Kế hoạch 179/KH-UBND 2024 thực hiện Nghị quyết 06/NQ-TW phát triển bền vững đô thị Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 58-CTR/TU NGÀY 15/8/2024 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHOÁ XIV THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP);
Thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIV thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình số 58-CTr/TU).
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIV trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa, triển khai, quán triệt Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW); Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58- CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ thuộc chức năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình nêu trên.
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt, thường xuyên và lâu dài.
II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025 và đến năm 2030
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu cần đạt được |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||
1 |
Số lượng đô thị của tỉnh |
Đô thị |
23 |
25 |
Sở Xây dựng |
2 |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị |
% |
100 |
100 |
|
3 |
Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh |
% |
Phấn đấu ≥ 45 |
Phấn đấu ≥ 50 |
|
4 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên |
% |
1,5-1,9 |
1,9-2,3 |
|
5 |
Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị |
% |
Phấn đấu đạt 11-16% |
Phấn đấu đạt 16-26% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
6 |
Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị |
m2 |
Phấn đấu đạt 6-8 |
Phấn đấu đạt 8-10 |
Sở Xây dựng |
7 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị |
m2/người |
Phấn đấu đạt 28 |
Phấn đấu đạt 32 |
|
8 |
Số hộ gia đình tại đô thị đạt tỷ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang |
% |
80 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử |
% |
50% |
80% |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Sóc Trăng |
2. Mục tiêu đến năm 2045
Nâng cao chất lượng đô thị, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá. Xây dựng kết cấu hạ tầng các đô thị lớn của tỉnh, nhất là hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng và phát triển đồng bộ, hiện đại, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Chất lượng sống tại đô thị được nâng lên ở mức cao, bảo đảm đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội cho cư dân đô thị.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.
3. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.
4. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm)
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phân công nhiệm vụ tại Phụ lục này chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
2. Đối với những nhiệm vụ cần kinh phí thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hằng năm theo quy định của Luật Đầu tư công trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường vai trò giám sát, phản biện trong việc lập quy hoạch đô thị. Phối hợp với chính quyền các cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin trong quy hoạch đô thị; tuyên truyền, phổ biến và vận động hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động trong xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Thực hiện theo Chương trình số 58-CTr/TU
ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy Sóc Trăng thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày
24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)
(Kèm theo Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh
Sóc Trăng)
TT |
Nội dung |
Chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Sản phẩm, kết quả |
Thời gian, tiến độ |
Ghi chú |
I |
Nhóm nhiệm vụ thứ nhất: Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết |
|||||
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện: Tập trung tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội, người dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị; Triển khai và cụ thể hóa những chủ trương và giải pháp, huy động sức mạnh của hệ thống chính trị để triển khai hiệu quả các nội dung của Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện. |
|||||
II |
Nhóm nhiệm vụ thứ hai: Phát triển kinh tế khu vực đô thị; triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị |
|||||
1 |
Triển khai các chương trình, dự án chỉnh trang đô thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan |
Dự án thí điểm |
2025- 2027 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
2 |
Khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, các không gian công cộng như vỉa hè trong phát triển kinh tế khu vực đô thị |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
Kế hoạch |
2024 - 2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
3 |
Xem xét việc di dời có trật tự các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo thâm dụng lao động, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị chỉnh về quản lý và phát triển đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Kế hoạch |
2024 - 2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
4 |
Rà soát quy hoạch lại hệ thống bệnh viện, trường đại học, cao đẳng, cơ sở nghiên cứu, trung tâm logistic, trung tâm thương mại, chợ đầu mối, mạng lưới chợ dân sinh. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản tham gia ý kiến |
2024 - 2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
5 |
Phát triển kinh tế dịch vụ, các ngành công nghiệp chế tạo tiên tiến và có tính chiến lược, phát triển kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế du lịch, thể thao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành,cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tỉnh có liên quan |
Kế hoạch |
2024 - 2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
6 |
Phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn và phát triển dịch vụ xã hội tại các đô thị nhỏ |
Sở NN&PTNT |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Kế hoạch |
2024 - 2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
III |
Nhóm nhiệm vụ thứ ba: Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững |
|||||
7 |
Đến năm 2025, các đô thị hiện hữu của tỉnh và đô thị mới có quy hoạch chung, phủ kín quy hoạch phân khu; phấn đấu các đô thị đều có quy chế quản lý kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đến năm 2030, đảm bảo hoàn thành lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên toàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch hoặc Báo cáo |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
8 |
Đến năm 2025, hoàn thành việc tổ chức lập Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp thuộc tỉnh giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo tính tương thích đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính và quy hoạch tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Xây dựng, Sở tài và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định phê duyệt |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
IV |
Nhóm nhiệm vụ thứ tư: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu |
|||||
9 |
Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị đối với các đô thị loại IV trở lên, cụ thể hóa các chỉ tiêu của Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị đối với tỉnh và từng đô thị trong tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định phê duyệt |
2025-2026 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
10 |
Đề xuất đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, đạt tỷ lệ đến năm 2025 là 11-16%, phấn đấu đến năm 2030 đạt 16-26% |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Danh mục đầu tư 2025- 2030 |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
11 |
Đề xuất đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo hệ thống cây xanh bình quân trên mỗi đầu người dân đô thị đến năm 2025 đạt khoảng 6- 8m2/người, phấn đấu đến năm 2030 đạt 8-10 m2/người |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Danh mục đầu tư 2025- 2030 |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
12 |
Cải tạo, chỉnh trang các đô thị: Thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị |
UBND thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Danh mục đầu tư 2025-2030 |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
13 |
Đề xuất các giải pháp khắc phục tình trạng ngập úng cục bộ tại các đô thị, cải tạo, chỉnh trang đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Kế hoạch |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
14 |
Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư ven kênh gạch gắn với tái định cư; hình thành mới các trục không gian cảnh quan kiến trúc đặc thù của đô thị; phát triển các không gian công cộng đô thị. |
|||||
15 |
Đề xuất thí điểm lựa chọn vị trí, thực hiện dự án tái thiết đô thị tại khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng |
UBND thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Báo cáo đề xuất dự án |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
16 |
Đề xuất thí điểm các mô hình đột phá, đổi mới sáng tạo thu hút đầu tư phát triển đô thị tại thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu và thị xã Ngã Năm |
UBND thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Báo cáo đề xuất dự án |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
17 |
Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác |
UBND các huyện, thị xã, thành |
Các Sở, ban ngành tỉnh có |
Danh mục đầu tư |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của |
17 |
Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải phục vụ cho vùng huyện, vùng liên huyện theo quy hoạch tỉnh, Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ có sức chở lớn, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị |
UBND các huyên, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Danh mục đầu tư 2025- 2030 |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
18 |
Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó phấn đấu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị trên cả tỉnh đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 32 m2 |
|||||
19 |
Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018. Xác định rõ lộ trình thí điểm và lựa chọn các đô thị thí điểm đô thị thông minh bảo đảm tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế |
Sở Thông tin Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Đề án hoặc Dự án; kế hoạch hoặc lộ trình thí điểm |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
20 |
Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Danh mục đầu tư 2025- 2030 |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
21 |
Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh. |
Ban quản lý dự án 1, Ban Quản lý dự án 2 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng, Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Hướng dẫn |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
22 |
Rà soát các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều điện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan |
Kế hoạch |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
23 |
Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Báo cáo |
Theo tiến độ công việc được giao |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
24 |
Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Báo cáo |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
25 |
Xây dựng lộ trình và giải pháp khả thi hạn chế xe cá nhân, nhất là xe máy tại các đô thị lớn. Xây dựng đồng bộ về hạ tầng và ban hành các chính sách ưu đãi để khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường tại đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Sở Giao thông vận tải |
Kế hoạch hoặc chương trình |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
26 |
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Kế hoạch hoặc Đề án |
2025-2026 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
27 |
Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải |
Sở Kế hoạch & Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Kế hoạch hoặc hướng dẫn |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
|
28 |
Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị |
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
|
||
29 |
triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
|
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
||
30 |
Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại các địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Sở Y tế và các sở, ngành tỉnh |
Chương trình hoặc Kế hoạch |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
V |
Nhóm nhiệm vụ thứ năm: Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành |
|||||
31 |
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị từ tỉnh đến địa phương |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Đề án |
2026-2027 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
32 |
Định kỳ phối hợp sở, ngành liên quan và địa phương tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền rà soát quy hoạch đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, bảo đảm thông suốt và liên kết vùng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Báo cáo |
Theo tiến độ đã giao |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
33 |
Xây dựng và hoàn thiện các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chú trọng ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng |
Báo cáo, Đề án |
2025 |
Cụ thể theo Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Tỉnh ủy |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Ke-hoach-179-KH-UBND-2024-thuc-hien-Nghi-quyet-06-NQ-TW-phat-trien-ben-vung-do-thi-Soc-Trang-632387.aspx
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch 195/KH-UBND 2021 quản lý thành phố đảm bảo công tác phòng chống dịch COVID Cần Thơ
- Kế hoạch 238/KH-UBND 2024 kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Cần Thơ
- Kế hoạch 142/KH-UBND 2024 kiểm kê đất đai Cần Thơ
- Kế hoạch 214/KH-UBND 2024 thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW đẩy mạnh công nghiệp hóa Quảng Ngãi
- Kế hoạch 2837/KH-UBND 2024 Đề án phát triển khoa học trong nông nghiệp Tây Ninh đến 2030
- Kế hoạch 4223/KH-UBND 2024 Nâng cao công tác thi hành án dân sự bản án thương mại Bình Thuận
- Kế hoạch 287/KH-UBND 2024 đào tạo bồi dưỡng nhà giáo cán bộ quản lý giáo dục mầm non Vũng Tàu
- Kế hoạch 2208/KH-UBND 2021 xét nghiệm SARS-CoV-2 thí sinh tham gia tốt nghiệp phổ thông Hồ Chí Minh
- Kế hoạch 12447/KH-UBND 2024 tuyên truyền về chuyển đổi số và Đề án 06 Khánh Hòa
- Kế hoạch 06/KH-UBND 2024 Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư phục vụ chuyển đổi số Trà Vinh
- Kế hoạch 332/KH-UBND 2024 thực hiện Quyết định 816/QĐ-BTTTT Đồng Nai
- Kế hoạch 337/KH-UBND 2024 thực hiện Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã Đồng Nai
- Kế hoạch 334/KH-UBND 2024 Hỗ trợ nâng cao năng lực ngoại ngữ cho thanh thiếu nhi Đồng Nai
- Kế hoạch 50/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU chuyển đổi số Trà Vinh đến 2025
- Kế hoạch 340/KH-UBND 2024 thực hiện Chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn Đồng Nai
- Kế hoạch 11252/KH-UBND 2023 nâng cao chỉ số chuyển đổi số DTI Khánh Hòa
- Kế hoạch 2449/KH-UBND 2022 cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị Hành chính công cấp tỉnh Hồ Chí Minh
- Kế hoạch 308/KH-UBND 2022 thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia Tiền Giang
- Kế hoạch 198/KH-TTCP 2024 đánh giá công tác phòng chống tham nhũng tỉnh trực thuộc trung ương 2023
- Kế hoạch 439/KH-UBND 2022 nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến Bắc Kạn