Quy chuẩn quốc gia QCVN 96:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz
CR |
Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu |
Continuous phenomena applied to Receiver |
CT |
Hiện tượng liên tục dùng cho máy phát |
Continuous phenomena applied to Transmitter |
dB |
Đề xi bel |
Decibel |
EMC |
Tương thích điện từ |
ElectroMagnetic Compatibility |
EUT |
Thiết bị cần đo kiểm |
Equipment Under Test |
fo |
Tần số hoạt động |
opetrating frequency |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
rms |
Giá trị hiệu dụng |
root mean square |
SINAD |
Tỷ số mức tín hiệu trên tạp âm |
Ratio of (signal+noise+distortion) to (noise+distortion) |
SRD |
Thiết bị cự ly ngắn |
Short Range Device |
TR |
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu |
Transient phenomena applied to Receiver |
TT |
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát |
Transient phenomena applied to Transmitter |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Trường hợp đối với phép đo mục 2.1.4 và mục 2.1.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Băng tần loại trừ máy phát được áp dụng khi máy phát hoạt động tại tần số dưới 30 MHz.
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Ngoài ra có một số yêu cầu sau:
- Đối với phương pháp thử trong mục 2.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Độ rộng bước tần số thử phụ thuộc vào loại thiết bị:
+ Đối với thiết bị loại 1 và 2, bước tần số phải bằng 1 % tần số sử dụng bắt buộc;
+ Đối với thiết bị loại 3, bước tần số phải bằng 10 % tần số sử dụng bắt buộc.
- Đối với phương pháp thử trong mục 2.2.6 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Độ rộng bước tần số thử phụ thuộc vào loại thiết bị:
...
...
...
+ Đối với thiết bị loại 3, bước tần số phải bằng 10 % tần số sử dụng bắt buộc trong dải tần số từ 5 MHz đến 80 MHz.
- Đối với phương pháp thử trong mục 2.2.8 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Tiêu chí đánh giá phụ thuộc vào loại thiết bị.
Đối với sụt áp tương ứng với việc giảm nguồn 30 % trong 10 ms cho tiêu chí đánh giá CT hoặc CR.
Đối với sụt điện áp tương ứng với việc giảm nguồn 60 % trong 100 ms cho tiêu chí đánh giá:
+ Áp dụng cho máy phát thuộc loại 1, tiêu chí đánh giá CT.
+ Áp dụng cho máy phát thuộc loại 2 và 3, tiêu chí đánh giá TT.
+ Áp dụng cho máy thu thuộc loại 1, tiêu chí đánh giá CR.
+ Áp dụng cho máy thu thuộc loại 2 và 3, tiêu chí đánh giá CT.
Đối với gián đoạn điện áp tương ứng mức giảm >95 % trong 5 000 ms, áp dụng tiêu chí đánh giá TT hoặc TR.
...
...
...
Cấu hình đo kiểm và phương thức hoạt động của thiết bị phải thể hiện được phương thức dự định sử dụng (khai thác) và phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Để đo kiểm bức xạ và miễn nhiễm phải sử dụng loại điều chế thông thường và cách thức bố trí tín hiệu đo phải tuân thủ các mục từ mục 2.3.1 đến mục 2.3.5.
Nếu ăng ten của thiết bị được đo kiểm (EUT) là loại có thể tháo rời, thì phải đo EUT với ăng ten theo cách sử dụng thông thường, trừ khi có quy định riêng khác.
Trong quy chuẩn này thiết bị SRD được phân chia thành 3 nhóm theo đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị (Bảng 1).
Bảng 1 - Phân nhóm theo đặc tính kỹ thuật của thiết bị
Nhóm
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
I
Truyền các tin báo (tín hiệu số hoặc tương tự)
...
...
...
Truyền âm thanh (thoại hoặc âm nhạc)
III
Các loại thiết bị khác còn lại
Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Máy phát phải được điều chế bằng loại điều chế thử nghiệm thông thường, quy định cho loại thiết bị đó (xem mục 2.3.5). Nếu máy phát không có cổng điều chế ngoài, thì sử dụng điều chế trong của thiết bị.
Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Nếu không có các quy định riêng cho từng loại thiết bị cụ thể, thì mức tín hiệu ra RF yêu cầu khi phát phải được xác lập ở mức công suất ra RF cực đại cho EUT đối với loại điều chế thông thường, như quy định trong mục 2.3.5.
Tuân theo mục A.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
...
...
...
Mức tín hiệu RF yêu cầu vào máy thu được chọn ở giá trị cao hơn nhiều so với mức ngưỡng độ nhạy thu, nhưng phải thấp hơn đặc tính quá tải của máy thu.
Tuân theo mục A.2.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Máy thu và máy phát có thể được thử nghiệm cùng nhau, nếu thấy phù hợp. Trong trường hợp đó máy thu và máy phát phải được đặt trong môi trường thử nghiệm và chúng phải bị phơi nhiễm đồng thời đối với các hiện tượng EMC. Thay cho việc ghép tín hiệu ra của máy phát sang thiết bị đo nằm ngoài môi trường thử nghiệm, tín hiệu này được ghép bên trong môi trường đó đến đầu vào máy thu, thông qua bộ suy hao tín hiệu để ngăn quá tải cho máy thu (nếu cần).
Tuân theo mục A.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Các tần số mà thiết bị SRD dự định khai thác trên đó phải được loại khỏi việc đo kiểm bức xạ và miễn nhiễm.
Các tần số mà thiết bị phát SRD dự định khai thác trên đó phải được loại khỏi phép đo bức xạ phát xạ và phát xạ dẫn khi chúng ở phương thức phát.
Không có băng tần số loại trừ áp dụng cho đo bức xạ máy thu SRD và thiết bị phụ trợ liên quan.
Đo bức xạ và thử miễn nhiễm trong các băng tần số loại trừ được quy định trong mục 2.3.3.1 và mục 2.3.3.2.
...
...
...
- Đối với máy thu chỉ có khả năng hoạt động trên một tần số và không có dải cân bằng, thì tần số thấp của băng tần số loại trừ là tần số thấp của kênh tần số sử dụng trừ đi giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, tần số cao của băng tần số loại trừ là tần số cao của kênh tần số sử dụng cộng với giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2. Việc tính giá trị mở rộng phải được dựa trên tần số khai thác.
- Đối với các máy thu chỉ hoạt động trên một tần số và có dải cân bằng, thì tần số thấp của băng tần số loại trừ là tần số thấp của của dải cân bằng trừ đi giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, tần số cao của băng tần số loại trừ là tần số cao của dải cân bằng cộng với giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2. Việc tính giá trị mở rộng phải được dựa trên tần số trung tâm của dải cân bằng. Tuy nhiên, nếu dải cân bằng vượt quá 10 % tần số cao của dải cân bằng, thì giá trị mở rộng tính được phải dựa trên 10 % của giá trị cao của dải cân bằng đó.
- Đối với máy thu có khả năng hoạt động trên nhiều tần số trong băng tần số khai thác có độ rộng nhỏ hơn 20 % tần số trung tâm của băng tần khai thác, thì tần số thấp của băng tần loại trừ là tần số thấp của băng tần số sử dụng trừ đi giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, tần số cao của băng tần loại trừ là tần số cao của băng tần số sử dụng cộng với giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2. Việc tính giá trị mở rộng phải được dựa trên tần số trung tâm của băng tần số khai thác.
- Đối với máy thu có khả năng hoạt động trên dãy các tần số nằm trong toàn bộ băng tần số, rộng hơn băng tần số xác định kể trên, thì việc thử miễn nhiễm phải được thực hiện trên một số tần số lựa chọn. Các tần số chọn lựa này phải nằm trong 3 điểm không gian theo thang độ logarit của băng tần số. Đối với mỗi tần số thử nghiệm, thì tần số thấp của băng tần số loại trừ là tần số thấp của kênh tần số sử dụng thử nghiệm trừ đi giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, tần số cao của băng tần số loại trừ là tần số cao kênh thử nghiệm sử dụng cộng với giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2. Việc tính giá trị mở rộng phải được dựa trên tần số thử nghiệm sử dụng.
Đối với các máy thu băng rộng, ví dụ máy thu hoạt động trong các băng tần số không phân kênh, thì tần số thấp của băng tần số loại trừ là tần số thấp của băng tần dự định khai thác trừ đi giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, tần số cao của băng tần số loại trừ là tần số cao của băng tần dự định khai thác cộng với giá trị mở rộng được cho trong Bảng 2, hoặc băng tần loại số trừ tổng cộng bằng 2 lần băng tần số sử dụng của máy thu, tập trung quanh tần số trung tâm của băng tần số dự định sử dụng, nhưng phải chọn số nào có giá trị lớn hơn.
Bảng 2 - Băng tần loại trừ đối với thiết bị SRD
Tần số máy thu fo
Băng tần loại trừ đối với thiết bị SRD
...
...
...
Máy thu loại 2
Máy thu loại 3
< 300 kHz
fo200 kHz (1)
fo300 kHz (1)
fo300 kHz (1)
300 kHz đến <30 MHz
fo2 MHz (1)
fo3 MHz (1)
...
...
...
30 MHz đến <1 GHz
fo10 MHz, hoặc
2 % x fo, chọn số lớn hơn
fo15 MHz, hoặc
5 % x fo, chọn số lớn hơn
fo15 MHz, hoặc
10 % x fo, chọn số lớn hơn
1 GHz đến 2,7 GHz
fo75 MHz (2)
...
...
...
fo300 MHz (2)
(1) Không được thực hiện các phép đo ở dưới tần số 150 kHz.
(2) Các tần số khai thác trên 2,7 GHz không cần băng tần số loại trừ và không cần thử miễn nhiễm tần số trên 2,7 GHz.
Đối với các máy phát khai thác hoặc dự định khai thác trong băng tần số có phân kênh, thì băng tần số loại trừ phải bằng 3 lần độ rộng băng thông chiếm dụng cực đại cho dịch vụ đó, tập trung xung quanh tần số khai thác.
Đối với các máy phát băng rộng, tức là máy phát trong băng tần số không phân kênh, thì băng tần số loại trừ phải bằng 2 lần băng tần số dự định sử dụng, tập trung xung quanh tần số trung tâm của băng tần số khai thác.
Trong trường hợp máy thu và máy phát được đo kiểm cùng nhau như là một hệ thống, thì phải xác định một cách riêng rẽ băng tần số loại trừ cho máy thu và cho máy phát, sau đó chọn giá trị nào lớn hơn.
Tuân theo mục A.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT
Đối với thiết bị nhóm I, sóng mang RF phải được điều chế bởi tín hiệu thử nghiệm, đại diện cho các tin báo lựa chọn sử dụng. Tín hiệu thử nghiệm đã chọn được định dạng có thể chứa cả phần tách lỗi và sửa lỗi. Đối với các máy phát không có đầu vào điều chế, thì sử dụng ngay điều chế trong của thiết bị đó.
Đối với các thiết bị nhóm II (thiết bị truyền âm thanh):
...
...
...
Đối với máy phát nhóm III, nhà sản xuất phải quy định rõ loại điều chế thông thường.
Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT
Nhà sản xuất phải cung cấp thêm các thông tin liên quan đến sản phẩm, bao gồm:
- Phân nhóm thiết bị áp dụng theo Bảng 1 (xem mục 2.3.1);
- Phân loại thiết bị theo nhà sản xuất công bố áp dụng theo Bảng 3 (xem mục 2.5.1)
Đánh giá tiêu chí chất lượng phụ thuộc vào phân nhóm thiết bị (xem mục 2.3.1)
Đối với thiết bị, việc đánh giá tiêu chí chất lượng được dựa trên:
- Duy trì chức năng hoạt động;
- Cách thức mà các chức năng bị mất có thể khôi phục được;
...
...
...
Ngoài ra:
- Đối với các thiết bị nhóm I: nó phải có khả năng truy nhập đến các chỉ tiêu của thiết bị bằng phương pháp giám sát (quan trắc) phản ứng của máy thu;
- Đối với các thiết bị nhóm II: việc suy giảm các chỉ tiêu trong quá trình thử miễn nhiễm được biểu thị bằng giá trị SINAD tối thiểu, tính theo dB;
- Đối với các thiết bị nhóm III: nhà sản xuất phải quy định cách đo độ giảm các chỉ tiêu và cách biểu thị giá trị đo được.
Tuân theo mục B.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT
Tuân theo mục B.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT
Đối với thiết bị nhóm III, nhà sản xuất phải luôn quy định các phương pháp thử để đánh giá mức thực tế của các chỉ tiêu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu trong và sau khi bị phơi nhiễm EMC.
Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT
Tuân theo mục B.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT
...
...
...
Bảng 3 - Đánh giá theo hiệu suất thu nhận thông tin
Loại thiết bị
Đánh giá theo hiệu suất thu nhận thông tin
1
Môi trường truyền thông của SRD có độ tin cậy cao; các hệ thống phục vụ con người (có thể gây nguy hại về vật lý cho người dùng)
2
Môi trường truyền thông của SRD có độ tin cậy vừa phải; có thể gây bất tiện cho người dùng, nhưng không khắc phục được bằng các biện pháp đơn giản
3
Môi trường truyền thông của SRD có độ tin cậy tiêu chuẩn; có thể gây bất tiện cho người dùng và có thể khắc phục được bằng các biện pháp đơn giản (ví dụ bằng tay)
...
...
...
- Tiêu chí chất lượng A đối với các bài thử miễn nhiễm cho hiện tượng liên tục;
- Tiêu chí chất lượng B đối với các bài thử miễn nhiễm cho hiện tượng gián đoạn;
- Tiêu chí chất lượng đối với các bài thử miễn nhiễm cho sự đột biến nguồn nuôi vượt quá khoảng thời gian được quy định trong mục 2.2.
Thiết bị phải đáp ứng tiêu chí chất lượng được quy định trong các mục sau cho loại các thiết bị SRD.
Bảng 4 - Các tiêu chí chất lượng
Thiết bị loại 1
Tiêu chí
Trong khi thử nghiệm
Sau khi thử thử nghiệm
...
...
...
Hoạt động như dự định
Không mất chức năng
Đối với thiết bị nhóm II, chất lượng tối thiểu phải là 12 dB SINAD
Không có các đáp ứng ngoài dự định
Hoạt động như dự định
Đối với thiết bị nhóm II, đường truyền thông phải được duy trì
Không bị mất chức năng
Không bị suy giảm chất lượng
Không bị mất dữ liệu hoặc chức năng lập trình người sử dụng
...
...
...
Có thể mất chức năng (một hoặc nhiều)
Không có các đáp ứng ngoài dự định
Hoạt động như dự định
Chức năng bị mất có thể tự phục hồi
Không bị suy giảm chất lượng
Không bị mất dữ liệu hoặc chức năng lập trình người sử dụng
Thiết bị loại 2
Tiêu chí
Trong khi thử
...
...
...
A
Hoạt động như dự định
Không mất chức năng
Đối với thiết bị nhóm II, chất lượng tối thiểu phải là 12 dB SINAD
Không có các đáp ứng ngoài dự định
Hoạt động như dự định
Đối với thiết bị nhóm II, đường truyền thông phải được duy trì
Không mất chức năng
Không bị suy giảm chất lượng
...
...
...
B
Có thể mất chức năng (một hoặc nhiều)
Không có đáp ứng ngoài dự định
Hoạt động như dự định
Chức năng bị mất có thể tự phục hồi
Không bị suy giảm chất lượng
Không bị mất dữ liệu hoặc chức năng lập trình người sử dụng
Thiết bị loại 3
Tiêu chí
...
...
...
Sau khi thử
A và B
Có thể bị mất chức năng (một hoặc nhiều)
Không có các đáp ứng khác dự định
Hoạt động như dự định,
Đối với thiết bị nhóm II, đường truyền thông có thể bị mất, nhưng có thể phục hồi bởi người sử dụng
Không bị suy giảm chất lượng
Các chức năng bị mất phải tự phục hồi
Đối với thiết bị nhóm I và II, gồm cả thiết bị phụ trợ liên quan được thử nghiệm độc lập, phải áp dụng mục 2.5.3 về tiêu chí chất lượng A của loại thiết bị áp dụng.
...
...
...
Nếu EUT là máy phát, các phép thử phải được lặp lại với EUT ở trạng thái chờ và khẳng định trạng thái phát lúc này không hoạt động.
Đối với thiết bị nhóm I và II, gồm cả thiết bị phụ trợ liên quan được thử nghiệm độc lập phải áp dụng mục 2.5.3 về chỉ tiêu chất lượng B của loại thiết bị áp dụng, trừ trường hợp sự ngắt nguồn vượt quá thời gian quy định trong mục 2.2.
Đối với thiết bị nhóm II và III có yêu cầu duy trì đường truyền thông trong suốt quá trình thử nghiệm, thì bằng các phương tiện thích hợp do nhà sản xuất cung cấp, phải thẩm định rằng đường truyền thông được duy trì trong mỗi lần thử nghiệm của chuỗi các phép thử phơi nhiễm.
Nếu EUT là máy phát, các phép thử phải được lặp lại với EUT ở trạng thái chờ và khẳng định trạng thái phát lúc này không hoạt động.
Đối với thiết bị nhóm I và II, gồm cả thiết bị phụ trợ liên quan được thử nghiệm độc lập, phải áp dụng mục 2.5.3 về chỉ tiêu chất lượng A của loại thiết bị áp dụng.
Đối với thiết bị nhóm II và III có yêu cầu duy trì đường truyền thông trong suốt quá trình thử nghiệm, thì bằng các phương tiện thích hợp do nhà sản xuất cung cấp, phải thẩm định rằng đường truyền thông được duy trì trong mỗi lần thử nghiệm của chuỗi các phép thử phơi nhiễm.
Trường hợp EUT là bộ thu phát, thì trong mọi điều kiện không để xẩy ra bất kỳ việc phát xạ vô ý nào.
Đối với thiết bị nhóm I và II, gồm cả thiết bị phụ trợ liên quan được thử nghiệm độc lập, phải áp dụng mục 2.5.3 về chỉ tiêu chất lượng B của loại thiết bị áp dụng, trừ trường hợp sự ngắt nguồn vượt quá khoảng thời gian quy định trong mục 2.2.
Đối với thiết bị nhóm II và III có yêu cầu duy trì đường truyền thông trong suốt quá trình thử nghiệm, thì bằng các phương tiện thích hợp do nhà sản xuất cung cấp phải thẩm định rằng đường truyền thông được duy trì trong mỗi lần thử nghiệm của chuỗi các phép thử phơi nhiễm.
...
...
...
Tuân theo mục C.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần số từ 9 kHz đến 40 GHz và thiết bị phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến phù hợp với quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
(Tham khảo)
...
...
...
A.1. Thiết bị SRD có mức ra RF đến 500 mW, khai thác trong dải tần từ 25 MHz đến 1 000 MHz
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị SRD có mức công suất vô tuyến RF ra đến 500 mW, dự định khai thác trong băng tần số từ 25 MHz đến 1 GHz và thiết bị phụ trợ liên quan trong QCVN 73/20113/BTTTT.
A.2. Thiết bị SRD, dự định khai thác trong dải tần số từ 9 kHz đến 25 MHz và hệ thống vòng cảm ứng cho dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị SRD, dùng trong băng tần số từ 9 kHz đến 25 MHz và thiết bị phụ trợ liên quan. Định nghĩa về thiết bị SRD và thiết bị phụ trợ liên quan được cho trong QCVN 55:2011/BTTTT.
A.3. Thiết bị SRD dùng trong dải tần từ 1 GHz đến 40 GHz
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị SRD, dùng trong trong băng tần số từ 1 GHz đến 40 GHz với mức công suất đên 4 W và thiết bị phụ trợ liên quan. Định nghĩa về thiết bị SRD và thiết bị phụ trợ liên quan được cho trong QCVN 74:2013/BTTTT.
[1] ETSI EN 301 489-3: 2002 “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 3: Special conditions for SRD operating on frequencies between 9 kHz and 40 GHz”.
[2] ETSI EN 301 489-3 V1.6.1 (2013-08) “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 3: Special conditions for SRD operating on frequencies between 9 kHz and 246 GHz”.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Dien-dien-tu/QCVN-96-2015-BTTTT-tuong-thich-dien-tu-thiet-bi-vo-tuyen-cu-ly-ngan-9-kHz-40GHz-915135.aspx
Bài viết liên quan:
- Quy chuẩn QCVN 100:2024/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-83:2011/BNNPTNT bệnh động vật yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 100:2015/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2022/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển MF, MF/HF và VHP
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 95:2015/BTTTT về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
- Quy chuẩn QCVN 05A:2020/BCT/SĐ1:2024 về An toàn trong sản xuất hóa chất nguy hiểm
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-78:2011/BNNPTNT chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 72:2014/BGTVT về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN/SĐ1:2021 về Thép không gỉ
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN về Thép không gỉ
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm điều kiện vệ sinh
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT về Thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2017/BGTVT về Thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải