TCVN-14243-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-ure-va-nito-amoniac

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14243:2024
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URÊ VÀ NITƠ AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP UREAZA
Animal feeding stuffs - Determination of urea and ammoniacal nitrogen content - Urease method
Lời nói đầu
TCVN 14243:2024 được xây dựng dựa theo AOAC 941.04 Urea and Ammoniacal Nitrogen in Animal Feed;
TCVN 14243:2024 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URÊ VÀ NITƠ AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP UREAZA
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng urê và nitơ amoniac trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sử dụng enzyme ureaza.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất càn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Urê trong mẫu bị enzyme ureaza thủy phân thành ammoniac và CO2, chưng cất amoniac bằng thiết bị Kjeldahl. Định lượng amoniac bằng chuẩn độ axit-bazơ. Hàm lượng nitơ được tính từ lượng amoniac tạo thành.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất 1 lần, nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Ví dụ Silicon, parafin dạng lỏng.
4.2 Chỉ thị methyl đỏ
Hòa tan 1 g methyl đỏ trong 100 mL metanol
4.3 Dung dịch axit clohydric (HCI), 0,1 M
4.4 Dung dịch ureaza
Chuẩn bị dung dịch mới bằng cách hòa tan ureaza đã chuẩn hóa trong nước sao cho mỗi 10 mL dung dịch trung hòa sẽ chuyển đổi lượng nitơ của tối thiểu 0,1 g urê tinh khiết.
Cách chuẩn hóa:
Để xác định độ kiềm của chế phẩm ureaza, hòa tan 0,1 g ureaza trong 50 mL nước và chuẩn độ bằng axit clohydric 0,1 M (4.3), sử dụng chỉ thị methyl đỏ (4.2). Thêm cùng một thể tích axit clohydric 0,1 M cho mỗi 0,1 g ureaza để chuẩn bị dung dịch ureaza. Để xác định hoạt độ enzyme của chế phẩm, chuẩn bị khoảng 50 mL dung dịch 1 % ureaza đã trung hòa ở trên. Thêm các lượng khác nhau của dung dịch này vào 0,1 g mẫu urê tinh khiết và sau đó thực hiện phân hủy bằng enzyme và chưng cất như trong cách tiến hành theo Điều 8. Tính hoạt độ của chế phẩm ureaza từ lượng dung dịch ureaza đã dùng để chuyển hóa hoàn toàn lượng urê, xác định bằng cách thu hồi toàn bộ lượng nitơ sinh ra từ chưng cất.
4.5 Dung dịch canxi clorua
...
...
...
4.6 Magie oxit, MgO.
Độ tinh khiết 98,5 %
4.7 Dung dịch hydroxit natri chuẩn (NaOH), xem Phụ lục A.
4.8 Dung dịch axit clohydric chuẩn (HCI), xem Phụ lục B.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy chưng cất Kjeldahl.
5.2 Pipet, có dung tích 10 ml.
5.3 Bếp gia nhiệt, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C.
...
...
...
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn độ dịch chưng cất mẫu thử
Cho 2 g phần mẫu thử vào bình Kjeldahl của thiết bị chưng cất (5.1), thêm khoảng 250 mL nước. Thêm 10 mL dung dịch ureaza (4.4), đậy kín nắp bình và để yên 1 h ở nhiệt độ phòng hoặc 20 min ở 40 °C trên bếp gia nhiệt (5.3). Làm mát đến nhiệt độ phòng nếu cần. Sử dụng thêm dung dịch ureaza nếu mẫu thức ăn có chứa > 5 % urê (tương đương với 12 % protein). Tráng rửa nắp và cổ bình bằng vài mililit nước. Thêm ≥ 2 g MgO (4.6), 5 mL dung dịch canxi clorua (4.5) và 3 mL dung dịch chất chống tạo bọt (4.1) và nối bình Kjeldah vào máy chưng cất Kjeldah. Chưng cất khoảng 100 mL vào bình có chứa dung dịch axit chuẩn (trong Phụ lục B) và chuẩn độ lượng axit dư bằng dung dịch kiềm chuẩn (trong Phụ lục A), sử dụng chỉ thị methyl đỏ (4.2).
8.2 Chuẩn độ mẫu trắng
Thực hiện tương tự như đối với phần mẫu thử nhưng thay phần dung dịch mẫu thử bằng cùng một thể tích nước cất 1 lần.
...
...
...
Hàm lượng nitơ tổng số của ure và amoniac, wN, bằng % khối lượng, được tính bằng công thức sau đây:
Trong đó:
V0
là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8) được sử dụng trong phép xác định (8.1), tính bằng mililit (ml);
V1
là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8) được sử dụng trong phép thử trắng (8.2), tính bằng mililit (ml);
c
là nồng độ chính xác dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8), tính bằng mol trên lít (mol/l);
...
...
...
là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
M
là khối lượng mol của nitơ, tính bằng gam trên mol (g/mol) (14,007).
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Phụ lục A
(Quy định)
Dung dịch chuẩn natri hydroxit
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Nước không chứa cacbon dioxit
Chuẩn bị như sau: Đun sôi nước trong 20 min và để nguội với lớp bảo vệ bằng soda-lime.
A.1.2 Dung dịch natri hydroxit (1 + 1)
Cho 1 phần NaOH (chất lượng thuốc thử chứa < 5 % Na2CO3) vào bình, thêm 1 phần nước và lắc đều cho đến khi tan hoàn toàn. Đậy bình bằng nút cao su. Để yên cho đến khi Na2CO3 lắng xuống, để lại chất lỏng hoàn toàn trong suốt (khoảng 10 ngày).
...
...
...
Nghiền kali phthalate để lọt qua rây số 100. Sấy khô 2 h ở 120 °C. Làm nguội trong bình hút ẩm có chứa axit sulfuric.
A.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn kiềm
Bảng A.1 đưa ra các thể tích gần đúng của dung dịch NaOH (1 + 1) cần thiết để tạo ra 10 L dung dịch chuẩn.
Thêm thể tích dung dịch NaOH (1 + 1) cần dùng vào 10 L nước không chứa CO2. Kiểm tra nồng độ mol theo A.3 và điều chỉnh đến nồng độ mong muốn theo công thức sau:
V1 = V2 × M2/M1
Trong đó:
M2 và V2 lần lượt là nồng độ mol và thể tích dung dịch gốc
V1 là thể tích dung dịch gốc cần được pha loãng để có được nồng độ mol mong muốn M1.
Chuẩn hóa dung dịch cuối cùng như trong A.3.
...
...
...
Nồng độ mol gần đúng
mL NaOH cần pha loãng đến 10 L
0,01
5,4
0,02
10,8
0,10
54,0
0,50
...
...
...
1,0
540,0
A.3 Chuẩn hóa
Cân chính xác kali biphthalate (KHC8H4O4) đã làm khô vừa đủ để chuẩn độ khoảng 40 mL và chuyển vào bình 300 mL đã đuổi hết CO2. Thêm 50 mL nước nguội không chứa CO2. Đậy nắp bình và lắc nhẹ cho đến khi mẫu tan hết. Chuẩn độ đến pH 8,6 bằng dung dịch đã được chuẩn hóa, chú ý loại hết CO2 và sử dụng chất chỉ thị hoặc máy đo pH điện cực thủy tinh. Xác định thể tích NaOH cần thiết để tạo ra điểm kết thúc chuẩn độ mẫu trắng bằng cách so màu trong một bình khác chứa 3 giọt phenolphtalein và cùng thể tích nước không chứa CO2. Trừ thể tích cần thiết từ thể tích được sử dụng trong lần chuẩn độ đầu tiên và tính nồng độ mol.
Nồng độ mol (mol/L) = g KHC8H4O4 × 1000/mL NaOH × 204,299
Trong đó: 204,299 là khối lượng mol của kali biphthalate.
Phụ lục B
(Quy định)
...
...
...
B.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Bảng B.1 đưa ra các thể tích gần đúng của axit clohydric đặc 36,5 % đến 38 % cần thiết để chuẩn bị 10 L dung dịch chuẩn.
Bảng B.1 - Thể tích dung dịch axit clohydric đặc cần thiết để pha các dung dịch có nồng độ mol khác nhau
Nồng độ mol gần đúng
mL axit clohydric cần pha loãng đến 10 L
0,01
8,6
0,02
17,2
...
...
...
86,0
0,50
430,1
1,0
860,1
B.2 Phương pháp dùng dung dịch chuẩn natri hydroxit
Chuẩn độ 40 mL dựa vào dung dịch chuẩn kiềm natri hydroxit trong Phụ lục A có nồng độ tương tự như axit được chuẩn hóa trong bình cầu 300 mL đã đuổi hết CO2, sử dụng nước không chứa CO2 và 3 giọt phenolphtalein.
Nồng độ mol = (số ml chuẩn kiềm × nồng độ mol của kiềm)/số mL axit clohydric
Nếu nồng độ quá đặc thì pha loãng dung dịch đến giá trị yêu cầu theo Công thức sau:
...
...
...
Trong đó:
M2 và V2 là nồng độ mol và thể tích dung dịch gốc
V1 là thể tích dung dịch gốc cần được pha loãng để có được nồng độ mol mong muốn M1.
Kiểm tra nồng độ chính xác của dung dịch cuối cùng bằng cách chuẩn độ như trên. Nồng độ mol chỉ chính xác nếu sử dụng cùng một chất chỉ thị để xác định như trong phần chuẩn hóa. Chuẩn hóa lại nếu sử dụng các chất chỉ thị khác ngoài phenolphtalein.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi-Lấy mẫu
[2] AOAC 941.04 Urea and Ammoniacal Nitrogen in Animal Feed. Urease Method
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14243-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-ure-va-nito-amoniac-921562.aspx
Bài viết liên quan:
- Kết luận 128-KL/TW 2025 chủ trương công tác cán bộ
- Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND quy định chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số Bình Phước
- Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 mới nhất
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 mới nhất áp dụng năm 2025 mới nhất
- Luật phí và lệ phí 2015 số 97/2015/QH13 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008 sửa đổi 19/2008/QH12 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 năm 16/1999/QH10 áp dụng 2024 mới nhất
- QCVN-4-10-2010-BYT-Food-additives-Colours
- Luật cán bộ, công chức 2008 số 22/2008/QH12 áp dụng 2024 mới nhất
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 số 19/2023/QH15 áp dụng 2025
- TCVN-14248-2024-Thiet-bi-phat-tia-plasma-lanh-dung-trong-dieu-tri-vet-thuong
- TCVN-14234-2024-Qua-kho-Xac-dinh-do-am-Phuong-phap-say-chan-khong
- TCVN-14241-1-2024-Giong-cho-noi-Phan-1-Cho-Hmong-coc-duoi
- TCVN-14231-2024-ISO-24220-2020-Rau-muoi-chua-Cac-yeu-va-phuong-phap-thu
- TCVN-14238-2024-ISO-14864-1998-Gao-Danh-gia-thoi-gian-ho-hoa-cua-hat-gao-khi-nau
- TCVN-14236-2024-Quy-pham-thuc-hanh-ngan-ngua-va-giam-nhiem-asen-trong-gao
- TCVN-14235-2024-Thuc-pham-Xac-dinh-gluten-thuy-phan-trong-san-pham-len-men
- TCVN-14233-2024-Quy-pham-thuc-hanh-ve-sinh-doi-voi-qua-kho
- TCVN-14237-1-2024-ISO-712-1-2024-Ngu-coc-va-san-pham-ngu-coc-Phan-1
Tiêu chuẩn TCVN 14243:2024 xác định hàm lượng urê trong Thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp ureaza

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14243:2024
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URÊ VÀ NITƠ AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP UREAZA
Animal feeding stuffs - Determination of urea and ammoniacal nitrogen content - Urease method
Lời nói đầu
TCVN 14243:2024 được xây dựng dựa theo AOAC 941.04 Urea and Ammoniacal Nitrogen in Animal Feed;
TCVN 14243:2024 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URÊ VÀ NITƠ AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP UREAZA
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng urê và nitơ amoniac trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sử dụng enzyme ureaza.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất càn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Urê trong mẫu bị enzyme ureaza thủy phân thành ammoniac và CO2, chưng cất amoniac bằng thiết bị Kjeldahl. Định lượng amoniac bằng chuẩn độ axit-bazơ. Hàm lượng nitơ được tính từ lượng amoniac tạo thành.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất 1 lần, nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Ví dụ Silicon, parafin dạng lỏng.
4.2 Chỉ thị methyl đỏ
Hòa tan 1 g methyl đỏ trong 100 mL metanol
4.3 Dung dịch axit clohydric (HCI), 0,1 M
4.4 Dung dịch ureaza
Chuẩn bị dung dịch mới bằng cách hòa tan ureaza đã chuẩn hóa trong nước sao cho mỗi 10 mL dung dịch trung hòa sẽ chuyển đổi lượng nitơ của tối thiểu 0,1 g urê tinh khiết.
Cách chuẩn hóa:
Để xác định độ kiềm của chế phẩm ureaza, hòa tan 0,1 g ureaza trong 50 mL nước và chuẩn độ bằng axit clohydric 0,1 M (4.3), sử dụng chỉ thị methyl đỏ (4.2). Thêm cùng một thể tích axit clohydric 0,1 M cho mỗi 0,1 g ureaza để chuẩn bị dung dịch ureaza. Để xác định hoạt độ enzyme của chế phẩm, chuẩn bị khoảng 50 mL dung dịch 1 % ureaza đã trung hòa ở trên. Thêm các lượng khác nhau của dung dịch này vào 0,1 g mẫu urê tinh khiết và sau đó thực hiện phân hủy bằng enzyme và chưng cất như trong cách tiến hành theo Điều 8. Tính hoạt độ của chế phẩm ureaza từ lượng dung dịch ureaza đã dùng để chuyển hóa hoàn toàn lượng urê, xác định bằng cách thu hồi toàn bộ lượng nitơ sinh ra từ chưng cất.
4.5 Dung dịch canxi clorua
...
...
...
4.6 Magie oxit, MgO.
Độ tinh khiết 98,5 %
4.7 Dung dịch hydroxit natri chuẩn (NaOH), xem Phụ lục A.
4.8 Dung dịch axit clohydric chuẩn (HCI), xem Phụ lục B.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy chưng cất Kjeldahl.
5.2 Pipet, có dung tích 10 ml.
5.3 Bếp gia nhiệt, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C.
...
...
...
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn độ dịch chưng cất mẫu thử
Cho 2 g phần mẫu thử vào bình Kjeldahl của thiết bị chưng cất (5.1), thêm khoảng 250 mL nước. Thêm 10 mL dung dịch ureaza (4.4), đậy kín nắp bình và để yên 1 h ở nhiệt độ phòng hoặc 20 min ở 40 °C trên bếp gia nhiệt (5.3). Làm mát đến nhiệt độ phòng nếu cần. Sử dụng thêm dung dịch ureaza nếu mẫu thức ăn có chứa > 5 % urê (tương đương với 12 % protein). Tráng rửa nắp và cổ bình bằng vài mililit nước. Thêm ≥ 2 g MgO (4.6), 5 mL dung dịch canxi clorua (4.5) và 3 mL dung dịch chất chống tạo bọt (4.1) và nối bình Kjeldah vào máy chưng cất Kjeldah. Chưng cất khoảng 100 mL vào bình có chứa dung dịch axit chuẩn (trong Phụ lục B) và chuẩn độ lượng axit dư bằng dung dịch kiềm chuẩn (trong Phụ lục A), sử dụng chỉ thị methyl đỏ (4.2).
8.2 Chuẩn độ mẫu trắng
Thực hiện tương tự như đối với phần mẫu thử nhưng thay phần dung dịch mẫu thử bằng cùng một thể tích nước cất 1 lần.
...
...
...
Hàm lượng nitơ tổng số của ure và amoniac, wN, bằng % khối lượng, được tính bằng công thức sau đây:
Trong đó:
V0
là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8) được sử dụng trong phép xác định (8.1), tính bằng mililit (ml);
V1
là thể tích của dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8) được sử dụng trong phép thử trắng (8.2), tính bằng mililit (ml);
c
là nồng độ chính xác dung dịch chuẩn axit clohydric (4.8), tính bằng mol trên lít (mol/l);
...
...
...
là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
M
là khối lượng mol của nitơ, tính bằng gam trên mol (g/mol) (14,007).
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Phụ lục A
(Quy định)
Dung dịch chuẩn natri hydroxit
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Nước không chứa cacbon dioxit
Chuẩn bị như sau: Đun sôi nước trong 20 min và để nguội với lớp bảo vệ bằng soda-lime.
A.1.2 Dung dịch natri hydroxit (1 + 1)
Cho 1 phần NaOH (chất lượng thuốc thử chứa < 5 % Na2CO3) vào bình, thêm 1 phần nước và lắc đều cho đến khi tan hoàn toàn. Đậy bình bằng nút cao su. Để yên cho đến khi Na2CO3 lắng xuống, để lại chất lỏng hoàn toàn trong suốt (khoảng 10 ngày).
...
...
...
Nghiền kali phthalate để lọt qua rây số 100. Sấy khô 2 h ở 120 °C. Làm nguội trong bình hút ẩm có chứa axit sulfuric.
A.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn kiềm
Bảng A.1 đưa ra các thể tích gần đúng của dung dịch NaOH (1 + 1) cần thiết để tạo ra 10 L dung dịch chuẩn.
Thêm thể tích dung dịch NaOH (1 + 1) cần dùng vào 10 L nước không chứa CO2. Kiểm tra nồng độ mol theo A.3 và điều chỉnh đến nồng độ mong muốn theo công thức sau:
V1 = V2 × M2/M1
Trong đó:
M2 và V2 lần lượt là nồng độ mol và thể tích dung dịch gốc
V1 là thể tích dung dịch gốc cần được pha loãng để có được nồng độ mol mong muốn M1.
Chuẩn hóa dung dịch cuối cùng như trong A.3.
...
...
...
Nồng độ mol gần đúng
mL NaOH cần pha loãng đến 10 L
0,01
5,4
0,02
10,8
0,10
54,0
0,50
...
...
...
1,0
540,0
A.3 Chuẩn hóa
Cân chính xác kali biphthalate (KHC8H4O4) đã làm khô vừa đủ để chuẩn độ khoảng 40 mL và chuyển vào bình 300 mL đã đuổi hết CO2. Thêm 50 mL nước nguội không chứa CO2. Đậy nắp bình và lắc nhẹ cho đến khi mẫu tan hết. Chuẩn độ đến pH 8,6 bằng dung dịch đã được chuẩn hóa, chú ý loại hết CO2 và sử dụng chất chỉ thị hoặc máy đo pH điện cực thủy tinh. Xác định thể tích NaOH cần thiết để tạo ra điểm kết thúc chuẩn độ mẫu trắng bằng cách so màu trong một bình khác chứa 3 giọt phenolphtalein và cùng thể tích nước không chứa CO2. Trừ thể tích cần thiết từ thể tích được sử dụng trong lần chuẩn độ đầu tiên và tính nồng độ mol.
Nồng độ mol (mol/L) = g KHC8H4O4 × 1000/mL NaOH × 204,299
Trong đó: 204,299 là khối lượng mol của kali biphthalate.
Phụ lục B
(Quy định)
...
...
...
B.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Bảng B.1 đưa ra các thể tích gần đúng của axit clohydric đặc 36,5 % đến 38 % cần thiết để chuẩn bị 10 L dung dịch chuẩn.
Bảng B.1 - Thể tích dung dịch axit clohydric đặc cần thiết để pha các dung dịch có nồng độ mol khác nhau
Nồng độ mol gần đúng
mL axit clohydric cần pha loãng đến 10 L
0,01
8,6
0,02
17,2
...
...
...
86,0
0,50
430,1
1,0
860,1
B.2 Phương pháp dùng dung dịch chuẩn natri hydroxit
Chuẩn độ 40 mL dựa vào dung dịch chuẩn kiềm natri hydroxit trong Phụ lục A có nồng độ tương tự như axit được chuẩn hóa trong bình cầu 300 mL đã đuổi hết CO2, sử dụng nước không chứa CO2 và 3 giọt phenolphtalein.
Nồng độ mol = (số ml chuẩn kiềm × nồng độ mol của kiềm)/số mL axit clohydric
Nếu nồng độ quá đặc thì pha loãng dung dịch đến giá trị yêu cầu theo Công thức sau:
...
...
...
Trong đó:
M2 và V2 là nồng độ mol và thể tích dung dịch gốc
V1 là thể tích dung dịch gốc cần được pha loãng để có được nồng độ mol mong muốn M1.
Kiểm tra nồng độ chính xác của dung dịch cuối cùng bằng cách chuẩn độ như trên. Nồng độ mol chỉ chính xác nếu sử dụng cùng một chất chỉ thị để xác định như trong phần chuẩn hóa. Chuẩn hóa lại nếu sử dụng các chất chỉ thị khác ngoài phenolphtalein.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi-Lấy mẫu
[2] AOAC 941.04 Urea and Ammoniacal Nitrogen in Animal Feed. Urease Method
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14243-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-ure-va-nito-amoniac-921562.aspx
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN 14263:2024 mô tả mã khối MKV
- Tiêu chuẩn TCVN 14241-2:2024 về Giống chó Sông Mã
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-2:2024 về Yêu cầu an toàn thiết bị lưu giữ ngoài nhà máy sản xuất, gia công kính phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-3:2024 về Yêu cầu an toàn đối với Máy cắt kính
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-1:2024 về Yêu cầu thiết kế thi công Tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 14212:2024 Thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với móng cần trục tháp
- Tiêu chuẩn TCVN 13954:2024 về Thử nghiệm phản ứng với lửa để xác định tốc độ mất khối lượng của mẫu có bề mặt phẳng
- Tiêu chuẩn TCVN 13522-2:2024 về xác định tính lan truyền lửa tại mức thông lượng nhiệt 25kW/m2
- Tiêu chuẩn TCVN 12197:2024 về Mã hóa có xác thực
- Tiêu chuẩn TCVN 14213-2:2024 về Yêu cầu kỹ thuật thi công tường Barrette
- Tiêu chuẩn TCVN 12783:2019 xác định tổng hàm lượng brom và iot bằng phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng
- Tiêu chuẩn TCVN 8064:2024 về Nhiên liệu điêzen 5 % Este metyl axit béo (DO B5)
- Tiêu chuẩn TCVN 8063:2024 về Xăng không chì pha 5 % Etanol (Xăng E5)
- Tiêu chuẩn TCVN 5740:2023 về Vòi đẩy chữa cháy
- Tiêu chuẩn TCVN 14262:2024 Định lượng Lactobacillus plantarum/Lactobacillus acidophilus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
- Tiêu chuẩn TCVN 14203:2024 về yêu cầu đối với mẫu tiêu bản côn trùng
- Tiêu chuẩn TCVN 14223-1:2024 về Thiết bị lưu giữ, xếp dỡ và vận chuyển trong nhà máy
- Tiêu chuẩn TCVN 13957:2024 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu đối với Tuy nen kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 9994:2024 về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- Tiêu chuẩn TCVN 14190-1:2024 về Khung tiêu chí và phương pháp luận đánh giá an toàn hệ thống sinh trắc học