Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2022/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
β |
Độ rộng băng tần |
Bandrx (lower) |
Giới hạn dưới của dải tần của máy thu cần đánh giá |
Bandrx (upper) |
Giới hạn trên của dải tần của máy thu cần đánh giá |
BWRX |
Độ rộng băng tần của máy thu (hoặc máy thu trong máy thu phát) |
ChWRX |
Độ rộng kênh của máy thu (hoặc máy thu trong máy thu phát) |
Exband (lower) |
Giới hạn dưới của băng tần loại trừ |
Exband (upper) |
Giới hạn trên của băng tần loại trừ |
1.6. Chữ viết tắt
AC
Dòng xoay chiều
Alternating Current
AE
Thiết bị liên quan
Associated Equipment
AMN
Mạng nguồn giả
...
...
...
AN
Mạng giả
Artificial Network
BS
Trạm gốc
Base Station
CB
Băng tần nghiệp dư
Citizens Band
...
...
...
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code Division Multiple Access
CDN
Mạng ghép/tách
Coupling/Decoupling Network
CISPR
Ủy ban quốc tế đặc biệt về can nhiễu vô tuyến
International Special Committee on Radio Interference (from the French: Comité International Spécial des Perturbations Radioélectriques)
DC
...
...
...
Direct Current
EFTA
Hiệp hội tự do thương mại Liên Âu
European Free Trade Association
EG
Hướng dẫn của ETSI
ETSI Guide
EM
Điện từ
...
...
...
EMC
Tương thích điện từ
ElectroMagnetic Compatibility
EPS
Nguồn điện bên ngoài
External Power Supply
EU
Liên minh châu Âu
European Union
...
...
...
Thiết bị cần đo kiểm
Equipment Under Test
FSS
Dịch vụ vệ tinh cố định
Fixed Satellite Service
GNSS
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
Global Navigation Satellite Systems
ISDN
...
...
...
Integrated Services Digital Networks
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
International Standards Organisation
ITU-R
Liên minh viễn thông quốc tế - Lĩnh vực Vô tuyến
International Telecommunication Union - Radio
LAN
Mạng cục bộ
...
...
...
MEDS
Thiết bị dịch vụ dữ liệu y học
Medical Data Service Devices
MES
Trạm mặt đất di động
Mobile Earth Station
MSS
Dịch vụ vệ tinh di động
Mobile Satellite Services
...
...
...
Truyền thông trên cáp điện
PowerLine Communications
PMR
Vô tuyến di động dùng riêng
Private Mobile Radio
PSTN
Mạng viễn thông chuyển mạch công cộng
Public Switched Telecommunications Networks
RF
...
...
...
Radio Frequency
rms
Giá trị hiệu dụng
root mean square
RNSS
Dịch vụ vệ tinh dẫn đường vô tuyến
Radio Navigation Satellite Service
ROMES
Trạm mặt đất di động chỉ thu
...
...
...
SRD
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
Short Range Device
TV
Ti vi
Television
UWB
Băng siêu rộng
Ultra Wide Band
...
...
...
Tần số VHF
Very High Frequency
xDSL
Đường dây thuê bao số xDSL
x-type Digital Subscriber Line
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ
Bảng 1 liệt kê các phép đo phát xạ cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan phải đo kiểm.
...
...
...
Hiện tượng
Cổng
Khả năng áp dụng
Tham chiếu trong Quy chuẩn này
Sử dụng cố định
Sử dụng trên phương tiện vận tải
Sử dụng cầm tay
Phát xạ bức xạ
Cổng vỏ của thiết bị phụ trợ
...
...
...
Áp dụng
Áp dụng
2.1.3
Phát xạ dẫn
Cổng vào/ra nguồn DC
Áp dụng
Áp dụng
Không áp dụng
2.1.4
...
...
...
Cổng vào/ra nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.5
Phát xạ dòng hài
Cổng đầu vào nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
2.1.6
Nhấp nháy và biến động điện áp
Cổng đầu vào nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.7
Phát xạ dẫn
Cổng mạng hữu tuyến
...
...
...
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.8
2.1.2. Cấu hình đo
Thực hiện phép đo phát xạ dẫn cho tất cả các thiết bị vô tuyến có các kết nối hữu tuyến.
Không bắt buộc thực hiện phép đo phát xạ bức xạ trên cổng ăng ten và/hoặc cổng vỏ (xem 2.1.3) đối với thiết bị vô tuyến.
- Thực hiện các phép đo khi EUT làm việc đúng chức năng và ở chế độ tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần đang khảo sát;
- Phải thiết lập cấu hình thiết bị ở chế độ hoạt động bình thường như trong thực tế;
- Nếu thiết bị được đo kiểm là một phần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo thiết bị khi kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu cần thiết để thử các cổng;
...
...
...
- Phải kết nối các cổng hoặc với phần thiết bị mà khi hoạt động bình thường nó được nối đến hoặc đến đoạn cáp có kết cuối phù hợp để mô phỏng trở kháng của thiết bị được nối đến.
- Phải ghi lại cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị khi đo kiểm trong báo cáo đo.
2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ
2.1.3.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng đối với cổng vỏ của thiết bị phụ trợ không gắn liền trong thiết bị vô tuyến và được đánh giá độc lập với thiết bị vô tuyết liên quan của nó.
Thực hiện phép đo trên cấu hình đại diện cho thiết bị phụ trợ.
2.1.3.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN 118:2018/BTTTT, Điều 2.2.
2.1.3.3. Giới hạn
...
...
...
Ngoài ra, đối với thiết bị phụ trợ chỉ sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, thiết bị phải đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 2 và Bảng 3 của QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC
2.1.4.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ để sử dụng cố định nhằm kết nối với mạng điện DC lân cận hoặc nối đến ắc quy trong với cáp kết nối có chiều dài hơn 3 m (xem Phụ lục E).
Nếu cáp nguồn DC của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ ngắn hơn hoặc bằng 3 m, dùng để đấu nối trực tiếp tới bộ nguồn cung cấp điện AC/DC riêng thì phải thực hiện phép đo trên cổng đầu vào nguồn điện AC của bộ cung cấp nguồn như quy định trong 2.1.5. Nếu cáp nguồn DC này dài hơn 3 m thì phải thực hiện thêm phép đo trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Nếu cáp nguồn DC giữa thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ và bộ biến đổi nguồn DC/DC riêng ngắn hơn hoặc bằng 3 m thì phép đo có thể được giới hạn trên cổng đầu vào nguồn DC của bộ biến đổi nguồn này. Nếu cáp nguồn DC dài hơn 3 m thì phép đo phải được thực hiện thêm trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu hình đại diện của thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này nhằm đánh giá mức tạp âm điện nội xuất hiện trên các cổng đầu vào/đầu ra nguồn điện DC.
2.1.4.2. Phương pháp đo
...
...
...
Đối với tất cả các thiết bị khác, áp dụng các yêu cầu quy định trong 2.3, QCVN 118:2018/BTTTT để đo cổng nguồn điện lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 kHz đến 30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động trên tần số dưới 30 MHz thì dải tần số loại trừ cho máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
Đối với phép đo phát xạ trên các cổng đầu ra DC thì cổng liên quan cần phải được đấu nối tới tải tiêu thụ nguồn qua AMN/AN.
2.1.4.3. Giới hạn
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị giới hạn phát xạ dẫn dưới đây bao gồm cả giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh tương ứng với sử dụng máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như đã mô tả trong phần phương pháp đo 2.1.4.2 ở trên. Nếu thỏa mãn giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì thiết bị sẽ được xem như thỏa mãn cả hai giới hạn và không cần thiết phải thực hiện phép đo với bộ tách sóng trung bình.
Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 - Giới hạn phát xạ dẫn
Dải tần
Tựa đỉnh, dBμV
...
...
...
0,15 MHz - 0,5 MHz
79
66
0,5 MHz - 30 MHz
73
60
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện AC
2.1.5.1. Tổng quan
Phép đo này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định được cấp nguồn điện lưới AC.
...
...
...
Phép đo này đánh giá mức tạp âm điện nội xuất hiện trên các cổng vào/ra nguồn điện lưới AC.
2.1.5.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN 118:2018/BTTTT, điều 2.3 và sử dụng mạng nguồn giả (AMN) để nối tới nguồn điện lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến 30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải tần số loại trừ của máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
Đối với phép đo phát xạ tại các cổng đầu ra AC của EUT, cổng liên quan phải được đấu nối qua AMN tới tải tiêu thụ nguồn. Trong trường hợp khi cổng ra AC được đấu nối trực tiếp (hoặc qua bộ ngắt mạch) tới cổng đầu vào nguồn AC của EUT thì không cần đo kiểm cổng đầu ra nguồn AC.
2.1.5.3. Giới hạn
2.1.5.3.1. Tổng quan
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị dưới đây bao gồm giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh tương ứng khi sử dụng máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như đã mô tả trong phương pháp đo 2.1.5.2 ở trên. Nếu đáp ứng được giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì xem như thiết bị đáp ứng cả hai giới hạn và không cần thực hiện phép đo với bộ tách sóng trung bình.
2.1.5.3.2. Cổng nguồn AC chỉ được sử dụng để cấp nguồn
...
...
...
Đối với thiết bị chỉ sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 9, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.5.3.3. Cổng đầu vào nguồn AC cũng được sử dụng cho thông tin PLC
Khi cổng nguồn điện AC của thiết bị cũng được sử dụng cho thông tin PLC giữa 1,6 MHz và 30 MHz, EUT phải tuân theo các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-1:2013/AC:2015, thay cho các yêu cầu có trong 2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
Khi cổng nguồn điện AC của thiết bị cũng được sử dụng cho thông tin PLC > 30 MHz, EUT phải tuân theo các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-3, thay cho các yêu cầu có trong 2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, theo phân loại tại Điều 5 của IEC 61000-3-2:2014, thì áp dụng các giới hạn tại Điều 7 của IEC 61000-3-2:2014, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-2:2014.
Đối với các thiết bị có dòng đầu vào lớn hơn 16 A mỗi pha thì áp dụng các giới hạn đối với phát xạ dòng hài theo Điều 5 của IEC 61000-3-12:2011 và các yêu cầu đánh giá tại Điều 7 của IEC 61000-3-12:2011.
2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, nếu không cần kết nối có điều kiện thì áp dụng các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017.
...
...
...
2.1.8. Phát xạ từ cổng mạng hữu tuyến
2.1.8.1. Tổng quan
Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định, có các cổng mạng hữu tuyến.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo kiểm này đánh giá mức phát xạ không mong muốn tại các cổng mạng hữu tuyến.
2.1.8.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN 118:2018/BTTTT, Điều 2.3.
Dải tần số đo kiểm mở rộng từ 150 KHz đến 30 MHz. Khi EUT là máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì băng tần loại trừ của máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
2.1.8.3. Giới hạn
...
...
...
Ngoài ra, đối với thiết bị chỉ sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc trung tâm viễn thông, thì áp dụng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A trong Bảng 11, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm
Các phép thử miễn nhiễm đối với thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu miễn nhiễm
Hiện tượng
Cổng
Khả năng áp dụng
Tham chiếu trong Quy chuẩn này
...
...
...
Sử dụng trên phương tiện vận tải
Sử dụng cầm tay
Trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 6 000 MHz)
Cổng vỏ
Áp dụng
Áp dụng
Áp dụng
2.2.3
Phóng tĩnh điện
...
...
...
Áp dụng
Không áp dụng
Áp dụng
2.2.4
Đột biến nhanh, chế độ chung
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
RF, Chế độ chung từ 0,15 MHz đến 80 MHz
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.6
Đột biến và quá áp trên phương tiện vận tải
Cổng đầu vào nguồn điện DC
Không áp dụng
...
...
...
Không áp dụng
2.2.7
Sụt áp và gián đoạn điện áp
Cổng đầu vào nguồn điện AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.8
Quá áp dây-dây, dây-đất
...
...
...
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.9
2.2.2. Cấu hình thử
Mục này đưa ra các yêu cầu đối với cấu hình cho phép thử miễn nhiễm như sau:
- Phép thử miễn nhiễm phải tính đến các điều kiện thử được quy định trong Phụ lục A;
- Phải thực hiện phép thử trong phạm vi môi trường hoạt động theo quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh định;
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải thử thiết bị khi đang kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu đủ để thử các cổng;
...
...
...
- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ trợ không có chỉ tiêu đánh giá đạt/ không đạt riêng biệt thì sử dụng kết quả đánh giá của máy thu hoặc máy phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ trợ đó có đạt hay không đạt trong phép thử miễn nhiễm;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm thử được hết các loại kết cuối khác nhau;
- Các cổng mà không nối với cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời ... thì khi đo kiểm EMC cũng sẽ không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải kết nối cáp với các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm tra EUT thì phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT;
- Phải ghi lại trong báo cáo đo cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi tiến hành phép thử.
2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 6 000 MHz)
2.2.3.1. Tổng quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phải tiến hành phép thử trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi có nhiễu loạn trường điện từ tần số vô tuyến.
...
...
...
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 7909-4-3:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau đây:
- Mức thử (cường độ trường thử) là 3 V/m (đo không điều chế). Tín hiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80 % bằng một tín hiệu âm tần hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế ở 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu âm tần 400 Hz.
- Phải thực hiện phép đo kiểm trên dải tần từ 80 MHz đến 6 000 MHz, áp dụng dải loại trừ phù hợp đối với máy phát, máy thu và máy thu phát song công (xem A.3, Phụ lục A).
- Bước tăng tần số theo bậc là 1 % của tần số hiện tại đang hoạt động;
- Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn nhiễm tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT và thời gian EUT có đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Thời gian dừng phụ thuộc vào thiết bị.
- Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm các tần số được chọn và sử dụng trong phép thử.
2.2.3.3. Tiêu chí chất lượng
...
...
...
2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.4.1. Tổng quan
Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp có hiện tượng phóng tĩnh điện.
2.2.4.2. Phương pháp thử
Phù hợp các yêu cầu tại Điều 6, 7 và 8 của IEC EN 61000-4-2: 2009.
Đối với thiết bị vô tuyến và phụ trợ áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả thử dưới đây:
Cấp độ của mức thử (mức điện áp thử) đối với phóng điện tiếp xúc phải là ±4 kV, phóng điện qua không khí là ±8 kV. Mọi chi tiết khác bao gồm các mức thử trung bình theo TCVN 7909-4-2:2015.
...
...
...
2.2.4.3. Tiêu chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục (theo quy định tại C.2, Phụ lục C).
2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung
2.2.5.1. Tổng quan
Phải thực hiện phép thử này trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phép thử này còn phải được thực hiện trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng được với cáp dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này trên các cổng đó, và phải ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trong các cổng vào/ra.
2.2.5.2. Phương pháp thử
...
...
...
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau đây:
- Mức thử cho các cổng tín hiệu, cổng mạng hữu tuyến (gồm cả mạng xDSL) và cổng điều khiển phải là điện áp hở mạch 0,5 kV với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng mạng hữu tuyến xDSL phải là điện áp hở mạch 0,5 kV với tần số lặp lại 100 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện DC phải là điện áp hở mạch 0,5 kV với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện lưới AC phải là điện áp hở mạch 1 kV với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
2.2.5.3. Tiêu chí chất lượng
Áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến (theo C.3, Phụ lục C).
2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
2.2.6.1. Tổng quan
...
...
...
Phải thực hiện bổ sung phép thử này trên các cổng tín hiệu, cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng được với cáp nối dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này trên các cổng đó, và phải ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi có nhiễu điện từ tần số vô tuyến trên các cổng đầu vào/đầu ra.
2.2.6.2. Phương pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN 7909-4-6:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau đây:
- Mức thử phải là cấp độ 2 như trong TCVN 7909-4-6:2015 tương ứng với 3V rms không điều chế. Tín hiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80 % bởi một tín hiệu hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế tại 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu thử điều chế tại 400 Hz.
- Phép thử phải được thực hiện trên dải tần số 150 kHz tới 80 MHz ngoại trừ dải tần loại trừ cho máy phát, máy thu và máy thu phát song công (xem Phụ lục A).
...
...
...
- Phương pháp chèn (injection) phải được lựa chọn phù hợp TCVN 7909-4-6:2015.
- Các đáp ứng trên máy thu hoặc trên phần máy thu của máy thu phát xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) được bỏ qua khi thực hiện phép thử (xem Phụ lục A).
Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn nhiễm tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT và thời gian EUT có đáp ứng.
- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm đã lựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2.6.3. Tiêu chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục (theo C.2, Phụ lục C).
2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
2.2.7.1. Tổng quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và phụ trợ sử dụng trong phương tiện vận tải.
...
...
...
Phải thực hiện phép thử này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến di động, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến và quá áp trên các cổng đầu vào nguồn DC của thiết bị trong môi trường phương tiện vận tải.
2.2.7.2. Phương pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với ISO 7637-2:2004 đối với thiết bị dùng nguồn điện DC 12 V và 24 V.
Phương pháp thử phải phù hợp với ISO 7637-2:2004 khi sử dụng các loại xung 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4 và sử dụng mức thử miễn nhiễm mức III. Đối với mục đích kiểm thử EMC cần thực hiện 10 lần thử cho mỗi loại xung: 1, 2a, 2b, 4 và áp dụng thời gian 20 phút cho mỗi loại xung 3a, 3b.
2.2.7.3. Tiêu chí chất lượng
Khi dùng xung 3a và 3b, áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục (xem C.2, Phụ lục C).
Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4, áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C), ngoại trừ việc không cần duy trì liên kết truyền thông trong thời gian phơi nhiễm EMC và có thể phải thiết lập lại.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp
...
...
...
Phải thực hiện phép thử này trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra sụt áp và ngắt quãng điện áp trên cổng đầu vào nguồn điện lưới AC.
2.2.8.2. Phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau đây:
Phù hợp với IEC 61000-4-11 hoặc IEC 61000-4-34:2005/A1:2009 đối với thiết bị yêu cầu dòng điện nguồn lớn hơn 16 A.
Các mức thử phải là:
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 0,5 chu kỳ;
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 1 chu kỳ;
...
...
...
- Ngắt quãng điện áp: điện áp còn lại 0 % đối với 250 chu kỳ (với 50 Hz).
2.2.8.3. Tiêu chí chất lượng
Đối với các phép thử sụt áp, điện áp còn lại 0 %, áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây cho hiện tượng sụt áp:
- Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C).
Đối với các phép thử sụt áp và ngắt quãng điện áp, điện áp còn lại 70 % áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây:
- Trong trường hợp thiết bị được trang bị hoặc đấu nối với nguồn ắc quy dự phòng, áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến được quy định trong C.3, Phụ lục C.
- Trong trường hợp thiết bị chỉ được cấp nguồn từ mạng điện lưới (không sử dụng nguồn ắc qui dự phòng) dữ liệu người dùng thường xuyên thay đổi có thể bị mất và nếu có không cần duy trì liên kết truyền thông và các chức năng bị mất có thể được người sử dụng hoặc nhà vận hành khôi phục lại;
- Phải không có các đáp ứng không chủ định xảy ra tại thời điểm kết thúc phép thử, khi điện áp được khôi phục đến mức danh định;
- Trong trường hợp mất các chức năng hoặc mất dữ liệu người dùng, phải ghi lại các yếu tố này vào báo cáo đo kiểm.
...
...
...
2.2.9.1. Tổng quan
Phép thử này phải được thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện bổ sung phép thử này trên các cổng mạng hữu tuyến, nếu có.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT khi xảy ra quá áp trên các cổng đầu vào nguồn điện lưới AC và các cổng mạng hữu tuyến.
2.2.9.2. Phương pháp thử
2.2.9.2.1. Tổng quan
Phù hợp yêu cầu tại Điều 7 và 8 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Phải áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả thử nêu trong 2.2.9.2.2 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp ngoài trời), 2.2.9.2.3 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp trong nhà) và 2.2.9.2.4 (các cổng điện lưới), nhưng không yêu cầu phép thử mà chức năng thông thường không thể thực hiện được do tác động của mạch ghép tách CDN trên EUT.
...
...
...
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến hoạt động đối xứng kết nối trực tiếp với cáp ngoài trời phải là 1 kV (áp dụng dây-đất) như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 10/700 μs như quy định tại A.2 Phụ lục A của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Mức thử áp dụng cổng mạng hữu tuyến hoạt động không đối xứng kết nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời phải là 1 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất) và 0,5 kV (áp dụng dây-dây) như quy định tại Điều 5 của CENELEC EN 61000-4-5: 2014, A1:2017. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp phải tuân thủ quy định tại 6.2 và A.2 Phụ lục A của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.3. Phương pháp đo thử đối với cổng mạng hữu tuyến đấu nối tới cáp trong nhà
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến dùng kết nối với cáp trong nhà (chiều dài cáp hơn 30 m) phải là 0,5 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất). Trong trường hợp này tổng trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN phải phù hợp quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.4. Phương pháp thử đối với các cổng nguồn điện lưới
Mức thử áp dụng cho các cổng đầu vào nguồn điện lưới phải là 2 kV dây-đất và 1 kV dây-dây với trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN như quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trong các trung tâm viễn thông phải sử dụng mức thử là 1 kV dây-đất và 0,5 kV dây-dây.
Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
...
...
...
Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Trong trường hợp thiết bị vô tuyến có quy chuẩn kỹ thuật riêng thì bất kỳ chỉ tiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng ăng ten và cổng vỏ thiết bị trong quy chuẩn kỹ thuật đó được ưu tiên áp dụng so với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng trong Quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại của Quy chuẩn này vẫn phải được áp dụng để đánh giá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho QCVN 18:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến.
...
...
...
5.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Điều kiện đo kiểm
A.1. Tổng quan
Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm cấu hình đo và chế độ hoạt động đại diện cho mục đích sử dụng của thiết bị.
A.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
A.2.1. Tổng quan
...
...
...
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát
Máy phát phải được kiểm tra bằng tín hiệu, thể hiện được mục đích sử dụng của EUT.
Khi tín hiệu đo kiểm do nguồn bên ngoài tạo ra thì nguồn tạo tín hiệu phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra RF máy phát
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra RF mong muốn từ máy phát cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten liền, tín hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải do EUT cung cấp đến ăng ten đo đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do các tín hiệu trong phạm vi môi trường đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten rời, tín hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải được cung cấp từ đầu nối ăng ten tới thiết bị giám sát (AE) bằng dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục.
Mức của tín hiệu đầu ra RF mong muốn ở chế độ phát phải được đặt đến mức công suất biểu kiến cực đại của EUT.
A.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào RF máy thu
...
...
...
Đối với máy thu có ăng ten liền, tín hiệu đầu vào RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải đưa tới EUT từ ăng ten đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới nguồn tín hiệu RF bên ngoài bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do các tín hiệu trong phạm vi môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu có ăng ten rời, tín hiệu đầu vào RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải được đưa tới đầu nối ăng ten của EUT bằng dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục. Dây cáp này phải được nối tới nguồn tín hiệu RF bên ngoài.
Mức của tín hiệu đầu vào RF mong muốn phải được đặt đến mức lớn hơn mức tín hiệu tối thiểu của máy thu có thể hoạt động là 40 dB. Đối với phép thử miễn nhiễm bức xạ thì mức tín hiệu đầu vào này được đo trong khi bật các bộ khuếch đại công suất tạo ra nhiễu EM, nhưng không có kích thích.
CHÚ THÍCH: Mức tăng tín hiệu đầu vào RF mong muốn này dùng để biểu thị mức tín hiệu hoạt động bình thường và đủ để tránh nhiễu băng rộng từ các bộ khuếch đại tạo ra nhiễu EM do ảnh hưởng phép đo.
A.2.5. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy thu
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra RF từ máy thu cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu có bộ đấu nối đầu ra hoặc cổng cung cấp tín hiệu đầu ra mong muốn thì cổng này phải được sử dụng cùng với cáp, phù hợp với cáp tiêu chuẩn sử dụng đúng với chế độ hoạt động bình thường và được nối tới thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu không có bộ đấu nối đầu ra, để đưa ra chỉ dẫn về âm thanh hoặc hình ảnh của tín hiệu thu được, thì đầu ra phải được ghép qua một phương tiện không dẫn điện đến thiết bị giám sát (AE) bên ngoài môi trường đo kiểm (ví dụ, qua thiết bị camera để đọc hiển thị).
Có thể sử dụng một bộ gá đo kiểm để thực hiện phép đo.
...
...
...
A.3.1. Tổng quan
Các băng tần loại trừ phải được xác định bằng cách sử dụng các phương pháp được nêu chi tiết trong các điều khoản A.3.2 và A.3.3 của Quy chuẩn này.
Bất cứ khi nào băng tần loại trừ được áp dụng, (các) dải tần số cụ thể được loại trừ khỏi việc đánh giá phải được nêu chi tiết trong văn bản kỹ thuật.
A.3.2. Băng tần loại trừ đối với máy phát hoặc phần phát trong máy thu phát
A.3.2.1. Tổng quan
Không áp dụng các băng tần loại trừ khi đo các máy phát ở chế độ chờ.
A.3.2.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần loại trừ phải mở rộng 250 % độ rộng kênh ở cả hai bên của tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ được mở rộng lên 250 % là dựa trên Quy định vô tuyến ITU-R, 1.146, 1.146A và 1.146B.
...
...
...
Đối với thiết bị không phân kênh, băng tần loại trừ phải mở rộng 250 % độ rộng băng tần chiếm dụng ở hai bên của tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ 250 % dựa trên Quy định vô tuyến ITU-R 1.146, 1.146A và 1.146B.
A.3.3. Băng tần loại trừ đối với máy thu hoặc phần thu trong máy thu phát
A.3.3.1. Khả năng áp dụng
Không áp dụng các băng tần loại trừ khi kiểm thử phát xạ của máy thu hoặc phần thu trong máy thu phát.
A.3.3.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại trừ:
EXband(lower) = BandRX(lower) - nChWRX
...
...
...
EXband(upper) = BandRX(upper) + nChWRX
Trong đó n = số độ rộng kênh được yêu cầu đối với băng tần loại trừ.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị hỗ trợ nhiều độ rộng kênh, độ rộng kênh được sử dụng phải là độ rộng kênh lớn nhất được EUT hỗ trợ.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
A.3.3.3. Thiết bị không phân kênh
Đối với thiết bị không phân kênh, băng tần loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại trừ:
EXband(lower) = BandRX(lower) - nBWRX
Đối với giới hạn trên của băng tần loại trừ:
...
...
...
Trong đó n = bội số của toàn bộ băng thông yêu cầu để xác định băng tần loại trừ.
Độ rộng băng thông của máy thu là độ rộng băng thông chiếm dụng của tín hiệu máy phát tương ứng.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
Phụ lục B
(Quy định)
Thiết bị phụ trợ
B.1. Thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ được đo kiểm và đánh giá theo một trong hai cách dưới đây:
...
...
...
- Theo tổ hợp thiết bị phụ trợ và thiết bị vô tuyến, cả hai đều nằm trong vùng đo.
Nếu lựa chọn phương án đầu thì không áp dụng băng tần loại trừ cho thiết bị phụ trợ.
Phụ lục C
(Quy định)
Tiêu chí chất lượng
C.1. Giới thiệu
Tiêu chí chất lượng được dùng để đưa ra quyết định một thiết bị vô tuyến có đạt các phép thử miễn nhiễm hay không.
Có hai loại tiêu chí chất lượng được áp dụng trong Quy chuẩn này:
...
...
...
- Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến.
CHÚ THÍCH: Thông thường, tiêu chí chất lượng phụ thuộc vào loại thiết bị vô tuyến. Do đó, Quy chuẩn này chỉ bao gồm chỉ tiêu chất lượng chung thường được sử dụng để đánh giá thiết bị vô tuyến. Tiêu chí chất lượng liên quan và cụ thể hơn đối với một loại thiết bị vô tuyến riêng có trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489.
C.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Trong khi thực hiện phép thử, thiết bị phải:
- Tiếp tục hoạt động như dự định;
- Không phát không có chủ ý;
- Không thay đổi trạng thái hoạt động của thiết bị không có chủ ý;
- Không thay đổi dữ liệu quan trọng được lưu trữ không có chủ ý.
C.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến
...
...
...
- Việc áp dụng hiện tượng đột biến phải không dẫn đến việc làm thay đổi chế độ hoạt động (ví dụ như truyền dẫn không chủ định) hoặc mất mát dữ liệu lưu trữ quan trọng.
- Sau khi áp dụng hiện tượng đột biến, thiết bị phải hoạt động như chủ ý.
Đối với phép thử quá áp được áp dụng cho các cổng mạng hữu tuyến hoạt động đối xứng nhằm kết nối trực tiếp với các đường dây ngoài trời, các tiêu chí sau được áp dụng:
- Đối với các sản phẩm chỉ có một cổng đối xứng để kết nối với đường dây ngoài trời, cho phép chức năng bị mất, miễn là chức năng đó có thể tự khôi phục, hoặc có thể được khôi phục bằng cách khác. Thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
- Đối với các sản phẩm có nhiều hơn một cổng đối xứng để kết nối với đường dây ngoài trời, cho phép mất chức năng trên cổng đang được đo kiểm, miễn là chức năng đó có thể tự khôi phục. Thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
Phụ lục D
(Quy định)
Các phần tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489
...
...
...
- Một bộ tiêu chuẩn EMC cho tất cả thiết bị vô tuyến được tạo thành từ một số phần tiêu chuẩn.
- Tất cả các yêu cầu kỹ thuật chung về phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đã được đặt trong phần tiêu chuẩn chung, chính là Quy chuẩn này.
- Các phần tiêu chuẩn riêng bao hàm các yêu cầu riêng liên quan đến điều kiện đo kiểm, tổ chức đo thử, đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí chất lượng v.v. đối với một thiết bị vô tuyến cụ thể.
- Mục “Điều kiện riêng” có trong tất cả các phần tiêu chuẩn vô tuyến cụ thể được sử dụng để bổ sung phù hợp các yêu cầu thêm hoặc khác biệt của từng thiết bị vô tuyến vào yêu cầu chung quy định trong Quy chuẩn này.
Để chứng minh đầy đủ các yêu cầu EMC, Quy chuẩn này sẽ được sử dụng cùng với phần điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến cụ thể.
Bộ tiêu chuẩn EN 301 489 gồm:
Phần 1: Các yêu cầu kỹ thuật chung;
Phần 2: Các điều kiện riêng đối với thiết bị nhắn tin vô tuyến;
Phần 3: Các điều kiện riêng đối với thiết bị tầm ngắn hoạt động trên dải tần giữa 9 Khz và 40 GHz;
...
...
...
Phần 5: Các điều kiện riêng đối với thiết bị di động mặt đất dùng riêng (PRM) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại);
Phần 6: Các điều kiện riêng đối với thiết bị thông tin không dây số cải tiến (DECT)
Phần 9: Các điều kiện riêng đối với thiết bị microphone không dây, thiết bị kết nối âm thanh tương tự như tần số vô tuyến, thiết bị âm thanh và tai nghe giám sát không dây;
Phần 11: Các điều kiện riêng đối với máy phát thanh quảng bá mặt đất;
Phần 12: Các điều kiện riêng đối với VSAT, các trạm vệ tinh mặt đất hoạt động trên dải tần số từ 4 GHz đến 30 GHz trong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS);
Phần 13: Các điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến và phụ trợ dải tần nghiệp dư (CB) (thoại và phi thoại);
Phần 14: Các điều kiện riêng đối với máy phát truyền hình mặt đất số và tương tự.
Phần 15: Các điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến nghiệp dư thương mại sẵn có;
Phần 17: Các điều kiện riêng đối với hệ thống truyền dẫn dữ liệu băng rộng;
...
...
...
Phần 20: Các điều kiện riêng đối với trạm di động mặt đất (MES) dùng trong các dịch vụ di động vệ tinh (MSS);
Phần 22: Các điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến hàng không cố định và di động dải tần VHF;
Phần 27: Các điều kiện riêng đối với thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi liên quan (ULP-AMI-P);
Phần 28: Các điều kiện riêng đối với đường kết nối video số không dây;
Phần 29: Các điều kiện riêng đối với thiết bị y tế số (MEDS) hoạt động trên dải tần 401 MHz đến 402 MHz và 405 MHz đến 406 MHz;
Phần 31: Các điều kiện riêng đối với thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi liên quan (ULP-AMI-P) hoạt động trên dải tần 9 kHz to 315 kHz;
Phần 33: Các điều kiện riêng đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB);
Phần 34: Các điều kiện riêng đối với bộ cung cấp nguồn ngoài (EPS) dùng cho điện thoại di động.
Phần 35: “Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị cấy ghép y tế chủ động công suất thấp (LP-AMI) hoạt động trong các băng tần từ 483,5 MHz đến 2 500 MHz”;
...
...
...
Phần 51: “Các điều kiện cụ thể cho phương tiện ô tô và thiết bị radar giám sát sử dụng 24,05 GHz đến 24,25 GHz, 24,05 GHz đến 24,5 GHz, 76 GHz đến 77 GHz và 77 GHz đến 81 GHz”;
Phần 52: “Các điều kiện cụ thể cho thiết bị di động và xách tay (UE) và thiết bị phụ trợ trong truyền thông di động”.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Thông tin cung cấp cho phòng thử nghiệm
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin dưới đây để ghi lại trong báo cáo đo kiểm tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các chức năng chính của thiết bị vô tuyến để được đánh giá trong và sau khi phơi nhiễm EMC;
- Các tính năng dự định của thiết bị vô tuyến phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật đi kèm thiết bị;
...
...
...
- Kiểu điều chế (điều chế đo kiểm bình thường), các đặc tính truyền dẫn dùng cho đo kiểm (dòng bít ngẫu nhiên, định dạng bản tin, v.v.) và thiết bị đo kiểm cần thiết cho việc đánh giá EUT;
- Thiết bị phụ trợ kết hợp với thiết bị vô tuyến để đo kiểm (nếu áp dụng);
- Danh mục đầy đủ các cổng với độ dài cáp lớn nhất cho phép, phân loại cổng theo nguồn điện hoặc viễn thông/tín hiệu/giám sát. Cổng nguồn điện phải được phân loại kỹ hơn như cổng nguồn AC hoặc cổng nguồn DC;
- Các dải tần số mà thiết bị sẽ hoạt động;
- Các giới hạn nhiệt bất kỳ của thiết bị ngăn cản việc kiểm thử liên tục của EUT;
- Môi trường hoạt động của thiết bị;
- Độ rộng băng thông chiếm dụng của tín hiệu máy phát tương ứng đối với thiết bị không phân kênh.
Nếu quy chuẩn này được sử dụng để chứng minh sự tuân thủ với chỉ thị European Directive 2014/53/EU cho kiểu thiết bị vô tuyến đặc biệt khi không xác định được phần Điều kiện riêng trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 tương ứng cho kiểu thiết bị vô tuyến này thì nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau đây để ghi vào báo cáo đo tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các điều kiện đo kiểm, Phụ lục A;
...
...
...
Phụ lục F
(Tham khảo)
Áp dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa vô tuyến, thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
F.1. Giới thiệu
Mục này xem xét bổ sung các vấn đề liên quan tới thiết bị đa vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn.
F.2. Thiết bị đa phần vô tuyến có khả năng hoạt động độc lập
Nếu các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ và các kết nối vô tuyến tương ứng của chúng hoạt động độc lập khi sử dụng bình thường thì áp dụng kiểm thử riêng biệt. Khi thực hiện kiểm thử riêng rẽ thì các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn EMC hài hòa phù hợp.
F.3. Thiết bị đa vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn không có khả năng hoạt động độc lập
...
...
...
Trường hợp sử dụng nhiều tần số hoạt động, các băng tần loại trừ phải được xác định cho từng băng tần hoạt động và các băng tần này phải được sử dụng trong thời gian đo kiểm.
F.4. Thiết bị đa vô tuyến bao gồm nhiều máy phát vô tuyến giống hệt nhau
Thông thường tình huống này tồn tại ở nơi mà bộ khuếch đại băng tần gốc được sử dụng để cung cấp cho nhiều bộ tiền khuếch đại vô tuyến, chúng có thể được đặt tại các vị trí khác nhau để khuếch đại tín hiệu băng tần gốc. Trong tình huống này, các phần riêng có thể được kiểm tra riêng biệt theo tiêu chuẩn EMC hài hòa thích hợp áp dụng cho sản phẩm đó.
Phụ lục G
(Quy định)
Mã HS của thiết bị thông tin vô tuyến điện
TT
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
...
...
...
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
1
Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)
8517.11.00
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;
- Khối di động (còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm.
2
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
8517.61.00
...
...
...
8517.14.00
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
8517.62.59
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu.
3
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
8517.62.59
...
...
...
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
4
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
8517.62.59
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
5
...
...
...
8517.62.59
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
6
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz
8517.62.59
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
7
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
8526.91.10
...
...
...
8
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
8517.62.59
8517.62.69
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
9
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
8526.91.10
8526.91.90
...
...
...
10
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
8517.62.59
8517.13.00
8517.14.00
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
...
...
...
11
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
8517.61.00
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD.
12
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
...
...
...
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.
13
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)
8517.61.00
8517.62.21
8517.62.59
...
...
...
8517.62.99
8517.69.00
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
9015.10.90
9026.80.20
Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
14
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn)
8526.10.10
...
...
...
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
15
Thiết bị vi ba số
8517.62.59
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
16
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
8517.14.00
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
...
...
...
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)
8517.61.00
Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
8517.14.00
Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
18
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
8517.14.00
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
...
...
...
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm:
8517.61.00
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
8517.14.00
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.
20
...
...
...
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động.
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
...
...
...
- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.
21
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT)
8517.62.61
Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).
22
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
8526.91.10
8526.91.90
...
...
...
23
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
8526.10.10
8526.10.90
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
24
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác
8517.62.59
8526.10.10
...
...
...
8526.92.00
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
25
Thiết bị khác
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
...
...
...
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
Thư mục tài liệu tham khảo
EN 301 489-1 V2.2.3 (2019-11) ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1(b) of Directive 2014/53/EU and the essentialrequirements of article 6 of Directive 2014/30/EU.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Dien-dien-tu/QCVN-18-2022-BTTTT-tuong-thich-dien-tu-doi-voi-thiet-bi-thong-tin-vo-tuyen-dien-919640.aspx
Bài viết liên quan:
- Quy chuẩn QCVN 100:2024/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-83:2011/BNNPTNT bệnh động vật yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 100:2015/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 97:2015/BTTTT về máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển MF, MF/HF và VHP
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 96:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 95:2015/BTTTT về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz
- Quy chuẩn QCVN 05A:2020/BCT/SĐ1:2024 về An toàn trong sản xuất hóa chất nguy hiểm
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-78:2011/BNNPTNT chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-119:2012/BNNPTNT điều tra phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 72:2014/BGTVT về phân cấp và chế tạo phao neo, phao tín hiệu
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN/SĐ1:2021 về Thép không gỉ
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN về Thép không gỉ
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
- Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm điều kiện vệ sinh
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
- Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT về Thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2017/BGTVT về Thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải