Quy chuẩn quốc gia QCVN 100:2015/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)
AC |
Dòng điện xoay chiều |
Alternating Current |
BER |
Tỷ lệ lỗi bít |
Bit Error Ratio |
CDN |
Mạch ghép/tách |
Coupling/Decoupling Network |
DMO |
Chế độ hoạt động trực tiếp |
Direct Mode Operation |
DW |
Giám sát kép |
Dual Watch |
ERP |
Điểm chuẩn tai |
Ear Reference Point |
EUT |
Thiết bị cần kiểm tra |
Equipment Under Test |
IF |
Trung tần |
Intermediate Frequency |
MER |
Tỷ lệ lỗi bản tin |
Message Error Ratio |
MRP |
Điểm chuẩn miệng |
Mouth Reference Point |
NBCH |
Kênh chứa khối chuẩn |
Normal Block CHannel |
PDO |
Gói dữ liệu tối ưu |
Packet Data Optimized |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
SCH/F |
Kênh báo hiệu đầy đủ |
Signalling CHannel, Full size |
SPL |
Mức áp suất âm |
Sound Pressure Level |
TCH |
Kênh lưu lượng |
Traffic CHannel |
TCH/S |
Kênh lưu lượng thoại |
Speech Traffic CHannel |
TETRA |
Trung kế vô tuyến mặt đất |
TErrestrial TRunked RAdio |
TTCI |
Giao diện kết nối đo đối với thiết bị TETRA |
TETRA Test Connector Interface |
V+D |
Thoại và số liệu |
Voice plus Data |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra có bổ sung thêm một số yêu cầu sau:
- Đối với phương pháp thử phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)”, tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối với phần phát trong máy thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì bước tăng tần số bằng 10 % tần số hiện tại. Phải thực hiện phép thử trên một bề mặt. Bề mặt được lựa chọn đối diện với nguồn tín hiệu gây nhiễu phải là bề mặt đo đơn vị đo dự kiến bị ảnh hưởng mạnh nhất. Phải ghi lại bề mặt được lựa chọn này trong báo cáo đo.
- Đối với “Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung”, tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối với phần phát trong máy thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì bước tăng tần số bằng 500 kHz trong dải tần số từ 150 kHz đến 5 MHz và 10 % tần số hiện tại trong dải tần số từ 5 MHz đến 80 MHz.
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
...
...
...
Phải đo thiết bị trong các điều kiện đo bình thường qui định trong EN 300 394-1.
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo tại đầu vào máy phát
Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo tại đầu ra máy phát
Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với thiết bị cần đo hỗ trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là một phần của hệ thống đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết bị di động/cơ động TETRA có thể là một phần của hệ thống đo.
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo tại đầu vào máy thu
...
...
...
Đối với thiết bị cần đo hỗ trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là một phần của hệ thống đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết bị di động/cơ động TETRA có thể là một phần của hệ thống đo.
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo tại đầu ra máy thu
Tuân theo mục A.2.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
Áp dụng giao diện TTCI được qui định trong Phụ lục C của EN 300 394-1 hoặc phương pháp đấu phản hồi được qui định trong Phụ lục D của EN 300 394-1.
2.3.2.5. Bố trí tín hiệu đo đối với máy thu và máy phát kết hợp
Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.3.3. Băng tần loại trừ
Tuân theo mục A.3 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
Đối với máy thu phát và thiết bị hoạt động ở chế độ song công, phải áp dụng đồng thời cả hai băng tần loại trừ được qui định trong 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của quy chuẩn này.
...
...
...
Băng tần loại trừ đối với máy thu và phần thu trong máy thu phát là dải tần số được xác định dựa trên dải tần chuyển đổi (switching range), dải tần này do nhà sản xuất công bố:
- Tần số dưới cùng của băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần số dưới cùng của dải lựa chọn trừ 5% tần số trung tâm của dải tần chuyển đổi hoặc trừ 10 MHz;
- Tần số trên cùng của băng tần loại trừ bằng tần số lớn nhất thu được khi lấy tần số trên cùng của dải lựa chọn cộng 5 % tần số trung tâm của dải tần chuyển đổi hoặc cộng 10 MHz;
Dải tần chuyển đổi là dải tần số lớn nhất mà máy thu có thể hoạt động mà không cần lập trình hoặc sắp xếp lại.
2.3.3.2. Băng tần loại trừ của máy phát
Băng tần loại trừ của máy phát là dải tần số được mở rộng về hai phía của tần số hoạt động danh định của máy phát một khoảng ±50 kHz.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp của máy thu
Tuân theo mục A.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
Nhà sản xuất không công bố độ rộng băng của bộ lọc IF hẹp thì độ rộng băng IF này có giá trị 25 kHz.
...
...
...
Phải đặt tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu có tần số gần tần số trung tâm của băng tần hoạt động của máy thu và được điều chế bằng một trong các tín hiệu đo được liệt kê sau, phải đặt máy phát phát ở tần số gần tần số trung tâm của băng tần hoạt động của máy phát và được điều chế bằng một trong các tín hiệu đo được liệt kê sau:
- Đối với thiết bị có khả năng hoạt động thoại, kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo ETS 300 395-2 tương ứng với tín hiệu đơn tần 1 020 Hz có mức nhỏ hơn mức đỉnh 17 dB;
- Đối với thiết bị DMO hoặc V+D phi thoại, tín hiệu đo TCH/7.2 tuân theo EN 300 392-2 hoặc EN 300 396-2 hoặc EN 300 394-1;
- Đối với thiết bị DMO hoặc V+D phi thoại, tín hiệu đo SCH/F tuân theo EN 300 392-2 hoặc EN 300 396-2 hoặc EN 300 394-1;
- Đối với thiết bị PDO phi thoại, tín hiệu đo NBCH tuân theo ETS 300 393-2 hoặc EN 300 394-1;
- Đối với thiết bị có khả năng hoạt động thoại, một kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo ETS 300 395-2 tương ứng với trạng thái yên lặng;
- Đối với thiết bị thoại và/ hoặc dữ liệu được kết nối với thiết bị phụ trợ dùng cho hoạt động dữ liệu hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ có khả năng kết nối trực tiếp với một ứng dụng dữ liệu thì đo BER hoặc MER, trừ khi có công bố khác của nhà sản xuất.
Bộ tạo tín hiệu đo (điều chế) phải tạo ra một luồng liên tục dữ liệu hoặc bản tin với nội dung dữ liệu hoặc bản tin là một chuỗi giả ngẫu nhiên có độ dài 511 bit tuân theo ITU-T O.153.
Máy thu tín hiệu đo (giải điều chế) phải đưa ra kết quả BER/MER của luồng dữ liệu/bản tin liên tục.
...
...
...
2.4.1. Tổng quát
Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.2 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
Đo kiểm theo mục 2.3 cho thiết bị vô tuyến hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ để cho phép thiết lập và duy trì một kênh TCH7.2 hay TCH/S chế độ kênh tuân theo EN 300 392-2 hoặc EN 300 394-1.
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Không áp dụng mục B.3 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
...
...
...
Tuân theo mục B.5 trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.6. Đánh giá chất lượng của thiết bị cung cấp kênh thoại
Đánh giá chất lượng thoại bằng cách sử dụng phương pháp giao thoa âm được qui định trong 2.4.6.1 hoặc phương pháp méo âm được qui định trong 2.4.6.2.
2.4.6.1. Đánh giá kênh thoại sử dụng phương pháp giao thoa âm
Phép đo chỉ áp dụng đối với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở chế độ sẵn sàng.
Thiết lập một liên kết truyền thông bằng bộ mô phỏng hệ thống thu phát TETRA hoặc một thiết bị đo (từ đây trở đi gọi là “hệ thống đo”). Đơn vị đo và nhà sản xuất thiết bị phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng.
Yêu cầu EUT trong chế độ phát/thu, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải thiết lập EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất;
- Trước khi đo, phải ghi lại mức tham chiếu của tín hiệu đầu ra thoại trên cả hai hướng lên và xuống của thiết bị đo, xem Hình 3. Mức tham chiếu tại điểm chuẩn tai (ERP) phải bằng 0 dBPa ở tần số 1 020 Hz hoặc bằng 5,0 dBPa tại tai nghe đối với hướng xuống và - 5 dBPa tại điểm chuẩn miệng (MRP) ở tần số 1 020 Hz hoặc tại micro đối với hướng lên. Các mức đo âm danh định này cần phù hợp với các loại thiết bị TETRA và các bố trí đo âm khác;
...
...
...
- Đo mức của tín hiệu đầu ra thoại của hệ thống đo được khôi phục kênh thoại hướng lên. Phải giảm thiểu tạp âm nền đối với micro.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đo thiết bị di động, ERP là loa và MRP là micro
Hình 2 - Sơ đồ đo - Phương pháp giao thoa âm
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình hiệu chuẩn đối với hướng lên, EUT có mặt nhưng trong quá trình hiệu chuẩn đối với hướng xuống, EUT không có mặt.
CHÚ THÍCH 2: Khi EUT có loa thì mức tham chiếu phải bằng 5,0 dBPa tại tần số 1020 Hz.
Hình 3 - Sơ đồ hiệu chuẩn - Phương pháp giao thoa âm
2.4.6.2. Đánh giá kênh thoại sử dụng phương pháp méo âm
...
...
...
Thiết lập đấu phản hồi liên kết truyền thông qua hệ thống đo TETRA. Đơn vị đo và nhà sản xuất thiết bị phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng.
- Phải thiết lập EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất;
- Phải thiết lập một liên kết giữa EUT và hệ thống đo. Trong hệ thống đo này, tín hiệu hướng lên thu được từ EUT được đấu phản hồi về EUT như một tín hiệu hướng xuống. Việc đấu phản hồi trong hệ thống đo phải giữ tín hiệu được đấu phản hồi có dạng số hoặc theo một cách nào để tín hiệu được đấu phản hồi không bị thay đổi.
- Phải áp dụng tín hiệu 1 020 Hz có mức nằm trong dải động của kênh thoại của micro tại điểm chuẩn miệng (MRP).
Sau khi được đấu phản hồi, tín hiệu âm thanh được thu tại điểm chuẩn tai (ERP) bằng một bộ chuyển đổi âm thanh có ống dẫn âm thanh phi kim. Tín hiệu từ bộ chuyển đổi âm thanh được đưa đến bộ phân tích méo âm được đặt bên ngoài môi trường đo.
Phải giảm thiểu tạp âm nền đối với micro của EUT hoặc bộ chuyển đổi âm tại điểm chuẩn tai (ERP).
2.5. Tiêu chí chất lượng
Thiết bị phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng tối thiểu được qui định trong mục 2.5.1, 2.5.2, 2.5.3, 2.5.4.
Việc thiết lập liên kết truyền thông lúc bắt đầu đo, duy trì liên kết truyền thông và đánh giá tín hiệu được khôi phục được sử dụng làm các tiêu chí chất lượng để đánh giá các chức năng cơ bản của thiết bị trong quá trình và sau khi đo.
...
...
...
Thiết bị cơ động hoặc di động được cấp nguồn từ nguồn điện lưới AC phải đáp ứng các yêu cầu trong quy chuẩn này đối với thiết bị trạm gốc mặc dù các phép đo được thực hiện chỉ là các phép đo đối với các cổng đầu vào/ra của thiết bị, phải áp dụng các tiêu chí chất lượng theo phân loại cơ động hoặc di động tương ứng của thiết bị.
Khi thiết bị có bản chất đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được qui định trong các mục dưới đây không phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản đặc tính kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng có thể chấp nhận được. Ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo đo và tài liệu mô tả thiết bị và tài liệu đi kèm thiết bị.
Các tiêu chí chất lượng do nhà sản xuất thiết bị qui định phải đảm bảo mức bảo vệ miễn nhiễm giống với các tiêu chí được qui định trong các mục dưới đây.
2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy phát
Thiết bị có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.1.
Thiết bị không có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.2.
Khi kết thúc đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì trong quá trình đo.
Khi EUT chỉ là máy phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.5.1.1. Tiêu chí đo thoại
...
...
...
2.5.1.1.1. Yêu cầu của phương pháp giao thoa âm
Về chi tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6.1. Trong quá trình thử miễn nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được quan sát phải nhỏ hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được đo thông qua một bộ lọc dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ rộng dải thông là 200 Hz.
CHÚ THÍCH: Khi tạp âm nền có mức cao, có thể giảm độ rộng dải thông của bộ lọc này xuống giá trị nhỏ nhất 40 Hz.
Yêu cầu đối với kênh thoại:
Trong quá trình đo giao thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không bị tắt tiếng ngẫu nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể được thực hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc được kết hợp trong một phép đo giao thoa âm bằng cách thêm vào tại mỗi điểm đo một phép đo bổ sung về chức năng truyền một tín hiệu âm xác định. Phương pháp thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui định.
2.5.1.1.2. Yêu cầu của phương pháp méo âm
Về chi tiết của phương pháp méo âm, xem mục 2.4.6.2. Phải đo độ méo của tín hiệu âm thanh trong từng phép đo của quá trình đo và độ méo không được lớn hơn 15 % khi được tách sóng sau một bộ lọc dải thông bậc một có độ rộng băng 3 dB từ 300 Hz đến 3 kHz và không sử dụng bộ lọc tạp thoại trọng số.
2.5.1.2. Tiêu chí đo phi thoại
Đối với thiết bị phi thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường hợp sau:
...
...
...
- MER (SCH/F đối với V+D, NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 % tổng số bản tin được phát phải được nhận đúng.
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát
Khi kết thúc từng phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất liên kết truyền thông.
Khi kết thúc tất cả các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu được nhà sản xuất công bố đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
Khi EUT chỉ là máy phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy thu
Thiết bị có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.1.
Thiết bị không có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.2.
Khi kết thúc các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng ban đầu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
...
...
...
2.5.3.1. Tiêu chí đo thoại
Về chi tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6. Trong quá trình thử miễn nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được quan sát phải nhỏ hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được đo thông qua một bộ lọc dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ rộng dải thông là 200 Hz.
CHÚ THÍCH: Khi tạp âm nền có mức cao, có thể giảm độ rộng dải thông của bộ lọc này xuống giá trị nhỏ nhất 40 Hz.
Yêu cầu đối với kênh thoại:
Trong quá trình đo giao thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không bị tắt tiếng ngẫu nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể được thực hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc được kết hợp trong một phép đo giao thoa âm bằng cách thêm vào tại mỗi điểm đo một phép đo bổ sung về chức năng truyền một tín hiệu âm xác định. Phương pháp thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui định.
2.5.3.2. Tiêu chí đo phi thoại
Đối với thiết bị phi thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường hợp sau:
- BER của tín hiệu đo không được lớn hơn 10-2 (TCH7.2 đối với V+D hoặc DMO) trong quá trình đo; hoặc
- MER (SCH/F đối với V+D, NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 % tổng số bản tin được phát phải được nhận đúng.
...
...
...
Khi kết thúc từng phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất liên kết truyền thông.
Khi kết thúc các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng ban đầu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
Khi EUT chỉ là máy thu phát, EUT không xảy ra việc phát ngoài dự định trong quá trình đo trong mọi trường hợp.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA) và thiết bị phụ trợ thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA) và thiết bị phụ trợ phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến phù hợp với quy chuẩn này.
...
...
...
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 301 489 - 18 V1.3.1 (2002-08): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) Standard for radio equipment and services; Part 18: Specific conditions for Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Dien-dien-tu/QCVN-100-2015-BTTTT-Tuong-thich-dien-tu-thiet-bi-trung-ke-vo-tuyen-mat-dat-TETRA-915205.aspx
Bài viết liên quan:
- Quy chuẩn QCVN 100:2024/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-83:2011/BNNPTNT bệnh động vật yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2022/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển MF, MF/HF và VHP
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 96:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 95:2015/BTTTT về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
- Quy chuẩn QCVN 05A:2020/BCT/SĐ1:2024 về An toàn trong sản xuất hóa chất nguy hiểm
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-78:2011/BNNPTNT chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 72:2014/BGTVT về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN/SĐ1:2021 về Thép không gỉ
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN về Thép không gỉ
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm điều kiện vệ sinh
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT về Thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2017/BGTVT về Thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải