TCVN-14234-2024-Qua-kho-Xac-dinh-do-am-Phuong-phap-say-chan-khong

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14234:2024
QUẢ KHÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG
Dried fruits - Determination of moisture content - Vacuum oven method
Lời nói đầu
TCVN 14234:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 934.06 Moisture in dried fruits và UNECE Standards for dry and dried produce (2022);
TCVN 14234:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẢ KHÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sấy chân không để xác định độ ẩm của quả khô (quả sấy và quả được phơi khô).
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Độ ẩm (moisture content)
Hao hụt khối lượng của quả khô đo được trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm được biểu thị bằng phần trăm khối lượng (g/100 g).
3 Nguyên tắc
...
...
...
4 Vật liệu thử
4.1 Vật liệu lọc sợi thủy tinh đã nghiền mịn hoặc cát sạch.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
5.2 Máy nghiền hoặc máy xay.
5.3 Đĩa kim loại, không bị ăn mòn, có nắp đậy kín, đường kính khoảng 8,5 cm, cho phép trải đều phần mẫu thử khoảng 0,2 g/cm2 hoặc ít hơn.
5.4 Tủ sấy chân không sử dụng điện, có khả năng kiểm soát nhiệt độ 70 °C ± 1 °C ở áp suất không lớn hơn 100 mmHg.
5.5 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả.
...
...
...
5.7 Thìa trộn.
6 Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi chất lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu phòng thử nghiệm và lấy tối thiểu 100 g làm mẫu thử. Đối với quả chưa bỏ hạt (ví dụ: mơ, mận, đào, chà là v.v...), loại bỏ hạt và sử dụng phần còn lại làm mẫu thử.
Sử dụng máy nghiền hoặc máy xay (5.2), nghiền hoặc xay mẫu thử để thu được các phần nhỏ, không để mẫu bị quá nhiệt, có thể dùng dao, kéo, cối, chày hoặc dụng cụ tương tự để cắt hoặc xay bằng tay, nếu cần.
8 Cách tiến hành
Lấy từng đĩa kim loại (5.3) cùng với nắp, đưa vào tủ sấy (5.4) và sấy ở nhiệt độ 70 °C ± 1 °C với áp suất không lớn hơn 100 mmHg trong 2 h, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm (5.5). Dùng cân phân tích (5.1) cân đĩa cùng với nắp và thìa trộn (5.7), m0, chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Khi cần, làm ẩm phần mẫu thử (đã trộn với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch) với vài mililit nước, dùng thìa trộn kỹ và đun nóng đĩa đã mở trên nồi cách thủy (5.6) đến gần khô.
Đưa đĩa chứa phần mẫu thử cùng với thìa trộn vào tủ sấy (5.4) và đặt nắp đĩa bên cạnh, sấy ở nhiệt độ 70 °C ± 1 °C với áp suất không lớn hơn 100 mmHg trong 6 h, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm (5.5). Đậy nắp đĩa trước khi lấy đĩa ra khỏi tủ sấy. Cân đĩa chứa phần mẫu thử, nắp đĩa và thìa trộn, m2, chính xác đến 0,001 g.
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu thử.
9 Tính và biểu thị kết quả
Tính độ ẩm của mẫu thử, w, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (g/100 g), theo Công thức sau:
Trong đó:
m0
là khối lượng của đĩa, nắp đĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
...
...
...
là khối lượng trước khi sấy của đĩa chứa phần mẫu thử, nắp đĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng sau khi sấy của đĩa chứa phần mẫu thử, nắp dĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
Lấy kết quả trung bình của hai phép xác định nếu chênh lệch giữa các kết quả nhỏ hơn 0,2 %. Kết quả được báo cáo đến một chữ số thập phân.
10 Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai phép xác định tiến hành song song hoặc nhanh liên tiếp do cùng một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị và trong cùng phòng thử nghiệm, không được lớn hơn 0,2 g ẩm trên 100 g mẫu thử.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14234-2024-Qua-kho-Xac-dinh-do-am-Phuong-phap-say-chan-khong-921581.aspx
Bài viết liên quan:
- Kết luận 128-KL/TW 2025 chủ trương công tác cán bộ
- Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND quy định chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số Bình Phước
- Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 mới nhất
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 mới nhất áp dụng năm 2025 mới nhất
- Luật phí và lệ phí 2015 số 97/2015/QH13 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008 sửa đổi 19/2008/QH12 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 năm 16/1999/QH10 áp dụng 2024 mới nhất
- QCVN-4-10-2010-BYT-Food-additives-Colours
- Luật cán bộ, công chức 2008 số 22/2008/QH12 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 số 19/2023/QH15 áp dụng 2025
- TCVN-14248-2024-Thiet-bi-phat-tia-plasma-lanh-dung-trong-dieu-tri-vet-thuong
- TCVN-14243-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-ure-va-nito-amoniac
- TCVN-14241-1-2024-Giong-cho-noi-Phan-1-Cho-Hmong-coc-duoi
- TCVN-14231-2024-ISO-24220-2020-Rau-muoi-chua-Cac-yeu-va-phuong-phap-thu
- TCVN-14238-2024-ISO-14864-1998-Gao-Danh-gia-thoi-gian-ho-hoa-cua-hat-gao-khi-nau
- TCVN-14236-2024-Quy-pham-thuc-hanh-ngan-ngua-va-giam-nhiem-asen-trong-gao
- TCVN-14235-2024-Thuc-pham-Xac-dinh-gluten-thuy-phan-trong-san-pham-len-men
- TCVN-14233-2024-Quy-pham-thuc-hanh-ve-sinh-doi-voi-qua-kho
- TCVN-14237-1-2024-ISO-712-1-2024-Ngu-coc-va-san-pham-ngu-coc-Phan-1
Tiêu chuẩn TCVN 14234:2024 về Phương pháp sấy chân không

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14234:2024
QUẢ KHÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG
Dried fruits - Determination of moisture content - Vacuum oven method
Lời nói đầu
TCVN 14234:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 934.06 Moisture in dried fruits và UNECE Standards for dry and dried produce (2022);
TCVN 14234:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẢ KHÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM - PHƯƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sấy chân không để xác định độ ẩm của quả khô (quả sấy và quả được phơi khô).
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Độ ẩm (moisture content)
Hao hụt khối lượng của quả khô đo được trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm được biểu thị bằng phần trăm khối lượng (g/100 g).
3 Nguyên tắc
...
...
...
4 Vật liệu thử
4.1 Vật liệu lọc sợi thủy tinh đã nghiền mịn hoặc cát sạch.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
5.2 Máy nghiền hoặc máy xay.
5.3 Đĩa kim loại, không bị ăn mòn, có nắp đậy kín, đường kính khoảng 8,5 cm, cho phép trải đều phần mẫu thử khoảng 0,2 g/cm2 hoặc ít hơn.
5.4 Tủ sấy chân không sử dụng điện, có khả năng kiểm soát nhiệt độ 70 °C ± 1 °C ở áp suất không lớn hơn 100 mmHg.
5.5 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả.
...
...
...
5.7 Thìa trộn.
6 Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi chất lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu phòng thử nghiệm và lấy tối thiểu 100 g làm mẫu thử. Đối với quả chưa bỏ hạt (ví dụ: mơ, mận, đào, chà là v.v...), loại bỏ hạt và sử dụng phần còn lại làm mẫu thử.
Sử dụng máy nghiền hoặc máy xay (5.2), nghiền hoặc xay mẫu thử để thu được các phần nhỏ, không để mẫu bị quá nhiệt, có thể dùng dao, kéo, cối, chày hoặc dụng cụ tương tự để cắt hoặc xay bằng tay, nếu cần.
8 Cách tiến hành
Lấy từng đĩa kim loại (5.3) cùng với nắp, đưa vào tủ sấy (5.4) và sấy ở nhiệt độ 70 °C ± 1 °C với áp suất không lớn hơn 100 mmHg trong 2 h, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm (5.5). Dùng cân phân tích (5.1) cân đĩa cùng với nắp và thìa trộn (5.7), m0, chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Khi cần, làm ẩm phần mẫu thử (đã trộn với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch) với vài mililit nước, dùng thìa trộn kỹ và đun nóng đĩa đã mở trên nồi cách thủy (5.6) đến gần khô.
Đưa đĩa chứa phần mẫu thử cùng với thìa trộn vào tủ sấy (5.4) và đặt nắp đĩa bên cạnh, sấy ở nhiệt độ 70 °C ± 1 °C với áp suất không lớn hơn 100 mmHg trong 6 h, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm (5.5). Đậy nắp đĩa trước khi lấy đĩa ra khỏi tủ sấy. Cân đĩa chứa phần mẫu thử, nắp đĩa và thìa trộn, m2, chính xác đến 0,001 g.
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu thử.
9 Tính và biểu thị kết quả
Tính độ ẩm của mẫu thử, w, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (g/100 g), theo Công thức sau:
Trong đó:
m0
là khối lượng của đĩa, nắp đĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
...
...
...
là khối lượng trước khi sấy của đĩa chứa phần mẫu thử, nắp đĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng sau khi sấy của đĩa chứa phần mẫu thử, nắp dĩa và thìa trộn (cùng với vật liệu lọc sợi thủy tinh hoặc cát sạch, nếu sử dụng), tính bằng gam (g);
Lấy kết quả trung bình của hai phép xác định nếu chênh lệch giữa các kết quả nhỏ hơn 0,2 %. Kết quả được báo cáo đến một chữ số thập phân.
10 Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai phép xác định tiến hành song song hoặc nhanh liên tiếp do cùng một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị và trong cùng phòng thử nghiệm, không được lớn hơn 0,2 g ẩm trên 100 g mẫu thử.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14234-2024-Qua-kho-Xac-dinh-do-am-Phuong-phap-say-chan-khong-921581.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học