Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga
Dung dịch 1: |
8 ml H2SO4 1 lít nước cất 10 gram Na2SO4 pha trong 50 ml nước cất |
Dung dịch 2: |
85 gram CuSO4 28,4 ml H2SO3 2485 ml nước cất |
2.2.3. Làm mẫu tiêu bản khô
Tiêu bản giám định được thực hiện với các loài cỏ ma (bao gồm toàn bộ cây và các bộ phận của cây như: rễ, thân, lá hoa, quả và hạt) theo phương pháp sau:
- Ép mẫu: Mẫu cây ngay sau khi thu hái phải vuốt phẳng, cố gắng giữ đúng hình dạng tự nhiên đặt vào giữa hai tờ báo trong khung kẹp ép. Các mẫu được ngăn cách bởi một bìa cứng thấm nước. Số lượng mẫu xếp ở mỗi kẹp tiêu bản chỉ vừa đủ để gấp cặp gỗ lại, buộc dây và đưa vào bàn ép. Bàn ép gồm hai mảnh gỗ dày, nặng, diện tích 40 x 60cm, bắt ốc vít ở 4 mép. Ép nặng khoảng 4 - 5 kg. Trong những ngày đầu mới ép phải thường xuyên thay giấy báo để tránh độ ẩm quá cao làm hỏng mẫu.
- Phơi, sấy mẫu: Phơi ngoài trời hoặc sấy khô trong tủ sấy nhưng tránh phơi trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc sấy ở nhiệt độ quá cao; nhiệt độ thích hợp là duy trì ở 45oC - 60oC. Phần quả và hạt phơi sấy riêng
- Khâu mẫu đã phơi, sấy khô vào giấy cứng để phục vụ việc quan sát và giám định. Quả và hạt cho vào túi nilon nhỏ và đính vào bên cạnh mẫu.
2.3. Giám định
Quan sát, đo kích thước mẫu thu thập được và mẫu tiêu bản trên kính lúp soi nổi lần lượt đặc điểm các bộ phận sau:
- Rễ: Hình dạng, cấu tạo
- Thân: Chiều cao, cách phân nhánh, hình dạng, màu sắc.
...
...
...
- Hoa: Cấu tạo, hình dạng, kích thước, màu sắc
- Quả: Kích thước, hình dạng, màu sắc của quả.
- Hạt: Kích thước, hình dạng, màu sắc của hạt.
2.4. Đối chiếu kết quả quan sát với đặc điểm hình thái của các loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I và nhóm II của Việt Nam (phụ lục 1).
Thông thường, số lượng cá thể nghiên cứu phải đảm bảo là 30 (n=30). Trong trường hợp số lượng cá thể ít hơn hoặc chỉ phát hiện duy nhất một cây trưởng thành có các đặc điểm nhận dạng như trên có thể cho phép kết luận là loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam [chỉ áp dụng đối với các đơn vị đã từng giám định được loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam].
III. THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH VÀ BÁO CÁO
Sau khi khẳng định kết quả giám định là loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam, đơn vị giám định phải gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực vật kèm theo phiếu kết quả giám định (phụ lục 2).
Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ và KDTV phải lưu giữ, quản lý và khai thác dữ liệu về kết quả điều tra, báo cáo và giám định loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Đối với đơn vị lần đầu tiên giám định và phát hiện được loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam phải gửi mẫu hoặc tiêu bản về Trung tâm Giám định kiểm dịch thực vật để thẩm định và báo cáo Cục Bảo vệ thực vật trước khi công bố và xử lý dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.
...
...
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phổ biến; tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra, thu thập mẫu, xử lý và bảo quản mẫu loài cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam tại Việt Nam phải tuân theo quy định của quy chuẩn này cũng như các quy định của pháp luật có liên quan hiện hành.
Phụ lục 1.
Thông tin về dịch hại
1. Loài Striga hermonthica (Del.) Benth.(1836)
1.1. Phân bố
Châu Á: Cam-pu-chia, Ả rập-xê-út, Syria, Yemen
...
...
...
1.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học
- Tên tiếng Việt
- Tên khác
: Striga hermonthica (Del.) Benth.
: Cỏ ma ký sinh Ai Cập
: Buchnera hermontheca Del.
Striga senegalensis Benth.
- Vị trí phân loại:
...
...
...
Ngành
Lớp
Bộ
Họ
Chi
: Viridiplantae
: Spermatophyta
: Dicotyledonae
: Scrophulariales
...
...
...
: Striga
1.3. Phương thức gây hại
Sau khi nảy mầm, rễ ký sinh hình thành các lông hút để tiếp xúc và xâm nhập vào rễ ký chủ, hình thành các rễ mút (đỉnh rễ) phát triển tiến dần vào tới mô mạch của ký chủ. Cây ký sinh hút đường, nước, các amino axít và muối khoáng từ ký chủ để phát triển thông qua hệ thống rễ. Khi còn ở dưới mặt đất, việc hấp thụ dinh dưỡng của cây ký sinh hoàn toàn phụ thuộc vào cây ký chủ. Khi cây ký sinh mọc lên khỏi mặt đất, có ánh sáng mặt trời, diệp lục được hình thành (lá xanh phát triển), quá trình quang hợp bắt đầu xảy ra, nhưng hiệu quả chỉ bằng khoảng 20%, do đó cây ký sinh vẫn sống dựa vào ký chủ trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của nó.
1.4. Ký chủ
- Ký chủ gồm các loài: cỏ, kê, mía, ngô, cao lương, lúa miến, kê chân vịt...
1.5. Đặc điểm nhận dạng cỏ ma ký sinh Ai Cập [Striga hermonthica (Del.) Benth.] - dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam
- Rễ kém phát triển, hình thành các vòi hút, giác bám ăn sâu vào rễ ký chủ.
- Là cây thân thảo, cao từ 15 - 100 cm, phân nhánh, có lông.
- Lá ở dưới mọc đối, lá ở trên mọc cách, hình mác hoặc hình elip, dài 2 - 8 cm, rộng đến 1 cm.
...
...
...
- Quả nang dài đến 1 cm, chứa hàng trăm hạt rất nhỏ.
- Hạt dài khoảng 0,3 mm, rộng 0,2 mm.
Hình 1: Cây cỏ ma Striga hermonthica gây hại trên lúa miến
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
Hình 2: Ngọn cỏ ma Striga hermonthica mang hoa
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
...
...
...
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
2. Loài Striga densiflora (Benth.) Benth.
2.1. Phân bố
Châu Phi: Nigieria, South Africa, Zimbabwe
Châu Á: Bangladesh, Trung Quốc, Yunnan, Ấn Độ, Gujarat, Karnataka, Maharashtra, Rajasthan, Tamil Nadu, Uttar Pradesh, Indonesia, Oman, Pakistan
2.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học
- Tên tiếng Việt
- Tên khác
...
...
...
: Cỏ ma ký sinh S.d
: Buchnera densiflora Benth.
- Vị trí phân loại:
Giới
Ngành
Lớp
Bộ
Họ
Chi
...
...
...
: Spermatophyta
: Dicotyledonae
: Scrophulariales
: Scrophulariaceae
: Striga
2.3. Phương thức gây hại
Sau khi nảy mầm, rễ ký sinh hình thành các lông hút để tiếp xúc và xâm nhập vào rễ ký chủ, hình thành các rễ mút (đỉnh rễ) phát triển tiến dần vào tới mô mạch của ký chủ. Cây ký sinh hút đường, nước, các amino axít và muối khoáng từ ký chủ để phát triển thông qua hệ thống rễ. Khi còn ở dưới mặt đất, việc hấp thụ dinh dưỡng của cây ký sinh hoàn toàn phụ thuộc vào cây ký chủ. Khi cây ký sinh mọc lên khỏi mặt đất, có ánh sáng mặt trời, diệp lục được hình thành (lá xanh phát triển), quá trình quang hợp bắt đầu xảy ra, nhưng hiệu quả chỉ bằng khoảng 20%, do đó cây ký sinh vẫn sống dựa vào ký chủ trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của nó.
2.4. Ký chủ
- Ký chủ gồm các loài: cỏ, kê, mía, ngô, lúa miến.
...
...
...
- Rễ kém phát triển, hình thành các vòi hút, giác bám ăn sâu vào rễ ký chủ.
- Thân cao khoảng 30 cm, thẳng, ít phân nhánh.
- Lá hẹp (rộng hơn lá của loài S. asiatica), có lông, cong ở phía dưới.
- Hoa tập trung ở đầu nhánh; lá bắc dài hơn đài. Đài dài 5 - 6 cm, có 5 gân; thùy đài dài gần bằng ống đài. Hoa màu trắng hơi xanh, dài khoảng 1 cm. Bao phấn màu xanh đen. Đài dài 6 mm, có 5 gân.
- Quả nang thuôn dài, dài khoảng 5 mm, chứa vài trăm hạt.
- Hạt có kích thước 0,2 x 0,3 mm.
Hình 4: Cây cỏ ma Striga densiflora (Benth.) Benth. (bên trái)
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
...
...
...
Hình 5 : Phần ngọn cỏ ma Striga densiflora mang hoa
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
3. Loài Striga angustifolia (Don.) Saldanha
3.1. Phân bố
Châu Á: Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Myanmar, Nepal, Oman, Pakistan, Sri Lanka, Việt Nam.
Châu Phi: Ethiopia, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tazania, Zambia, Zimbabwe.
3.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học
- Tên tiếng Việt
...
...
...
: Striga angustifolia (Don.) Saldanha
: Cỏ ma ký sinh S.a
: Buchnera angustifolia Benth.
Buchnera euphrasioides Benth.
Striga euphrasioides (Benth) Benth.
- Vị trí phân loại:
Giới
Ngành
Lớp
...
...
...
Họ
Chi
: Viridiplantae
: Spermatophyta
: Dicotyledonae
: Scrophulariales
: Scrophulariaceae
: Striga
3.3. Phương thức gây hại
...
...
...
3.4. Ký chủ
- Ký chủ gồm các loài: lúa gạo, mía, lúa miến.
3.5. Đặc điểm nhận dạng cỏ ma ký sinh S.a [Striga angustifolia (Don.) Saldanha] - dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam
- Thân thảo, thẳng, gần vuông, có gai (ráp), cao từ 15 - 45 cm, phân nhánh hoặc không phân nhánh ở nửa trên của cây.
- Lá không cuống, mọc đối xứng thẳng, kích thước 1 - 5 cm x 2 - 5 mm. Lá ở dưới nhỏ hơn. Lá hình mác hẹp, ráp, dài đến 4 cm.
- Hoa mọc ở nách lá trong cuống lá bắc, cuống hoa dài khoảng 1 mm, lá bắc tương tự như lá nhưng ngắn hơn; tràng hoa màu trắng, màu kem hoặc màu xanh nhạt. Loài này rất giống với loài S. asiatica nhưng khác ở chỗ đài của nó dài hơn và có 15 gân
- Quả nang mở dài 5 - 6 mm, ngắn hơn đài.
- Hạt dài 0,5 mm (to hơn hạt của loài S. asiatica), có những nét khía.
...
...
...
a. S. asiatica; b. S.angustifolia; c. S.densiflora
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
4. Loài Striga asiatica (L.) Kuntze
4.1. Phân bố
Châu Á: Căm-pu-chia, Ả rập xê út, Syria, Yemen, Việt Nam
Châu Phi: Angola, Benin, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Công gô, Ai Cập, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinea Bissau, Guinea, Kenya, Madagascar, Malawi, Mali, Mauritania, Morocco, Mozambique, Namibia, Niger, Nigeria, Rwanda, Senegal, Nam Phi, Sudan, Swaziland, Tazania, Togo, Uganda, Zambia, Zimbabwe
4.2. Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học
- Tên tiếng Việt
...
...
...
: Striga asiatica (L.) Kuntze
: Cỏ ma ký sinh S.I
Striga lutea Lour.
Buchnera asiatica L.
Striga gracilis MIQ.
Striga parvula MIQ.
Striga spanopheana MIQ.
Buchnera coccinea Benth.
Striga coccinea (Benth.) Benth.
...
...
...
Striga zangebarica Klotsch
Buchnera hirsuta Benth.
Campuleia coccinea Hook.
Striga phoenicea Benth.
Striga hirsuta
- Vị trí phân loại:
Giới
Ngành
Lớp
...
...
...
Họ
Chi
: Viridiplantae
: Spermatophyta
: Dicotyledonae
: Scrophulariales
: Scrophulariaceae
: Striga
4.3. Phương thức gây hại
...
...
...
4.4. Ký chủ
- Ký chủ gồm các loài: lúa gạo, ngô, mía, lúa miến, kê chân vịt, kê, cỏ họ Poaceae
4.5. Đặc điểm nhận dạng cỏ ma ký sinh S.I [Striga asiatica (L.) Kuntze] - dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam
- Rễ kém phát triển, hình thành các vòi hút, giác bám ăn sâu vào rễ ký chủ.
- Chiều cao của cây rất đa dạng, có thể vài cen-ti-mét cho đến 30 - 40 cm Thân ở dưới đất hình tròn, ở phía trên hình vuông, có nhiều lông cứng. Với những cây phát triển mạnh, thân cây có thể phân nhiều nhánh, nhưng với những cây nhỏ hoặc những kiểu sinh thái khác cây có thể không phân nhánh.
- Lá thẳng, không cuống, màu xanh, hình mác hẹp, kích thước 10-40 x 1-4 mm, phủ lông dạng vảy; những lá ở phía dưới mọc đối xứng, những lá ở phía trên mọc cách.
- Hoa tự thẳng, mọc ở tận cùng của nhánh; phần nhánh mang hoa dài 10-15 cm. Hoa không cuống hoặc cuống ngắn, phủ bởi lông vảy, ở cuống mỗi hoa có 1 lá bắc nhỏ và 2 lá bắc rất nhỏ. Đài hình ống, dài đến 6 mm, có 10 gân và cũng có thể có 11-14 gân nhưng không bao giờ có đến 15 gân như loài S. angustifolia. Tràng hình ống, uốn cong, dài khoảng gấp 2 lần chiều dài của đài, rộng 5 - 10 mm. Màu sắc của hoa có nhiều biến đổi: màu đỏ, màu vàng, màu trắng, màu hồng hoặc màu đỏ tía.
- Quả nang mở dài khoảng 5 mm, màu đen, hình elip chứa hàng trăm hạt.
- Hạt nhỏ, màu nâu kích thước 0,2 - 0,3 mm; trọng lượng hạt khoảng 5 mg.
...
...
...
Hình 7: Cây cỏ ma Striga asiatica với các màu hoa khác nhau
(Nguồn: CABI, Crop Protection Compendium, 2007)
Hình 8: Hạt cỏ Striga asiatica
(A. Hạt; B. Vị trí của phôi; C. Tiết diện ngang của hạt)
(Nguồn: Identification of Disseminules Listed in the Federal Noxious Weed Act, 1988)
Phụ lục 2.
(quy định)
...
...
...
Cơ quan Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật
………………………………………..
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….. ngày …. tháng …. năm 20…..
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
Cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
1. Tên hàng hóa
:
...
...
...
:
3. Xuất xứ
:
4. Phương tiện vận chuyển
:
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu
:
6. Ngày lấy mẫu
...
...
...
7. Người lấy mẫu
:
8. Tình trạng mẫu
:
9. Ký hiệu mẫu
:
10. Số mẫu lưu
:
11. Người giám định
...
...
...
12. Phương pháp giám định: Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 165 : 2014/BNNPTNT về "Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam".
13. Kết quả giám định
Tên khoa học
Họ
Bộ
:
:
: Scrophulariaceae
: Scrophulariales
...
...
...
TRƯỞNG PHÒNG KỸ
THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
1 Trường hợp các văn bản viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/QCVN-01-165-2014-BNNPTNT-Quy-trinh-giam-dinh-co-ma-ky-sinh-thuoc-chi-Striga-908722.aspx
Bài viết liên quan:
- Quy chuẩn QCVN 100:2024/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-83:2011/BNNPTNT bệnh động vật yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 100:2015/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2022/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển MF, MF/HF và VHP
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 96:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 95:2015/BTTTT về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
- Quy chuẩn QCVN 05A:2020/BCT/SĐ1:2024 về An toàn trong sản xuất hóa chất nguy hiểm
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-78:2011/BNNPTNT chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 72:2014/BGTVT về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN/SĐ1:2021 về Thép không gỉ
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN về Thép không gỉ
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm điều kiện vệ sinh
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT về Thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2017/BGTVT về Thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải