Nghị quyết 1281/NQ-UBTVQH15 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1281/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 664/TTr-CP ngày 18 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 781/BC-CP ngày 13 tháng 11 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 3460/BC-UBPL15 ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Gio Linh như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,50 km2, quy mô dân số là 2.924 người của xã Linh Hải vào xã Gio Sơn. Sau khi nhập, xã Gio Sơn có diện tích tự nhiên là 34,55 km2 và quy mô dân số là 8.285 người.
Xã Gio Sơn giáp các xã Gio An, Gio Quang, Hải Thái, thị trấn Gio Linh và huyện Cam Lộ;
b) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 8,25 km2, quy mô dân số là 1.456 người của xã Gio Châu vào xã Gio Quang. Sau khi nhập, xã Gio Quang có diện tích tự nhiên là 26,58 km2 và quy mô dân số là 5.040 người.
Xã Gio Quang giáp các xã Gio Mai, Gio Sơn, thị trấn Gio Linh; huyện Cam Lộ, huyện Triệu Phong và thành phố Đông Hà;
c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,93 km2, quy mô dân số là 3.272 người của xã Gio Châu sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản này vào thị trấn Gio Linh. Sau khi nhập, thị trấn Gio Linh có diện tích tự nhiên là 16,63 km2 và quy mô dân số là 12.939 người.
Thị trấn Gio Linh giáp các xã Gio An, Gio Mai, Gio Mỹ, Gio Quang, Gio Sơn và Phong Bình;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,57 km2, quy mô dân số là 6.558 người của xã Gio Việt vào thị trấn Cửa Việt. Sau khi nhập, thị trấn Cửa Việt có diện tích tự nhiên là 10,45 km2 và quy mô dân số là 12.769 người.
Thị trấn Cửa Việt giáp xã Gio Hải, xã Gio Mai; huyện Triệu Phong và Biển Đông;
đ) Sau khi sắp xếp, huyện Gio Linh có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 02 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Triệu Phong như sau:
a) Thành lập xã Triệu Cơ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,65 km2, quy mô dân số là 4.625 người của xã Triệu Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,90 km2, quy mô dân số là 5.555 người của xã Triệu Lăng. Sau khi thành lập, xã Triệu Cơ có diện tích tự nhiên là 30,55 km2 và quy mô dân số là 10.180 người.
Xã Triệu Cơ giáp các xã Triệu Tài, Triệu Tân, Triệu Trạch, Triệu Trung; huyện Hải Lăng và Biển Đông;
b) Thành lập xã Triệu Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,66 km2, quy mô dân số là 3.694 người của xã Triệu Vân và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,90 km2, quy mô dân số là 8.382 người của xã Triệu An. Sau khi thành lập, xã Triệu Tân có diện tích tự nhiên là 24,56 km2 và quy mô dân số là 12.076 người.
Xã Triệu Tân giáp các xã Triệu Cơ, Triệu Phước, Triệu Trạch; huyện Gio Linh và Biển Đông;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Triệu Phong có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hải Lăng như sau:
a) Thành lập xã Hải Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 15,02 km2, quy mô dân số là 4.625 người của xã Hải Quế và toàn bộ diện tích tự nhiên là 22,72 km2, quy mô dân số là 6.557 người của xã Hải Ba. Sau khi thành lập, xã Hải Bình có diện tích tự nhiên là 37,74 km2 và quy mô dân số là 11.182 người.
Xã Hải Bình giáp các xã Hải An, Hải Dương, Hải Định, Hải Hưng, Hải Khê và huyện Triệu Phong;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Hải Lăng có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 xã và 01 thị trấn.
4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Trị có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 119 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 95 xã, 13 phường và 11 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Quảng Trị tiếp tục rà soát, thống kê cụ thể số lượng các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xây dựng phương án và lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 39 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2024.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1281-NQ-UBTVQH15-2024-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-tinh-Quang-Tri-632497.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quản lý phí lệ phí Điện Biên
- Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Nhà nước Bến Tre
- Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND tiêu chí quyết định đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất Điện Biên
- Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số Điện Biên
- Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Hội đồng nhân dân Tây Ninh
- Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND thẩm quyền quyết định dự toán mua sắm tài sản trang thiết bị Sơn La
- Nghị quyết 60/NQ-HĐND 2022 Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII Khánh Hòa
- Nghị quyết 50/NQ-HĐND 2024 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn Quảng Ngãi
- Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước Bến Tre
- Nghị quyết 154/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn lần 03 Bắc Ninh
- Nghị quyết 27/NQ-HĐND 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị Thái Bình
- Nghị quyết 61/NQ-HĐND 2023 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Nghệ An 2024
- Nghị quyết 148/NQ-HĐND 2022 phương án xử lý nguồn kinh phí còn lại Bắc Ninh
- Nghị quyết 44/NQ-HĐND 2024 bổ sung Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước Hà Nội
- Nghị quyết 42/NQ-HĐND 2024 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công đợt 3 Vĩnh Phúc
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An 2024
- Nghị quyết 29/2024/NQ-HĐND mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Quảng Nam
- Nghị quyết 06/NQ-HĐND 2024 giá cụ thể sản phẩm công ích thủy lợi Long An 2022 và 2023
- Nghị quyết 177/NQ-HĐND 2023 thông qua Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh
- Nghị quyết 41/NQ-HĐND 2024 định hướng kế hoạch đầu tư công 5 năm Hà Nội 2026-2030