tham chiếu như được đại diện bởi tham chiếu quan hệ trong Hình 4.

Mỗi trường hợp của một mục được quản trị thông qua bản ghi quản trị của nó phải có một thẻ định danh mục được quản trị duy nhất được sử dụng để định danh nó và để phân biệt nó với bất kỳ mục được quản trị khác. Mỗi mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu của chủ sở hữu phải có (như là một phần của bản ghi quản trị):

- một trạng thái đăng ký chỉ ra điểm trong một chu kỳ đăng ký áp dụng cho nó

- một trạng thái quản trị chỉ ra điểm trong quá trình đăng ký của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.

...

...

...

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Mục được quản trị

Một trên mỗi mục được quản trị.

Administration_Record

bản ghi quản trị

 

 

4.8.1.2. Bản ghi quản trị

...

...

...

Khi một mục được quản trị được sửa đổi, nó trở thành một phiên bản mới của mục được quản trị và vì vậy nó đòi hỏi một phiên bản bản ghi quản trị mới của nó, bản ghi quản trị - ngày tháng tạo, lý do thay đổi (bản ghi quản trị - thay đổi), người có trách nhiệm liên hệ và các tổ chức đệ trình, tổ chức đăng ký có thẩm quyền và người giữ sổ đăng ký phải được cung cấp đối với mục được quản trị mới này. Người giữ sổ đăng ký tập hợp thông tin cũ còn lại trong bản ghi quản trị cũ

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Thẻ định danh mục được quản trị

Một trên mỗi bản ghi quản trị

Mục_Thẻ định danh

(Item_identifier)

chú thích quản trị

...

...

...

Chuỗi (String)

trạng thái quản trị

Một trên mỗi bản ghi quản trị

Chuỗi (String)

mô tả thay đổi

Một trên mỗi bản ghi quản trị phụ thuộc vào sự có mặt của ngày tháng thay đổi cuối cùng

Chuỗi (String)

ngày tháng tạo

Một trên mỗi bản ghi quản trị

...

...

...

ngày tháng có hiệu lực

Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị

Ngày (Date)

bình luận giải thích

Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị

Chuỗi (String)

ngày tháng thay đổi cuối cùng

Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị

Ngày (Date)

...

...

...

Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị

Chuỗi (String)

trạng thái đăng ký

Một trên mỗi bản ghi quản trị

Chuỗi (String)

vấn đề chưa giải quyết

Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị

Chuỗi (String)

Ngày hết hạn

...

...

...

Ngày (Date)

4.8.1.3. Liên hệ

Điểm liên hệ của kiểu dữ iiệu hỗn hợp được sử dụng để quy định thông tin liên hệ đối với điểm liên hệ của người giữ sổ đăng ký người quản lý và đệ trình.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

thông tin liên hệ

Một trên mỗi điểm liên hệ.

Chuỗi (String)

...

...

...

Một trên mỗi điểm liên hệ.

Chuỗi (String)

Danh nghĩa điểm liên hệ

Không hoặc một trên mỗi điểm liên hệ.

Chuỗi (String)

4.8.1.4. Thẻ định danh khoản mục

Kiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh khoản mục được sử dụng để quy định thẻ định danh duy nhất cho một mục được quản trị. Thẻ định danh khoản mục bao gồm ba phần như được chỉ ra trong danh sách thuộc tính sau đây. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền hạng mục định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền đang sở hữu. Thẻ định danh dữ liệu định danh duy nhất một mục được quản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Các thẻ định danh dữ liệu phải là duy nhất trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với mỗi lần xuất hiện của một mục được quản trị. Phiên bản được sử dụng để phân biệt nhiều trường hợp của cùng mục được quản trị như nó trải qua các thay đổi.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

...

...

...

tổ chức đăng ký có thẩm quyền khoản mục

Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục

Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(Registration_Authority_ldentifier)

thẻ định danh dữ liệu

Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục

Chuỗi (String)

Phiên bản

Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục

...

...

...

4.8.1.5. Định danh ngôn ngữ

Kiểu dữ liệu hỗn hợp định danh ngôn ngữ là một thẻ định danh cho một ngôn ngữ. Nó được sử dụng trong:

- Lớp tổ chức đăng ký có thẩm quyền để định danh (các) ngôn ngữ mặc định của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.

- Lớp tài liệu tham chiếu để định danh (các) ngôn ngữ được sử dụng trong tài liệu

- Lớp phần ngôn ngữ của phạm vi đặt tên và định nghĩa để định danh ngôn ngữ được sử dụng cho các tên và định nghĩa trong phần này.

Thẻ định danh này bao gồm một thẻ định danh ngôn ngữ bắt buộc và một thẻ định danh quốc gia tùy chọn, thẻ định danh thứ hai được sử dụng để phân biệt sự khác nhau về ngôn ngữ được sử dụng trong các quốc gia khác nhau. 

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi định danh ngôn ngữ

String

CHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ 3 KÝ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI THEO ISO 639-2/THUẬT NGỮ, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN

Thẻ định danh quốc gia

Không hoặc một trên mỗi định danh ngôn ngữ

String

CHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ SỐ 3 CHỮ SỐ THEO ISO 3166-1, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN THIẾT.

4.8.1.6. Tổ chức

Một tổ chức có thể đóng một hoặc nhiều vai trò trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các vai trò được công nhận hiện nay trong tiêu chuẩn này là: tổ chức đăng ký có thẩm quyển, tổ chức tham chiếu, người quản lý (của một mục được quản trị) - được đại diện bởi stewardship các quan hệ - và người đệ trình (của một mục được quản trị) - được đại diện bởi việc đệ trình quan hệ.

...

...

...

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Tên tổ chức

Một trên mỗi tổ chức

Chuỗi (String)

Địa chỉ thư tín của tổ chức

Không hoặc một trên mỗi tổ chức

Chuỗi (String)

4.8.1.7. Tài liệu tham chiếu

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Thẻ định danh tài liệu tham chiếu

Một trên mỗi tài liệu tham chiếu

Chuỗi (String)

Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu

Từ không tới nhiều trên mỗi tài liệu tham chiếu (nếu không có chỉ ra rằng việc sử dụng cùng ngôn ngữ như được quy định bởi thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu của tổ chức đăng ký có thẩm quyền)

Định danh ngôn ngữ

...

...

...

Tiêu đề tài liệu tham chiếu

Không hoặc một trên mỗi tài liệu tham chiếu

Chuỗi (String)

Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu

Không hoặc một cho mỗi tài liệu tham chiếu

Chuỗi (String)

4.8.1.8. Người giữ sổ đăng ký

Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền được đại diện bởi một hoặc nhiều người giữ sổ đăng ký như được chỉ ra bởi người giữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm quyền tham chiếu quan hệ trong Hình 4. người giữ sổ đăng ký là các cá nhân thực hiện các bước quản trị đối với mục được quản trị của danh sách đăng ký trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu.

Thuộc tính

...

...

...

Kiểu dữ liệu

Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký

Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Chuỗi (String)

Điểm liên hệ của người giữ sổ đăng ký

Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Điểm liên lạc (Contact)

4.8.1.9. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền bất kỳ tổ chức có quyền đăng ký siêu dữ liệu. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền kiểu con của tổ chức và kế thừa toàn bộ các thuộc tính và quan hệ của nó. Một mục được quản trị có một tổ chức đăng ký có thẩm quyền của chính nó, được chỉ ra bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể đăng ký nhiều mục được quản trị.

...

...

...

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền)

Một trên mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(Registration_Authority_ldentifler)

Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu

Từ một đến nhiều trên mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Định danh ngôn ngữ

...

...

...

4.8.1.10. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Kiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền được sử dụng để định danh duy nhất một tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Các nguồn giá trị đối với mỗi phần của thẻ định danh được quy định trong TCVN 7789-6(ISO/lEC 11179-6).

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Ký hiệu quy ước mã quốc tế

Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Chuỗi (String)

Thẻ định danh tổ chức

...

...

...

Chuỗi (String)

Thẻ định danh bộ phận của tổ chức (OPI)

Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Chuỗi (String)

Nguồn OPI

Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền

Chuỗi (String)

4.8.1.11. Người quản lý

Một tổ chức phải được định danh như người quản lý có trách nhiệm đối với việc quản trị cho mỗi mục được quản trị, như được đại diện bởi quan hệ người quản lý trong Hình 4. Quan hệ này định danh một điểm liên lạc của người quản lý đối với mục được quản trị.

...

...

...

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Điểm liên lạc của người quản lý

Một trên mỗi người quản lý

Điểm liên lạc (Contact)

4.8.1.12. Đệ trình

Đối với mỗi mục được quản trị, một tổ chức phải được định danh là người đệ trình như được đại diện bởi quan hệ đệ trình trong Hình 4. Quan hệ này định danh một điểm liên hệ về đệ trình đối với mục được quản trị

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

...

...

...

Điểm liên hệ về đệ trình

Một trên mỗi đệ trình

Điểm liên lạc (Contact)

4.9. Miền đặt tên và định nghĩa

Miền đặt tên và định nghĩa được sử dụng để quản lý các tên và định nghĩa của các mục được quản trị và các ngữ cảnh đối với các tên này. Thừa nhận rằng một mục được quản trị có thể có nhiều tên khác nhau phụ thuộc vào phương pháp, địa điểm, công nghệ, v.v.

4.9.1 Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền đặt tên và định nghĩa

Hình 6 trình bày miền đặt tên và định nghĩa. Miền siêu mô hình này dựa trên và phù hợp với các mô hình thuật ngữ được xây dựng bởi ISO/TC 37.

Hình 6 - Vùng siêu mô hình đặt tên và định nghĩa

...

...

...

4.9.1.1. Mục được quản trị

Mục được quản trị được mô tả trong 4.8.1.1.

4.9.1.2. Ngữ cảnh (đối với mục được quản trị)

Mỗi mục được quản trị được đặt tên và định danh trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Một ngữ cảnh xác định phạm vi mà trong đó dữ liệu của chủ đề có ý nghĩa. Một ngữ cảnh có thể là một lĩnh vực kinh doanh, một phạm vi dự án công nghệ thông tin, một hệ thống thông tin, một cơ sở dữ liệu tệp, mô hình dữ liệu, tài liệu tiêu chuẩn, hoặc mọi môi trường khác được xác định bởi người sở hữu sổ đăng ký. Mỗi ngữ cảnh được tự quản lý như một mục được quản trị trong sổ đăng ký đó và được cho trước một tên và một định nghĩa.

CHÚ THÍCH - Ngữ cảnh mà trong đó một ngữ cảnh được đặt tên và định danh có thể là sổ đăng ký của chính nó như có thể là rộng hơn và có thể được quy định một cách đơn giản như trong tiêu chuẩn này.

Đối với mỗi ngữ cảnh mà cùng với một mục được quản trị được liên kết thông qua một mục thuật ngữ, mục được quản trị phải có ít nhất một ký hiệu quy ước (name) và ít nhất một định nghĩa.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi ngữ cảnh

bản ghi quản trị

Mô tả ngữ cảnh

Một trên mỗi ngữ cảnh

Chuỗi

Ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh

Không hoặc một trên mỗi ngữ cảnh

định danh ngôn ngữ

Thẻ định danh

...

...

...

 

4.9.1.3. Mục thuật ngữ

Một mục thuật ngữ áp dụng cho một mục được quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nó cung cấp một nhóm các ký hiệu quy ướccác định nghĩa được phân chia thành các phần ngôn ngữ, cho phép mục được quản trị được đặt tên và định danh theo ngữ cảnh trong nhiều ngôn ngữ.

Một mục được quản trị có thể có một hoặc nhiều mục thuật ngữ, mỗi mục theo một ngữ cảnh cụ thể. Mỗi mục thuật ngữ gồm một hoặc nhiều phần ngôn ngữ như được đại diện bởi quan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6.

4.9.1.4. Phần ngôn ngữ

Nếu một sổ đăng ký hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, thì (các) ngôn ngữ liên kết với các tên và định nghĩa riêng cần được định danh. Một phần ngôn ngữ phân chia một mục thuật ngữ theo ngôn ngữ, như được đại diện bởi quan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6. Một thẻ định danh ngôn ngữ của phần ngôn ngữ định danh ngôn ngữ liên kết với phần ngôn ngữ riêng. Một phần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều ký hiệu quy ước như được đại diện bởi quan hệ mục tên trong Hình 6. Một phần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều định nghĩa như được đại diện bởi quan hệ mục định nghĩa trong Hình 6.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi Language section.

định danh ngôn ngữ

4.9.1.5. Định nghĩa (của mục được quản trị)

Lớp định nghĩa đưa ra mục đang định nghĩa của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục được quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nói cách khác, định nghĩa cho một mục được quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng đối với ngữ cảnh cụ thể. Nếu nhiều định nghĩa được cung cấp trong cùng phần ngôn ngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như định nghĩa ưu tiên.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Văn bản định nghĩa

Một trên mỗi definition

...

...

...

Tham chiếu nguồn định nghĩa

Không hoặc một trên mỗi định nghĩa

tài liệu tham chiếu

Định nghĩa ưu tiên

Không hoặc một trên mỗi định nghĩa

Đúng_Sai

(True_False)

4.9.1.6. Ký hiệu quy ước (của mục được quản trị)

Lớp ký hiệu quy ước đưa ra mục đang đặt tên của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục được quản trị trong một ngữ cảnh cụ thể. Nói cách khác, tên cho một mục được quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng cho một ngữ cảnh cụ thể. Nếu nhiều ký hiệu quy ước được cung cấp trong same phần ngôn ngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như ký hiệu quy ước ưu tiên.

...

...

...

Số lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Tên

Một trên mỗi ký hiệu quy ước

Chuỗi (String)

Ký hiệu quy ước ưu tiên

Không hoặc một trên mỗi ký hiệu quy ước

Đúng_Sai

(True_False)

...

...

...

Hình 7 trình bày miền phân loại.

miền phân loại đưa ra một phương tiện để đăng ký và quản trị lược đồ phân loạicác khoản mục lược đồ phân loại cấu thành chúng. Một lược đồ phân loại có thể được sử dụng để phân loại mục được quản trị trong sổ đăng ký đó. Một số lược đồ phân loại có thể được áp dụng nhiều hơn cho việc phân loại các đối tượng trong thế giới thực hơn việc phân loại các đối tượng siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký.

TCVN 7789-2(ISO/IEC 11179-2) đưa ra các thủ tục và kỹ thuật đối với việc liên kết dữ liệu với lược đồ phân loại.

Hình 7 - Miền siêu mô hình phân loại

4.10.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền phân loại

4.10.1.1. Mục được quản trị

Mục được quản trị được mô tả trong 4.8.1.1.

Một mục được quản trị có thể được phân loại trong không hoặc nhiều lược đồ phân loại, bằng việc liên kết nó với một hoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại như được đại diện bởi quan hệ phân loại mục được quản trị trong Hình 7. Phân loại như vậy là tùy chọn.

...

...

...

Một lược đồ phân loại có thể là một phép phân loại, một mạng, một bản thể học, hoặc mọi hệ thống thuật ngữ khác. Phân loại này cũng có thể chỉ là một danh sách từ vựng được kiểm soát của các từ đặc trưng (hoặc các thuật ngữ). Danh sách này có thể được lấy từ “mức lá” của một phép phân loại.

Một lược đồ phân loại là một kiểu con của mục được quản trị, kế thừa các thuộc tính và quan hệ của nó, cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý.

Một mục được quản trị được đặt tên trong một ngữ cảnh cụ thể và có thể có các tên khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau. Khi một mục được quản trị, một lược đồ phân loại cũng được đặt tên trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Đối với mục được quản trị được xem là có một tên trong một lược đồ phân loại, mục được quản trị lược đồ phân loại đó phải chia sẻ một ngữ cảnh chung.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Bản ghi quản trị lược đồ phân loại

Một trên mỗi lược đồ phân loại

Bản ghi quản trị

...

...

...

Tên kiểu lược đồ phân loại

Một trên mỗi lược đồ phân loại

Chuỗi (String)

4.10.1.3. Khoản mục lược đồ phân loại

Khoản mục lược đồ phân loại trình bày một khoản mục riêng rẽ trong một lược đồ phân loại, như được đại diện bởi quan hệ thành phần lược đồ phân loại trong Hình 7. Khoản mục lược đồ phân loại có thể có một tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại, hoặc một giá trị khoản mục lược đồ phân loại, hoặc cả hai.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại

...

...

...

Chuỗi (String)

Giá trị khoản mục lược đồ phân loại

Không hoặc một trên mỗi khoản mục lược đồ phân loại

Chuỗi (String)

4.10.1.4. Quan hệ khoản mục lược đồ phân loại

Quan hệ khoản mục lược đồ phân loại liên kết hai hoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại trong một lược đồ phân loại. Các quan hệ như vậy để trợ giúp sự điều hướng thông qua một số lớn các khoản mục lược đồ phân loại.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi quan hệ khoản mục lược đồ phân loại

Chuỗi (String)

4.11. Vùng khái niệm phần tử dữ liệu

Vùng khái niệm phần tử dữ liệu được minh họa trong Hình 8. Mục đích của vùng khái niệm phần tử dữ liệu là để duy trì thông tin về các khái niệm trên cơ sở mà các phần tử dữ liệu được xây dựng. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng này tập trung vào ngữ nghĩa. Các khái niệm độc lập với cách biểu diễn vật chất bên trong và bên ngoài. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng này là các lớp đối tượng (bao gồm các khái niệm và các quan hệ khái niệm) và đặc tính, nó có thể được kết hợp để tạo ra các khái niệm phần tử dữ liệu.

Hình 8 - Khái niệm vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu

4.11.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng khái niệm phần tử dữ liệu

4.11.1.1. Lớp đối tượng

Một lớp đối tượng là một tập các quan điểm, ý nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật trong thế giới thực mà có thể được định danh với các ranh giới, ý nghĩa rõ ràng, các đặc tính cách hoạt động của chúng và theo cùng các quy tắc. Nó có thể là các khái niệm đơn hoặc nhóm các khái niệm, ý nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật được liên kết. Một lớp đối tượng có thể là một đơn vị đơn lẻ của ý nghĩ (nghĩa là khái niệm) hoặc một tập các khái niệm trong một quan hệ với mỗi đối tượng khác để tạo ra một khái niệm phức tạp hơn (nghĩa là; Quan hệ khái niệm). Một khái niệm và một quan hệ khái niệm là tập con của một lớp đối tượng. Quan hệ khái niệm có một mô tả kiểu quan hệ khái niệm để mô tả bản chất của quan hệ đó.

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuẩt hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Bản ghi quản trị lớp đối tượng

Một trên mỗi lớp đối tượng

Bản ghi quản trị

(Administration_Record)

Mô tả kiểu quan hệ khái niệm

Một trên mỗi quan hệ khái niệm

...

...

...

4.11.1.2. Đặc tính

Một đặc tính là một đặc điểm chung cho toàn bộ các thành phần của một lớp đối tượng. Nó có thể là bất kỳ điểm đặc trưng nào mà con người sử dụng một cách tự nhiên để phân biệt một đối tượng riêng lẻ với một đối tượng khác. Nó là nhận thức của con người về một đặc điểm đơn lẻ của một lớp đối tượng trong thế giới thực. Nó là khái niệm và vì vậy không có ý nghĩa tương ứng cụ thể nào của cách biểu diễn bởi môi trường mà đặc tính này có thể được truyền đạt.

Nếu một mục được quản trị, một đặc tính tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại. Một đặc tính có thể được đăng ký như một mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu hoặc một lớp đối tượng.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Bản ghi quản trị đặc tính

Một trên mỗi đặc tính

Bản ghi quản trị

...

...

...

4.11.1.3. Khái niệm phần tử dữ liệu

Khái niệm phần tử dữ liệu là một khái niệm mà có thể được biểu diễn dưới dạng một phần tử dữ liệu, được mô tả một cách độc lập với bất kỳ cách biểu diễn riêng nào. Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể có không hoặc một lớp đối tượng và không hoặc một đặc tính. Việc kết hợp của một đặc tính và một lớp đối tượng đưa ra ý nghĩa ngoài của đặc tính hoặc lớp đối tượng. Vì vậy, một khái niệm phần tử dữ liệu có một định nghĩa độc lập với định nghĩa của lớp đối tượng hoặc đặc tính.

Khi một mục được quản trị, một khái niệm phần tử dữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại. Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể liên kết với các khái niệm phần tử dữ liệu khác, thông qua quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu.

Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể được đăng ký như một mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với bất kỳ phần tử dữ liệu nào, nhưng một khái niệm phần tử dữ liệu phải liên kết với một cách chính xác với một miền khái niệm, như được đại diện bởi “khái niệm phần tử dữ liệu-quan hệ miền khái niệm” trong Hình 8. Miền khái niệm quy định tất cả ý nghĩa giá trị hợp lệ của một khái niệm phần tử dữ liệu. Miền khái niệm được mô tả trong 4.12.1.1.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Khái niệm phần tử dữ liệu bản ghi quản trị

Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu

...

...

...

(Administration_Record)

Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu

Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu

Lớp đối tượng

(Object_Class)

Đặc tính khái niệm phần tử dữ liệu

Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu

đặc tính

Hạn định lớp đối tượng

...

...

...

Chuỗi (String)

Hạn định đặc tính

Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu

Chuỗi (String)

4.12. Vùng khái niệm và miền giá trị

Miền siêu mô hình này hướng vào việc quản trị của các miền khái niệmcác miền giá trị. Các miền này có thể được coi như các tập mã lôgíc và các tập mã tự nhiên. Các miền khái niệm hỗ trợ các khái niệm phần tử dữ iiệu và các miền giá trị hỗ trợ các phần tử dữ liệu. Vùng này được minh họa trong Hình 9.

4.12.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng khái niệm và miền giá trị

4.12.1.1. Miền khái niệm

Một miền khái niệm là một tập ý nghĩa giá trị, nó có thể được liệt kê hoặc thể hiện qua một mô tả.

...

...

...

Một miền khái niệm có thể liên kết với các miền khái niệm khác, thông qua quan hệ miền khái niệm trong Hình 9. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan hệ miền khái niệm. Thông qua quan hệ miền khái niệm, một miền khái niệm có thể bao gồm các miền khái niệm khác hoặc có thể là một thành viên (thành phần) của một miền khái niệm rộng hơn.

Một miền khái niệm có thể quy định một quy định như “đo lường tuyến tính” như thứ nguyên của nó. Khi một thứ nguyên được quy định, mọi miền giá trị mà dựa trên miền khái niệm này phải quy định một đơn vị đo lường phù hợp với thứ nguyên này.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liêu

Bản ghi quản trị miền khái niệm

Một trên mỗi miền khái niệm

Bản ghi quản trị

(Administration_Record)

...

...

...

Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm

Chuỗi (String)

4.12.1.2. Miền khái niệm liệt kê

Một miền khái niệm đôi khi bao gồm bảng kê xác định cho phép của các quan điểm mà có thể được liệt kê. Như một miền khái niệm được đề cập như một miền khái niệm liệt kê. Ví dụ về một miền khái niệm liệt kê là các quan điểm của quốc gia được quy định trong ISO 3166, Mã trình bày tên các nước. Như một kiểu con của miền khái niệm, một miền khái niệm liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của miền khái niệm.

Hình 9 - Vùng siêu mô hình khái niệm và miền giá trị

4.12.1.3. Ý nghĩa giá trị

Mỗi thành phần của một miền khái niệm liệt kê có một ý nghĩa giá trị đưa ra sự phân biệt của nó với các thành phần khác. Trong ví dụ ISO 3166, quan điểm của mỗi quốc gia như được quy định là ý nghĩa giá trị. Cách biểu diễn của ý nghĩa giá trị trong một sổ đăng ký phải độc lập với (và không được bắt buộc) với cách biểu diễn của chúng trong mọi miền giá trị tương ứng. Một ý nghĩa giá trị riêng có thể có nhiều hơn một phương tiện trình bày bởi các giá trị cho phép - mỗi cách trình bày từ một miền giá trị liệt kê.

Thuộc tính

...

...

...

Kiểu dữ liệu

Thẻ định danh ý nghĩa giá trị

Một trên mỗi ý nghĩa giá trị

Chuỗi (String)

Ngày bắt đầu của ý nghĩa giá trị

Một trên mỗi ý nghĩa giá trị

Ngày (Date)

Mô tả ý nghĩa giá trị

Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị

...

...

...

Ngày kết thúc của ý nghĩa giá trị

Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị

Ngày (Date)

4.12.1.4. Miền khái niệm phi liệt kê

Một miền khái niệm mà không thể được diễn tả như một tập xác định ý nghĩa giá trị được gọi là một miền khái niệm liệt kê phi liệt kê. Nó có thể được diễn tả qua một mô tả hoặc quy định, như một quy tắc một thủ tục, hoặc một dải (như là; khoảng thời gian). Như một kiểu con của miền khái niệm, một miền khái niệm liệt kê phi liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của former.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Mô tả miền khái niệm phi liệt kê

...

...

...

Chuỗi (String)

4.12.1.5. Miền giá trị

Một trong các thành phần chính của một cách biểu diễn miền giá trị. Một miền giá trị đưa ra cách biểu diễn nhưng không hàm ý rằng khái niệm phần tử dữ liệu các giá trị đó được liên kết lẫn không hàm ý về ý nghĩa giá trị.

Một miền giá trị được liên kết với một miền khái niệm. Một miền giá trị đưa ra một cách biểu diễn đối với miền khái niệm. Một ví dụ về một miền khái niệm và một tập các miền giá trị ISO 3166, Mã trình bày tên các nước. Ví dụ, ISO 3166 mô tả tập 7 miền giá trị: tên viết tắt theo tiếng Anh, tên chính thức theo tiếng Anh, tên viết tắt theo tiếng Pháp, tên chính thức theo tiếng Pháp, mã alpha-2, mã alpha-3 và mã số.

Khi một mục được quản trị, một miền giá trị tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại.

Một miền giá trị có thể liên kết với các miền giá trị khác, thông qua quan hệ miền giá trị. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan hệ miền giá trị. Thông qua quan hệ miền giá trị, một miền giá trị có thể bao gồm các miền giá trị khác hoặc có thể là một thành phần của một miền giá trị rộng hơn.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liêu

...

...

...

Một trên mỗi miền giá trị

Bản ghi quản trị

(Administration_Record)

Kiểu dữ liệu miền giá trị

Một trên mỗi miền giá trị

kiểu dữ liệu

Định dạng miền giá trị

Không hoặc một trên mỗi miền giá trị

Chuỗi (String)

...

...

...

Không hoặc một trên mỗi miền giá trị

Số nguyên dương

(Integer)

Đơn vị đo miền giá trị

Không hoặc một trên mỗi miền giá trị

Đơn vị đo

(Unit_of_Measure)

4.12.1.6. Miền giá trị liệt kê

Một miền giá trị liệt kê ở đây là miền giá trị được thể hiện một tập rõ ràng của hai hoặc nhiều giá trị cho phép. Như một tập con của miền giá trị, một miền giá trị liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của miền giá trị ban đầu.

...

...

...

Một giá trị cho phép là một biểu thức của ý nghĩa giá trị trong một miền giá trị liệt kê. Là một trong một tập các giá trị như vậy bao gồm một miền giá trị liệt kê. Mỗi giá trị cho phép được liên kết với một ý nghĩa giá trị.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

Ngày bắt đầu giá trị cho phép

Một trên mỗi giá trị cho phép

Ngày (Date)

Ngày hết hạn giá trị cho phép

Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép

...

...

...

4.12.1.8. Giá trị

Đây là giá trị thực liên kết với một giá trị cho phép trong một miền giá trị liệt kê.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

Khoản mục giá trị

Một trên mỗi giá trị

Chuỗi (String)

4.12.1.9. Miền giá trị phi liệt kê

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

Miền giá trị phi liệt kê

Một trên mỗi miền giá trị mô tả phi liệt kê

Chuỗi (String)

4.12.1.10. Kiểu dữ liệu

Một miền giá trị được liên kết với một kiểu dữ liệu - một tập các giá trị phân biệt, được đặc trưng bởi các đặc tính của các giá trị đó và bởi các thao tác trên các giá trị đó, ví dụ danh mục phân loại được sử dụng đối với tập hợp các chữ cái, chữ số, và/hoặc ký hiệu để miêu tả các giá trị của một phần tử dữ liệu được xác định bởi các thao tác đó mà có thể được thực hiện trên phần tử dữ liệu.

Một kiểu dữ liệu được ký hiệu quy ước bởi một tên kiểu dữ liệu và được mô tả bởi một mô tả kiểu dữ liệu. Tên kiểu dữ liệu thường được lấy từ một số nguồn bên ngoài, mà được ký hiệu quy ước bởi một tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu. Thông tin bổ sung có thể được đưa ra một cách tùy ý bằng cách sử dụng chú giải kiểu dữ liệu.

...

...

...

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Tên kiểu dữ liệu

Một trên mỗi kiểu dữ liệu

Chuỗi (String)

Mô tả kiểu dữ liệu

Một trên mỗi kiểu dữ liệu

Chuỗi (String)

Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu

...

...

...

Chuỗi (String)

Chú giải kiểu dữ liệu

Không hoặc một trên mỗi kiểu dữ liệu

Chuỗi (String)

4.12.1.11. đơn vị đo lường

Nếu có nghĩa, một miền giá trị có thể liên kết với một đơn vị đo lường - Đơn vị mà trong đó mọi giá trị phần tử dữ liệu tương ứng được quy định. Đơn vị này được ký hiệu quy ước bởi một tên đơn vị đo. Khi được quy định, đơn vị này phải phù hợp với thứ nguyên được quy định trong miền khái niệm tương ứng. Có thể quy định một cách tùy ý một mức chính xác của đơn vị đo, như số vị trí dấu phải thập phân để được hỗ trợ trong giá trị phần tử dữ liệu liên kết. Độ chính xác này phải được xem như một mặc định có thể ghi đè đối với mọi phần tử dữ liệu riêng.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi đơn vị đo lường

Chuỗi (String)

Mức chính xác của đơn vị đo

Không hoặc một trên mỗi đơn vị đo

Số nguyên dương (Integer)

4.13. Vùng phần tử dữ liệu

Vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu, được minh họa trong Hình 10, được sử dụng để hướng vào việc quản trị của các phần tử dữ liệu. Các phần tử dữ liệu đưa ra các cách biểu diễn hình thức cho một số thông tin (như là một sự kiện, một trình bày, một quan sát, v.v.) về một số sự vật cụ thể hoặc trừu tượng. Các phần tử dữ liệu là cách biểu diễn có thể sử dụng lại và chia sẻ của các khái niệm phần tử dữ liệu.

4.13.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng phần tử dữ liệu

4.13.1.1. Phần tử dữ liệu

...

...

...

CHÚ THÍCH - Trong cách sử dụng chung, thuật ngữ phần tử dữ liệukiểu phần tử dữ liệu được sử dụng thay thế cho nhau. Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ ngắn hơn là phần tử dữ liệu.

Khi một mục được quản trị, một phần tử dữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại.

Một phần tử dữ liệu được hình thành khi một khái niệm phần tử dữ liệu được ấn định một cách biểu diễn. Một trong các thành phần chính của một cách biểu diễn là miền giá trị, như là; các giá trị hợp lệ được giới hạn.

Một phần tử dữ liệu là sự liên kết giữa một khái niệm phần tử dữ liệu, một miền giá trị và một lớp biểu diễn tùy ý. Liên kết của một phần tử dữ liệu với một lớp biểu diễn có thể là trực tiếp (như được chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn phần tử dữ liệu trong Hình 10), hoặc thông qua miền giá trị (như được chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn miền giá trị trong Hình 10). Một phần tử dữ liệu không được đăng ký như một mục được quản trị mà không liên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu và một miền giá trị

Một hạn định lớp biểu diễn có thể được quy định, để được sử dụng để hạn định tên của phần tử dữ liệu.

Một mức chính xác của phần tử dữ liệu có thể được sử dụng để quy định số vị trí thập phân cho phép trong mọi giá trị phần tử dữ liệu liên kết. Nếu không được quy định, hải áp dụng mức chính xác của đơn vị đo từ miền giá trị liên kết này.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

...

...

...

Một trên mỗi phần tử dữ liệu

Bản ghi quản trị

Administration_Record)

Mã hạn định lớp biểu diễn

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu

Chuỗi (String)

Mức chính xác của phần tử dữ liệu

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu

Số nguyên dương (Integer)

...

...

...

Khái niệm phần tử dữ liệu được mô tả theo vùng khái niệm phần tử dữ liệu trong 4.11.1.3 Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể liên kết với nhiều miền giá trị dẫn đến một phần tử dữ liệu khác đối với mỗi liên kết.

Hình 10 - Vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu

4.13.1.3. Miền giá trị

Miền giá trị được mô tả theo vùng miền khái niệm miền giá trị trong 4.12.1.5. Một miền giá trị đưa ra cách biểu diễn, nhưng không hàm chứa khái niệm phần tử dữ liệu các giá trị liên kết với, và ý nghĩa của giá trị đó. Một miền giá trị có thể liên kết với nhiều phần tử dữ liệu.

4.13.1.4. Lớp biểu diễn

Lớp biểu diễn lược đồ phân loại đối với cách biểu diễn. Tập các lớp tạo cho nó dễ dàng phân biệt giữa các phần tử trong sổ đăng ký. Ví dụ, một phần tử dữ liệu được phân loại với lớp biểu diễn 'amount' khác với một phần tử được phân loại 'number'. Có thể không tạo ra ý thức so sánh nội dung của các phần tử này, hoặc thực hiện tính toán bằng cách sử dụng cùng nhau.

Khi một mục được quản trị, một lớp biểu diễn tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại, mục đích chủ yếu của lớp biểu diễn để đưa ra một tập mức cao rời rạc và đầy đủ (thông tin, dữ liệu) của các định nghĩa đối với phần tử dữ liệu danh mục phân loại miền giá trị. Đây là một trợ giúp cho người sử dụng theo ứng dụng các quy tắc kinh doanh.

Lớp biểu diễn là một cơ chế theo chức năng và/hoặc danh mục trình bày của một khoản mục có thể bao gồm cho một người sử dụng. Một danh sách thông tin của các thuật ngữ về lớp biểu diễn được đưa ra trong TCVN 7789-5(ISO/IEC 11179-5). Danh sách sau đây đã được mở rộng để cung cấp một danh sách thông hiểu hơn về các ví dụ.

...

...

...

Currency - Biểu diễn tiền tệ

Date - Biểu diễn lịch như là YYYY-MM-DD

Graphic - Sơ đồ, đồ thị, đường cong toán học, hoặc ảnh véctơ đặc tính.

Icon -Một dấu hiệu hoặc biểu diễn đại diện cho đối tượng của chúng bởi tác dụng của một tương đồng hoặc giống nhau đối với nó.

Picture - Một cách biểu diễn trực quan của một người, đối tượng, hoặc khung cảnh - thường là một ảnh quét.

Quantity - Một số liên tục như các kích thước tuyến tính, khả năng/tổng lượng (phi tiền tệ) của một đối tượng

Text - Một trường văn bản không định dạng.

Time - Thời gian trong ngày hoặc khoảng thời gian như là; HH:MM:SS.SSSS.

Không thuật ngữ nào trong các thuật ngữ trong danh sách trên được yêu cầu trong quy trình thực thi cụ thể của lớp biểu. Bằng việc sử dụng lớp biểu diễn, kiểm soát ngữ nghĩa được tăng cường trên các nội dung của miền giá trị có thể được duy trì. Các quy tắc có thể được xây dựng trái với các lớp biểu diễn cho phép việc bắt buộc tuân thủ của nội dung đó trong và giữa các miền giá trị.

...

...

...

“Một phần tử dữ liệu number-class không thể được sử dụng trong tính toán.” “Một phần tử dữ liệu date- class phải có dạng YYYY-MM-DD.” “Một quan hệ phải tồn tại giữa một biểu diễn mã và dạng thức cụ thể của các ý nghĩa giá trị mà các mã đó biểu diễn.”

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

Bản ghi quản trị lớp biểu diễn

Một trên mỗi lớp biểu diễn

Bản ghi quản trị

(Administration_Record)

4.13.1.5. Ví dụ phần tử dữ liệu

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

kiểu dữ liệu

Khoản mục ví dụ phần tử dữ liệu

Một hoặc nhiều trên mỗi ví dụ phần tử dữ liệu

Chuỗi (String)

4.13.1.6. Quy tắc toán học

Một phần tử dữ liệu có thể có một quy tắc toán học đó là một quy định nguồn gốc đối với phần tử dữ liệu. Quy tắc truy tìm nguồn gốc có thể dải từ một thao tác đơn lẻ như phép trừ đến một tập phức tạp các nguồn gốc (phép toán đang xác định quan hệ giữa một quy tắc toán học và một tập đầu vào dựa trên hoạt động của nó). Quy tắc toán học không hạn chế là các thao tác số học và lôgíc.

Khi một mục được quản trị, một quy tắc toán học tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ phân loại.

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Kiểu dữ liệu

Bản ghi quản trị quy tắc toán học

Một trên mỗi quy tắc toán học

Bản ghi quản trị

(Administration_Record)

Quy định về quy tắc toán học

Một trên mỗi quy tắc toán học

...

...

...

4.13.1.7. Đạo hàm phần tử dữ liệu

Một đạo hàm phần tử dữ liệu là ứng dụng của một quy tắc toán học cho một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu vào, để tạo một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu ra.

4.14. Siêu mô hình hợp nhất

Một siêu mô hình hợp nhất được chỉ ra trong Hình 11. Các kết hợp khái niệm phần tử dữ liệu, phần tử dữ liệu và vùng khái niệm và các miền giá trị của mô hình.

Hình 11 - Siêu mô hình hợp nhất

5. Thuộc tính cơ sở

5.1. Việc sử dụng các thuộc tính cơ sở

Điều 4 mô tả một mô hình để quy định siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký. Tuy nhiên, đôi khi yêu cầu đối với quy định siêu dữ liệu tồn tại bên ngoài nội dung của một sổ đăng ký, ví dụ là một phần của tiêu chuẩn quốc tế.

...

...

...

Cơ sở không hàm ý là toàn bộ các thuộc tính tiêu chuẩn được trình bày trong mục này được yêu cầu trong mọi trường hợp. Sự phân biệt được tạo ra giữa các thuộc tính cơ sở đó là:

- Bắt buộc: luôn được yêu cầu;

- Điều kiện: được yêu cầu có mặt dưới các điều kiện được quy định cụ thể nào đó;

- Tùy chọn: được cho phép nhưng không đòi hỏi.

CHÚ THÍCH - Nghĩa vụ được quy định bởi một vài thuộc tính cơ sở (các thẻ định danh đặc biệt) trong trường hợp với một sổ đăng ký khác được quy định từ các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký, như đề cập trong trong điều 4.

Điều này đưa ra tính liên tục từ TCVN 7789-4(ISO/IEC 11179-3), ấn bản tập trung vào các thuộc tính cơ sở của các phần tử dữ liệu. Tuy nhiên, phạm vi của mục này mở rộng ngoài phạm vi các phần tử dữ liệu, bao gồm: các khái niệm phần tử dữ liệu, miền khái niệm, miền giá trị, các giá trị cho phép và ý nghĩa của giá trị. Một phép ánh xạ giữa các thuộc tính cơ sở 1994, các thuộc tính cơ sở 2002 và siêu mô hình được đưa ra ở Phụ lục C.

5.2. Thuộc tính chung

Các thuộc tính được liệt kê trong mục này chung cho toàn bộ các kiểu mục quản trị. Các thuộc tính này được phân loại rõ hơn như: việc định danh, định nghĩa, quản trị và quan hệ.

5.2.1 Việc định danh

...

...

...

Số lần xuất hiện cho phép

Tên (Name)

Một hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu (xem chú thích 1).

Tên ngữ cảnh (Context name)

Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu. Được yêu cầu nếu tồn tại nhiều hơn một thuộc tính name (tên).

Thẻ định danh ngữ cảnh (Context identifier)

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu. Được yêu cầu nếu tên ngữ cảnh không duy nhất trong ngữ cảnh sử dụng nó (như là một tiêu chuẩn).

Mô tả ngữ cảnh (Context description)

Một trên mỗi tên ngữ cảnh. Không hoặc một thẻ định danh mục trên mỗi mục siêu dữ liệu. Được yêu cầu nếu tên không duy nhất trong một ngữ cảnh cho trước (xem chú thích 2).

...

...

...

Một trên mỗi thẻ định danh mục. (Phần bắt buộc của một thẻ định danh mục.)

thẻ định danh mục - thẻ định danh cơ quan có thẩm quyền đăng ký mục (Item identifier - item registration authority identifier)

Không hoặc một trên mỗi thẻ định danh mục. (Phần tùy chọn của một thẻ định danh mục - xem chú thích 3.)

Version (phiên bản)

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu (xem chú thích 4).

CHÚ THÍCH - 1 Nếu nhiều hơn một tên được quy định trong một ngữ cảnh cho trước, thường chỉ ra một tên là “ưu tiên” và các tên khác là “từ đồng nghĩa”.

CHÚ THÍCH - 2 Khi thẻ định danh mục là bắt buộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), thì nó chỉ là điều kiện trong các cách sử dụng phi đăng ký. Yêu cầu đối với một thẻ định danh mục có thể được loại bỏ bởi việc hạn định tên và/hoặc tên ngữ cảnh để đảm bảo rằng sự kết hợp đó là duy nhất.

CHÚ THÍCH - 3 Khi thẻ định danh cơ quan có thẩm quyền đăng ký mục là bắt buộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), nó là tùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.

CHÚ THÍCH - 4 Trong một sổ đăng ký, phiên bản là một phần của thẻ định danh mục. Trong các thiết lập phi đăng ký, phiên bản có thể được sử dụng độc lập với thẻ định danh mục.

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Định nghĩa (Definition)

Một đối với mỗi ngữ cảnh mà trong đó mục siêu dữ liệu đó được sử dụng (xem chú thích 1).

Thẻ định danh ngôn ngữ định nghĩa (Definition language identifier)

Không hoặc một trên mỗi định nghĩa.

Tham chiếu nguồn định nghĩa (Definition source reference)

Không hoặc một trên mỗi định nghĩa.

CHÚ THÍCH - Nếu nhiều định nghĩa được ấn định cho cùng mục siêu dữ liệu, các ngữ nghĩa của định nghĩa đó nên bắt chéo tất cả các ngữ cảnh. (Nếu các ngữ nghĩa đó là khác nhau, các mục siêu dữ liệu riêng biệt nên được quy định.) Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng để thể hiện các ngữ nghĩa đó cần phải khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau và vì vậy các định nghĩa riêng biệt được phép cho mỗi ngữ cảnh.

...

...

...

Các thuộc tính quản trị được liên kết chủ yếu với việc ghi lại các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký. Vì vậy, chúng là tùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

ghi chú (Comments)

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.

Trạng thái đăng ký (Registration status)

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.

Tên tổ chức có trách nhiệm (Responsible organization name)

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.

...

...

...

Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.

5.2.4. Quan hệ

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Tên lược đồ phân loại (Classification scheme name)

Một đối với mỗi lược đồ phân loại mà trong đó một mục siêu dữ liệu được phân loại.

Thẻ định danh lược đồ phân loại (Classification scheme identifier)

Không hoặc một trên mỗi tên lược đồ phân loại. Được yêu cầu nếu tên lược đồ phân loại không duy nhất trong một ngữ cảnh

Tên kiểu lược đồ phân loại (Classification scheme type name)

...

...

...

Tên kiểu mục lược đồ phân loại (Classification scheme item type name)

Không hoặc một đối với mỗi lược đồ phân loại mà trong đó một mục siêu dữ liệu được phân loại (xem chú thích 1).

Giá trị mục lược đồ phân loại (Classification scheme item value)

Một đối với mỗi mục lược đồ phân loại bởi một mục siêu dữ liệu được phân loại.

Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan (Related metadata reference)

Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu (xem chú thích 2).

kiểu quan hệ (Type of relationship)

Một trên mỗi tham chiếu siêu dữ liệu liên quan.

CHÚ THÍCH - 1 Siêu mô hình trong 4.10.1 đề cập đến các từ khóa như một kiểu của lược đồ phân loại.

...

...

...

5.3. Các thuộc tính quy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu

Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là quy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Tên lớp đối tượng (Object class name)

Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu.

Thẻ định danh lớp đối tượng (Object class identifier)

Không hoặc một trên mỗi tên lớp đối tượng.

Tên đặc tính (Property name)

...

...

...

Thẻ định danh đặc tính (Property identifier)

Không hoặc một trên mỗi tên đặc tính.

5.4. Các thuộc tính quy định cho các phần tử dữ liệu

Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là quy định cho các phần tử dữ liệu.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Tên miền giá trị (Value domain name)

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.

Định danh miền giá trị (Value domain identifier)

...

...

...

Tên kiểu dữ liệu (Datatype name)

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. Được yêu cầu nếu không có tên miền giá trị lẫn định danh miền giá trị nào được quy định.

Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype scheme reference)

Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu.

Bố trí biểu diễn (Layout of representation)

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.

Lớp biểu diễn (Representation class)

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.

Kích thước lớn nhất (Maximum size)

...

...

...

Kích thước nhỏ nhất (Minimum size)

Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.

5.5 Các thuộc tính quy định cho miền khái niệm

Các thuộc tính được liệt kê trong mục này là quy định cho miền khái niệm.

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Thứ nguyên (Dimensionality)

Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm.

5.6 Các thuộc tính quy định cho miền giá trị

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

Tên kiểu dữ liệu (Datatype name)

Một trên mỗi miền giá trị.

Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype scheme reference)

Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu.

Tên đơn vị đo (Unit of measure name)

Không hoặc một trên mỗi miền giá trị.

5.7 Các thuộc tính quy định cho các giá trị cho phép

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

giá trị (Value)

Một trên mỗi giá trị cho phép.

ngày bắt đầu giá trị cho phép (Permissible value begin date)

Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép.

ngày kết thúc giá trị cho phép (Permissible value end date)

Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép.

5.8. Các thuộc tính quy định cho Ý nghĩa của giá trị

...

...

...

Thuộc tính

Số lần xuất hiện cho phép

mô tả ý nghĩa giá trị

(Value meaning description)

Một trên mỗi ý nghĩa của giá trị.

thẻ định danh ý nghĩa giá trị

(Value meaning identifier)

Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá trị.

ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị

...

...

...

Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá trị.

ngày kết thúc ý nghĩa giá trị

(Value meaning end date)

Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá trị.

6. Sự phù hợp

Tiêu chuẩn này quy định một mô hình khái niệm, không quy định thực thi đầy đủ quy luật tự nhiên. Vì vậy, siêu mô hình không cần thiết thực thi đầy đủ một cách chính xác theo tự nhiên như được quy định. Tuy nhiên, nó phải có thể ánh xạ một cách rõ ràng giữa việc thực thi đầy đủ đó và siêu mô hình theo cả hai hướng.

Tiêu chuẩn này cũng mô tả một danh mục các thuộc tính cơ sở đối với các trường hợp mà một mô hình khái niệm đầy đủ không cần thiết hoặc không phù hợp.

Sự phù hợp có thể được khẳng định cho cả mô hình khái niệm và các thuộc tính cơ sở hoặc cả hai; xem 5.2. Các khẳng định về sự phù hợp phải quy định mức độ và mức phù hợp như được mô tả sau đây.

6.1. Mức độ phù hợp

...

...

...

a) Không được quy định trực tiếp bởi tiêu chuẩn này,

b) Được quy định và thỏa thuận bên ngoài tiêu chuẩn này và

c) Có thể sử dụng thử nghiệm cho các phiên bản trong tương lai của tiêu chuẩn này.

Sự thực thi phù hợp hoàn toàn có thể được giới hạn tính hữu ích nhưng có khả năng hoạt động tương tác tối đa đối với tiêu chuẩn này. Sự thực thi phù hợp có thể hữu ích hơn, nhưng khả năng hoạt động tương tác kém hơn đối với tiêu chuẩn này.

6.1.1. Sự thực thi phù hợp hoàn toàn

Sự thực thi phù hợp hoàn toàn:

a) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc tính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;

b) Không được sử dụng, kiểm tra, truy cập hoặc khảo sát đối với bất kỳ tính năng mở rộng nào và các mở rộng đối với các thuộc tính của phần tử dữ liệu;

c) Không được công nhận hay hoạt động hoặc cho phép việc tạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào bất kỳ sự thực thi chưa được quy định-cách hoạt động đã xác định.

...

...

...

6.1.2. Sự thực thi phù hợp

Sự thực thi phù hợp:

a) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc tính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;

b) Khi được sự thực thi cho phép, có thể sử dụng, kiểm tra, truy cập hoặc khảo sát cho các tính năng mở rộng hoặc mở rộng các thuộc tính của phần tử dữ liệu;

c) Có thể công nhận, hoạt động hoặc cho phép tạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào sự thực thi-cách hoạt động đã xác định.

CHÚ THÍCH - 1 Tất cả sự thực thi phù hợp hoàn toàn cũng là sự thực thi phù hợp.

CHÚ THÍCH - 2 Việc sử dụng các mở rộng siêu mô hình hoặc các thuộc tính cơ sở có thể gây ra cách hoạt động chưa được xác định.

6.2. Các mức phù hợp

Một sự thực thi có thể phù hợp với một trong hai mức phù hợp của tiêu chuẩn này:

...

...

...

Chỉ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ và đặc tính được quy định trong điều 5 mới được hỗ trợ và sử dụng;

6.2.2. Mức phù hợp 2

Toàn bộ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ và đặc tính được quy định trong mục 4 được hỗ trợ và sử dụng.

6.3. Nghĩa vụ

Các đặc tính và quan hệ được quy định trong tiêu chuẩn này có trạng thái là bắt buộc, điều kiện hoặc tùy chọn.

Đối với mục đích phù hợp:

a) Các đặc tính và quan hệ bắt buộc phải tồn tại và phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này.

b) Mọi thứ được quy định là điều kiện trong tiêu chuẩn này phải được xem như bắt buộc nếu điều kiện tương ứng được thỏa mãn và các điều kiện khác không xuất hiện.

c) Các đặc tính và quan hệ tùy chọn không yêu cầu phải tồn tại, nhưng nếu chúng xuất hiện thì chúng phải phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này.

...

...

...

6.4. Sự phù hợp với phiên bản trước của tiêu chuẩn này

Sau đây là các khoản mục sổ đăng ký và các thuộc tính phải có trong tiêu chuẩn này: 1994 và mỗi khoản mục sau:

- Việc định danh: Tên (mandatory), thẻ định danh (conditional), Phiên bản (conditional) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký (conditional), Tên đồng nghĩa (optional, obsolete), Ngữ cảnh (conditional)

- Định nghĩa: định nghĩa (mandatory)

- Quan hệ: Lược đồ phân loại (optional), từ khóa (optional, obsolete), Tham chiếu dữ liệu liên quan (optional, obsolete), kiểu quan hệ (conditional)

- Biểu diễn: phân loại biểu diễn (mandatory, obsolete), biểu mẫu trình bày (mandatory, obsolete) Kiểu dữ liệu của giá trị phần tử dữ liệu (mandatory), Kích thước lớn nhất của giá trị phần tử dữ liệu (mandatory), Kích thước nhỏ nhất của giá trị phần tử dữ liệu (mandatory, obsolete), bố trí biểu diễn (conditional, obsolete), giá trị phần tử dữ liệu được phép (mandatory, obsolete)

- Quản trị: Tổ chức có trách nhiệm (optional), Trạng thái đăng ký (conditional), Tổ chức đệ trình (optional), Chú giải (optional)

Phụ lục C liên hệ các thuộc tính của thuộc tính 1994 với siêu mô hình mới.

6.5. Tuyên bố phù hợp của việc thực thi (ICS)

...

...

...

a) Là phù hợp hoặc phù hợp hoàn toàn (6.1);

b) Là phù hợp với mức 1, mức 2 (6.2) hoặc cả hai mức;

c) Các mở rộng nào được hỗ trợ hoặc sử dụng.

6.6. Vai trò và trách nhiệm của người giữ sổ đăng ký

Sự phù hợp cần thiết được xem xét trong ngữ cảnh của vai trò và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đăng ký, như được đưa ra trong TCVN 7789-6(ISO /IEC 11179-6): Đăng ký phần tử dữ liệu.

Sự phù hợp của các hệ thống được mở rộng yêu cầu hình thức hóa các thủ tục, thỏa thuận về vai trò và trách nhiệm giữa các bên tham gia và các hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phần mềm và ngược lại đối với các hệ thống khác. Việc hình thức hóa các khía cạnh này phải tuân thủ các yêu cầu phù hợp trong các mục ở trên và các vai trò của cơ quan có thẩm quyền đăng ký như được trình bày trong TCVN 7789-6 (ISO/IEC 11179-6).

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

...

...

...

Thuật ngữ

Định nghĩa

 

Thuật ngữ

Định nghĩa

Mục được quản trị

(Administered Item)

3.3.1

Bản ghi quản trị miền khái niệm

...

...

...

3.3.22

Phân loại mục được quản trị

(administered item classification)

3.3.2

Mối quan hệ miền khái niệm

(Conceptual Domain Relationship)

3.3.23

Ngữ cảnh mục được quản trị

(administered item context)

...

...

...

Mô tả kiểu mối quan hệ miền khái niệm

(conceptual domain relationship type description)

3.3.24

Thẻ định danh mục được quản trị

(administered item identifier)

3.3.4

Biểu diễn miền khái niệm

(conceptual domain representation)

3.3.25

...

...

...

(Administration Record)

3.3.5

Thể điều kiện

(conditional)

3.2.9

Chú thích mục quản trị

(administrative note)

3.3.6

Điểm liên lạc

...

...

...

3.3.26

Tình trạng quản trị

(administrative status)

3.3.7

Thông tin liên hệ

(contact information)

3.3.27

Liên kết

(association)

...

...

...

Tên điểm liên lạc

(contact name)

3.3.28

Lớp liên kết

(association class)

3.1.2

Tiêu đề điểm liên lạc

(contact title)

3.3.29

...

...

...

(attribute)

3.1.3

Ngữ cảnh mục được quản trị

(Context (for administered item))

3.3.30

Trường hợp của thuộc tính

(attribute instance)

3.2.1

Bản ghi quản trị ngữ cảnh

...

...

...

3.3.31

Giá trị thuộc tính

(attribute value)

3.2.2

Mô tả ngữ cảnh

(context description)

3.3.32

Thuộc tính cơ sở

(basic attribute)

...

...

...

Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh

(context description language identifier)

3.3.33

Sự gắn két

(binding)

3.2.4

Thẻ định danh quốc gia (của định danh ngôn ngữ)

(country identifier (of Language Identification))

3.3.34

...

...

...

3.3.21, 3.4.1

Ngày tháng tạo

(creation date)

3.3.35

Mô tả thay đổi

(change description)

3.3.8

CSI

3.3.11, 3.4.2

...

...

...

(characteristic)

3.2.5

Dữ liệu (data)

3.2.10

Lớp

(class)

3.1.4

Phần tử dữ liệu (DE)

(Data Element (DE))

...

...

...

Lược đồ phân loại

(Classification Scheme)

3.3.9

Bản ghi quản trị phần tử dữ liệu

(data element administration record)

3.3.37

Bản ghi quản trị lược đồ phân loại

(classification scheme administration record)

3.3.10

...

...

...

(Data Element Concept (DEC))

3.3.38

Mục lược đồ phân loại

(Classification Scheme Item (CSI))

3.3.11

Bản ghi quản trị khái niệm phần tử dữ liệu

(data element concept administration record)

3.3.39

Mối quan hệ mục lược đồ phân loại

...

...

...

3.3.12

(Quan hệ miền khái niệm và khái niệm phần tử dữ liệu

(data element concept conceptual domain relationship)

3.3.40

Mô tả kiểu quan hệ mục lược đồ phân loại

(classification scheme item relationship type description)

3.3.13

Diễn tả khái niệm phần tử dữ liệu

(data element concept expression)

...

...

...

Tên kiểu mục lược đồ phân loại

(classification scheme item type name)

3.3.14

Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu

(data element concept object class)

3.3.42

Giá trị mục lược đồ phân loại

(classification scheme item value)

3.3.15

...

...

...

(data element concept property)

3.3.43

Thành phần của lược đồ phân loại

(classification scheme membership)

3.3.16

Quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu

(Data Element Concept Relationship)

3.3.44

Thuộc tính chung

...

...

...

3.2.6

Mô tả kiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu

(Data element concept relationship type description)

3.3.45

Phương tiện chung

(common facility)

3.2.7

Nguồn gốc phần tử dữ liệu

(Data Element Derivation)

...

...

...

Thuộc tính hỗn hợp

(composite attribute)

3.1.5

Ví dụ phần tử dữ liệu

(Data Element Example)

3.3.47

Kiểu dữ liệu hỗn hợp

(composite datatype)

3.1.6

...

...

...

(Data element example item)

3.3.48

Khái niệm (Concept)

3.3.18

Độ chính xác phần tử dữ liệu

(Data element precision)

3.3.49

Quan hệ khái niệm

(Concept Relationship)

...

...

...

Biểu diễn phần tử dữ liệu

(Data element representation)

3.3.50

Mô tả kiểu quan hệ khái niệm

(concept relationship type description)

3.3.20

Lớp biểu diễn phần tử dữ liệu

(Data element representation class)

3.3.51

...

...

...

(conceptual data model)

3.2.8

 

Thể bắt buộc (mandatory)

3.2.17

Miền khái niệm

(Conceptual Domain (CD))

3.3.21

MDR

...

...

...

Thẻ định danh dữ liệu

(data identifier)

3.3.52

Siêu dữ liệu (metadata)

3.2.18

Mô hình dữ liệu (data model)

3.2.11

Mục siêu dữ liệu (metadata item)

3.2.19

...

...

...

3.3.53

Đối tượng siêu dữ liệu metadata object

3.2.20

Chú giải kiểu dữ liệu

(datatype annotation)

3.3.54

Bộ đăng ký siêu dữ liệu

(metadata register)

3.2.21

...

...

...

3.3.55

Sổ đăng ký siêu dữ liệu

(Metadata Registry (MDR))

3.2.22

Tên kiểu dữ liệu (datatype name)

3.3.56

Tập siêu dữ liệu

(metadata set)

3.2.23

...

...

...

(datatype scheme reference)

3.3.57

Siêu mô hình (metamodel)

3.2.24

DE

3.3.36, 3.4.3

Cấu trúc siêu mô hình

(metamodel construct)

3.2.25

...

...

...

3.3.38, 3.4.4

Tên (name)

3.2.26

Định nghĩa (definition)

3.2.12

Tên (của mục được đăng ký)

(name (of Administered Item))

3.3.83

Định nghĩa (của mục được quản trị)

...

...

...

3.3.58

 

Miền khái niệm phi liệt kê

(Non-enumerated Conceptual Domain)

3.3.84

Tham khảo nguồn định nghĩa

(definition source reference)

3.3.59

Mô tả miền khái niệm phi liệt Kê

...

...

...

3.3.85

Văn bản định nghĩa (definition text)

3.3.60

Miền giá trị phi liệt kê

(Non-enumerated Value Domain)

3.3.86

Nguồn gốc đầu vào (derivation input)

3.3.61

Mô tả miền giá trị phi liệt kê

...

...

...

3.3.87

Nguồn gốc đầu ra (derivation output)

3.3.62

Đối tượng (object)

3.2.27

Quy tắc truy tìm nguồn gốc

(Derivation Rule)

3.3.63

Lớp đối tượng (Object Class)

...

...

...

Bản ghi quản trị quy tắc truy tìm nguồn gốc

(derivation rule administration record)

3.3.64

Bản ghi quản trị lớp đối tượng

(object class administration record)

3.3.89

Áp dụng quy tắc truy tìm nguồn gốc

(derivation rule application)

3.3.65

...

...

...

(object class qualifier)

3.3.90

Đặc tả quy tắc truy tìm nguồn gốc

(derivation rule specification)

3.3.66

OPI

3.3.96, 3.4.6

Ký hiệu quy ước (designation)

3.2.13

...

...

...

3.2.28

Ký hiệu quy ước (của mục được quản trị)

(Designation (of Administered Item))

3.3.67

Tổ chức (Organization)

3.3.91

Thứ nguyên (của miền khái niệm)

(dimensionality (of Conceptual Domain))

3.3.68

...

...

...

(organization identifier)

3.3.92

Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu

(documentation language identifier)

3.3.69

 

Địa chỉ thư tín tổ chức

(organization mail address)

3.3.93

...

...

...

3.3.70

Tên tổ chức (organization name)

3.3.94

Mục nhập (entity)

3.2.14

Bộ phận tổ chức (organization part)

3.3.95

Miền khái niệm liệt kê

(Enumerated Conceptual Domain)

...

...

...

Thẻ định danh bộ phận tổ chức

(organization part identifier (opi))

3.3.96

Miền giá trị liệt kê

(Enumerated Value Domain)

3.3.72

Nguồn thẻ định danh bộ phận tổ chức

(organization part identifier source)

3.3.97

...

...

...

(exemplification)

3.3.73

Đệ trình (của mục được quản trị)

(Submission (of Administered Item))

3.3.131

Bình luận giải thích

(explanatory comment)

3.3.74

Điểm liên lạc đệ trình

...

...

...

3.3.132

Mở rộng (extension)

3.2.15

Mục nhập thuật ngữ

(Terminological Entry)

3.3.133

Khái quát hóa (generalization)

3.1.7

Đơn vị đo (của miền giá trị)

...

...

...

3.3.134

Thẻ định danh trong sổ đăng ký siêu dữ liệu

(identifier (in Metadata Registry))

3.1.8

Tên đơn vị đo

(unit of measure name)

3.3.135

Ký hiệu quy ước mã quốc tế

international code designator)

...

...

...

Độ chính xác đơn vị đo

(unit of measure precision)

3.3.136

Thẻ định danh mục

(Item identifier)

3.3.76

Vấn đề chưa giải quyết

(unresolved issue)

3.3.137

...

...

...

(item registration authority identifier)

3.3.77

 

Ngày không còn hiệu lực

(until date)

3.3.138

Ngôn ngữ (language)

3.2.16

Giá trị (Value)

...

...

...

Định danh ngôn ngữ

(Language Identification)

3.3.78

Miền giá trị (Value Domain (VD))

3.3.140

Thẻ định danh ngôn ngữ

(language identifier)

3.3.79

Bản ghi quản trị miền giá trị

...

...

...

3.3.141

Phần ngôn ngữ

(Language Section)

3.3.80

Kiểu dữ liệu miền giá trị

(value domain datatype)

3.3.142

Thẻ định danh phần ngôn ngữ

(language section language identifier)

...

...

...

Định dạng miền giá trị

(value domain format)

3.3.143

Ngày thay đổi cuối cùng

(last change date)

3.3.82

Số ký tự tối đa của miền giá trị

(value domain maximum character quantity)

3.3.144

...

...

...

(property qualifier)

3.3.109

Quan hệ miền giá trị

(Value Domain Relationship)

3.3.145

RA

3.3.121, 3.4.7

Mô tả kiểu quan hệ miền giá trị

(value domain relationship type description)

...

...

...

Tham chiếu (reference)

3.3.110

Lớp biểu diễn miền giá trị

(value domain representation class)

3.3.147

Tài liệu tham khảo

(Reference Document)

3.3.111

Đơn vị đo miền gá trị

...

...

...

3.3.148

Thẻ định danh tài liệu tham khảo

(reference document identifier)

3.3.112

Mục giá trị

(value item)

3.3.149

Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham khảo

(reference document language identifier)

...

...

...

 

Ý nghĩa giá trị

(Value Meaning)

3.3.150

Tiêu đề kiểu tài liệu tham khảo

(reference document title)

3.3.114

Ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị

(value meaning begin date)

...

...

...

Mô tả kiểu tài liệu tham khảo

(reference document type description)

3.3.115

Mô tả ý nghĩa giá trị

(value meaning description)

3.3.152

Tổ chức tham chiếu

(reference organization)

3.3.116

...

...

...

(value meaning end date)

3.3.153

Người giữ sổ đăng ký

(Registrar)

3.3.117

Thẻ ý nghĩa giá trị

(value meaning identifier)

3.3.154

Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký

...

...

...

3.3.118

Bộ ý nghĩa giá trị

(value meaning set)

3.3.155

Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký

(registrar identifier)

3.3.119

VD

3.3.140, 3.4.8

...

...

...

(registration)

3.3.120

Phiên bản (version)

3.3.156

Tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(Registration Authority (RA))

3.3.121

Bản ghi quản trị lớp biểu diễn

(representation class administration record)

...

...

...

Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(registration authority identifier)

3.3.122

Mã hạn định lớp biểu diễn

(representation class qualifier)

3.3.128

Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(Registration Authority Identifier)

3.3.123

...

...

...

(Stewardship (of Administered Item))

3.3.129

Người giữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm quyền đăng ký

(registration authority registrar)

3.3.124

Người quản lý (về siêu dữ liệu)

(stewardship (of metadata))

3.2.32

Tình trạng đăng ký

...

...

...

3.3.125

 

Điểm liên lạc người quản lý

(stewardship contact)

3.3.130

Mục đăng ký (registry item)

3.2.29

 

 

...

...

...

(registry metamodel)

3.2.30

Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan

(related metadata reference)

3.2.31

Quan hệ (trong siêu mô hình đăng ký

(relationship (in registry metamodel)

3.1.9

Lớp biểu diễn

...

...

...

3.3.126

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

1.1. phạm vi - cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu

1.2. phạm vi - Các thuộc tính cơ sở của các mục siêu dữ liệu

1.3. Phạm vi - Các khía cạnh đặc trưng chưa được đề cập

1.4. Phạm vi áp dụng

...

...

...

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Định nghĩa về cấu trúc siêu mô hình

3.2. các thuật ngữ khái quát hơn trong tiêu chuẩn này

3.3. Danh sách các đối tượng siêu dữ liệu trong siêu mô hình theo bảng chữ cái

3.4. Danh sách các từ viết tắt

4. Cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu

4.1. Siêu mô hình cho một sổ đăng ký siêu dữ liệu

4.2. Ứng dụng của siêu mô hình

4.3. Quy định của siêu mô hình

...

...

...

4.5. Tính mở rộng

4.6. Tham chiếu ngày tháng

4.7. Mô tả siêu mô hình

4.8. Miền định danh và quản trị

4.9. Miền đặt tên và định nghĩa

4.10. miền phân loại

4.11. Vùng khái niệm phần tử dữ iiệu

4.12. Vùng khái niệm và miền giá trị

4.13. Vùng phần tử dữ liệu  

...

...

...

5. Thuộc tính cơ sở    

5.1. Việc sử dụng các thuộc tính cơ sở

5.2. Thuộc tính chung

5.3. Các thuộc tính quy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu

5.4. Các thuộc tính quy định cho các phần tử dữ liệu

5.5. Các thuộc tính quy định cho Miền khái niệm

5.6. Các thuộc tính quy định cho Miền giá trị

5.7. Các thuộc tính quy định cho các giá trị cho phép

5.8. Các thuộc tính quy định cho Ý nghĩa của giá trị

...

...

...

6.1. Mức độ phù hợp

6.2. Các mức phù hợp

6.3. Nghĩa vụ

6.4. Sự phù hợp với phiên bản trước của tiêu chuẩn này

6.5. Tuyên bố phù hợp của việc thực thi (ICS)

6.6. Vai trò và trách nhiệm của người giữ sổ đăng ký

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Dien-dien-tu/TCVN-7789-3-2007-Cong-nghe-thong-tin-So-dang-ky-sieu-du-lieu-907223.aspx


Bài viết liên quan: