Nghị quyết 1279/NQ-UBTVQH15 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã Quảng Ngãi
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 702/TTr-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 781/BC-CP ngày 13 tháng 11 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 3459/BC-UBPL15 ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Quảng Ngãi như sau:
a) Thành lập xã An Phú trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,34 km2, quy mô dân số là 22.566 người của xã Nghĩa An và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,35 km2, quy mô dân số là 8.740 người của xã Nghĩa Phú. Sau khi thành lập, xã An Phú có diện tích tự nhiên là 7,69 km2 và quy mô dân số là 31.306 người.
Xã An Phú giáp các xã Nghĩa Hà, Tịnh Khê, Tịnh Long; huyện Mộ Đức, huyện Tư Nghĩa và Biển Đông;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Quảng Ngãi có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường và 13 xã.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Mộ Đức như sau:
a) Thành lập xã Thắng Lợi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,66 km2, quy mô dân số là 8.949 người của xã Đức Lợi và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,72 km2, quy mô dân số là 8.016 người của xã Đức Thắng. Sau khi thành lập, xã Thắng Lợi có diện tích tự nhiên là 16,38 km2 và quy mô dân số là 16.965 người.
Xã Thắng Lợi giáp xã Đức Chánh, xã Đức Nhuận; huyện Tư Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi và Biển Đông;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Mộ Đức có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tư Nghĩa như sau:
a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 2,99 km2, quy mô dân số là 4.916 người của xã Nghĩa Mỹ và một phần diện tích tự nhiên là 0,78 km2, quy mô dân số là 1.745 người của xã Nghĩa Phương để nhập vào thị trấn Sông Vệ. Sau khi điều chỉnh, thị trấn Sông Vệ có diện tích tự nhiên là 6,42 km2 và quy mô dân số là 15.044 người.
Thị trấn Sông Vệ giáp các xã Nghĩa Hiệp, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương; huyện Mộ Đức và huyện Nghĩa Hành;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,47 km2, quy mô dân số là 1.632 người của xã Nghĩa Mỹ sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này vào xã Nghĩa Phương. Sau khi nhập, xã Nghĩa Phương có diện tích tự nhiên là 7,31 km2 và quy mô dân số là 10.127 người.
Xã Nghĩa Phương giáp xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Trung, thị trấn Sông Vệ và huyện Nghĩa Hành;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Tư Nghĩa có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 02 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Sơn Tịnh như sau:
a) Thành lập thị trấn Tịnh Hà trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 19,81 km2, quy mô dân số là 18.234 người của xã Tịnh Hà và một phần diện tích tự nhiên là 0,37 km2, quy mô dân số là 647 người của xã Tịnh Sơn. Sau khi thành lập, thị trấn Tịnh Hà có diện tích tự nhiên là 20,18 km2 và quy mô dân số là 18.881 người.
Thị trấn Tịnh Hà giáp các xã Tịnh Bình, Tịnh Sơn, Tịnh Thọ; huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi;
b) Sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này, xã Tịnh Sơn có diện tích tự nhiên là 14,36 km2 và quy mô dân số là 9.689 người.
Xã Tịnh Sơn giáp các xã Tịnh Bắc, Tịnh Bình, Tịnh Minh, thị trấn Tịnh Hà và huyện Tư Nghĩa;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Sơn Tịnh có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 xã và 01 thị trấn.
5. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 11 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 170 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 144 xã, 17 phường và 09 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Quảng Ngãi nghiên cứu, xây dựng phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 39 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2024.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1279-NQ-UBTVQH15-2024-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-Quang-Ngai-632494.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quản lý phí lệ phí Điện Biên
- Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Nhà nước Bến Tre
- Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND tiêu chí quyết định đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất Điện Biên
- Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số Điện Biên
- Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Hội đồng nhân dân Tây Ninh
- Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND thẩm quyền quyết định dự toán mua sắm tài sản trang thiết bị Sơn La
- Nghị quyết 60/NQ-HĐND 2022 Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII Khánh Hòa
- Nghị quyết 50/NQ-HĐND 2024 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn Quảng Ngãi
- Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước Bến Tre
- Nghị quyết 154/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn lần 03 Bắc Ninh
- Nghị quyết 27/NQ-HĐND 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị Thái Bình
- Nghị quyết 61/NQ-HĐND 2023 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Nghệ An 2024
- Nghị quyết 148/NQ-HĐND 2022 phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại Bắc Ninh
- Nghị quyết 44/NQ-HĐND 2024 bổ sung Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước Hà Nội
- Nghị quyết 42/NQ-HĐND 2024 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công đợt 3 Vĩnh Phúc
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An 2024
- Nghị quyết 29/2024/NQ-HĐND mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Quảng Nam
- Nghị quyết 06/NQ-HĐND 2024 giá cụ thể sản phẩm công ích thủy lợi Long An 2022 và 2023
- Nghị quyết 177/NQ-HĐND 2023 thông qua Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh
- Nghị quyết 41/NQ-HĐND 2024 định hướng kế hoạch đầu tư công 5 năm Hà Nội 2026-2030