TCVN-14244-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-nito-nitrat-va-nito-nitrit

TCVN-14244-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-nito-nitrat-va-nito-nitrit

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14244:2024

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ NITRAT VÀ NITƠ NITRIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU

Animal feeding stuffs - Determination of nitrogen (nitrate and nitrite content by colorimetric method

Lời nói đầu

TCVN 14244:2024 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo AOAC 968.07 Nitrogen (Nitrate and Nitrite) in Animal Feed Colorimetric Method;

TCVN 14244:2024 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ NITRAT VÀ NITƠ NITRIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU

...

...

...

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này cần thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn. Vì cadimi rất độc nên khi thải cn được chuyển đi theo quy định như chất thải hóa học.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ nitrat và nitơ nitrit trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp đo màu.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999) Thức ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác

TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.

3  Nguyên tắc

Nitrat và nitrit được chiết ra khỏi mẫu bằng dung dịch muối clorua của cadimi và bari. Các protein hòa tan được kết tủa trong dung dịch kiềm và phần dung dịch còn lại được cho qua cột cadimi kim loại, để khử nitrat thành nitrit. Nitrit được đo bằng phương pháp quang phổ.

...

...

...

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất 1 lần, nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Dung dịch chuẩn nitơ nitrat

4.1.1  Dung dịch chuẩn gốc, 12 μg nitrat N/mL.

Hòa tan 0,867 g KNO3 trong 1 L nước. Pha loãng 25 mL bằng nước cất 1 ln đến 250 mL.

Dung dịch gốc này bền ít nhất 2 tháng nếu được bo quản ở 4 °C

4.1.2  Dung dịch chuẩn làm việc, 0,6 μg N/mL, 1,2 μg N/mL, 1,8 μg N/mL, 2,4 μg N/mL và 3,0 μg N/mL.

Pha loãng 5 mL, 10 mL, 15 mL, 20 mL và 25 mL dung dịch chuẩn gốc (4.1.1) bằng nước cất 1 lần đến 100 mL.

Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc này ngay trong ngày sử dụng.

4.2  Dung dịch chiết

...

...

...

CHÚ Ý: Các muối của cadimi rất độc.

4.3  Dung dịch đệm amoni clorua (NH4Cl), pH 9,6.

Hòa tan 50 g amoni clorua trong 500 mL nước và chỉnh đến pH 9,6 bằng NH4OH. Pha loãng bằng nước đến 1 L.

4.4  Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 2,5 M.

Hòa tan 50 g NaOH trong 500 mL nước.

4.5  Dung dịch sulfanilamid, 0,5 %

Hòa tan 1,25 g sulfanilamid trong 250 mL axit clohydric (1 + 1). Dung dịch này n định từ 1 đến 2 tháng.

4.6  Thuốc thử tạo màu phản ứng

Hòa tan 0,5 g N-(1-naphtyl)ethylenediamine-HCl trong 100 mL nước. Bảo qun trong chai thủy tinh tối màu có nắp đậy kín để trong tủ lạnh. Dung dịch n định trong vài tuần.

...

...

...

Hòa tan 100 g natri clorua trong 500 mL nước. Thêm 50 mL dung dịch đệm (4.3) và pha loãng bằng nước đến 1 L.

4.8  Dung dịch cadimi sulfat (CdSO4), 20 %.

Hòa tan hoàn toàn 200 g cadimi sulfat trong 800 mL nước cất 1 ln. Lắc đều để sử dụng. Dung dịch này phải bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.

4.9  Dung dịch axit clohydric (HCl), 0,10 M.

Pha loãng 4,93 mL axit clohydric 37% trong 495,07 mL nước cất 1 lần. Lắc đều để sử dụng. Dung dịch này phải bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Máy đo quang phổ, đo được ở bước sóng 540 nm.

5.2  Ống khử, buret 25 mL hoặc ống sắc ký có đường kính trong tương đương có khóa và bình chứa

...

...

...

5.4  Cốc có mỏ, dung tích 30 ml, 2 000 ml.

5.5  Pipet, có dung tích thích hợp.

5.6  Cuvet, 1 cm

5.7  Bình định mức, dung tích 50 mL, 100 mL, 250 mL, 500 mL.

5.8  Giấy Whatman N. 42.

5.9  Bông thủy tinh.

5.10  Đũa thủy tinh.

6  Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

...

...

...

7  Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).

8  Cách tiến hành

8.1  Chuẩn bị cột

Chuẩn bị các hạt cadimi kim loại bằng cách đặt các thanh kẽm vào 500 mL dung dịch cadimi sulfat 20 % (4.8). Sau khi phản ứng xảy ra trong 3 h, loại bỏ dung dịch và cạo lấy phần cadimi bám trên thanh kẽm. Cho cadimi vào máy xay trộn tốc độ cao (5.3), thêm 500 mL nước và trộn trong 2 s. Rửa sạch các hạt kim loại mịn với nước trên sàng, chỉ thu lấy cadimi với cỡ hạt từ 20 mesh đến 40 mesh. Đ đầy nước vào ống khử và chèn thêm bông thủy tinh (5.9) dày 2 cm. Dùng đũa thủy tinh (5.10) ép không khí còn dư trong bông thủy tinh và đy lớp bông xuống đáy cột. Cho cadimi vào cột với chiều sâu khoảng 10 cm, gõ nhẹ cột. Rửa cột bằng 25 mL axit HCl 0,10 M (4.9), rửa bằng nước hai lần, mỗi lần dùng 25 mL và cuối cùng là 25 mL dung dịch đệm (4.3) đã pha loãng với tỷ lệ 1 + 9. Bảo quản cột bằng dung dịch muối (4.7), khi không sử dụng.

Thông thường các cột có thể được sử dụng nhiều lần nếu được bảo quản trong dung dịch muối (4.7) giữa các lần phân tích. Khi xử lý liên tiếp các mẫu chứa nhiều protein hoặc các chất hữu cơ hòa tan khác, tốc độ dòng có thể bị giảm dần. Phải lặp lại bước xử lý cột bằng 25 mL axit clohydric 0,10 M (4.9) để khôi phục tốc độ dòng ban đầu; nếu không, phải chuẩn bị cột mới. Tốc độ dòng thực tế có thể từ 3 đến 5 mL/min, nhưng mỗi lần phân tích, tốc độ dòng phải giống nhau (chính xác đến ± 0,1 mL) cho các mẫu và các dung dịch chuẩn.

8.2  Dựng đường chuẩn

Chuẩn bị đường chuẩn với nồng độ 3, 6, 9, 12 và 15 μg/mL nitơ nitrat-nitrit bằng cách dùng pipet lấy 5,0 mL các dung dịch chuẩn làm việc cho vào cốc có m 30 mL (5.4). Thêm 5 mL dung dịch đệm (4.3) và 15 mL nước, trộn đều và chuyển toàn bộ sang cột khử, ví dụ sử dụng 15 ml để lượng nước đưa lên cột là nhỏ nhất có thể. Chĩnh tốc độ dòng qua cột từ 3 mL/min đến 5 mL/min. Ngay khi cột khử vừa cạn, thêm 15 mL dung dịch muối (4.7). Thu lấy dịch rửa gii, gồm cả nước rửa muối cho vào bình định mức 50 mL (tổng thể tích dịch rửa giải khoảng 40 mL). Thêm 5 mL dung dịch sulfanilamid (4.5), lắc đều và để yên trong 3 min. Thêm 2 mL thuốc thử tạo cặp (4.6), trộn, pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và để yên trong 20 min để lên màu hoàn toàn. Màu n định sau 2 h. Xác định độ hấp thụ (A) trong cuvet 1 cm ở bước sóng 540 nm so với mẫu trắng thuốc thử. Dựng đồ thị của độ hấp thụ A so với số μg nitơ nitrat-nitrit.

8.3  Chiết mẫu

...

...

...

Chuyển 5,0 g phần mẫu thử đã nghiền mịn vào bình định mức 250 mL (5.7). Thêm 100 mL dung dịch đệm chiết (4.2), 100 mL nước và trộn. Để yên 1 h thỉnh thoảng lắc bình. Thêm 20 mL natri hydroxit 2,5 M (4.4), pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và lọc ngay qua giấy lọc (5.8). Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch đệm (4.3) cho vào bình định mức 100 mL, thêm dịch lọc đã trong đến vạch và lắc đều.

8.3.2  Sản phẩm khô chứa chứa hàm lượng nitrat cao (thực vật khô, có khô, thức ăn dạng bột, v.v...)

Cân 5,0 g phần mẫu thử đã nghiền mịn cho vào bình định mức 500 mL (5.7). Thêm 100 mL dung dịch đệm (4.3) và 300 mL nước và trộn đều. Để yên trong 1 h thỉnh thoảng lắc bình, thêm 40 mL natri hydroxit 2,5 M (4.4), pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và lọc ngay qua giấy lọc. Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch đệm (4.3) cho vào bình định mức 100 mL, thêm dịch lọc trong đến vạch và lắc đều.

8.3.3  C, thức ăn ủ chua và các loại mẫu có độ ẩm cao khác

Cân 100 g phần mẫu thử cho vào máy trộn tốc độ cao (5.3). Thêm 100 mL dung dịch đệm chiết (4.2) và 800 mL nước, gồm cả lượng nước có trong mẫu đã được xác định theo TCVN 4326 (ISO 6496). Đồng hóa mẫu 1 min, rót sang cốc 2 L (5.4) và để yên trong 1 h. Thêm 100 mL dung dịch đệm (4.3) (tổng thể tích 1 L), trộn đều và lọc qua giấy Whatman số 42 (5.8), thu lấy phần dịch lọc trong.

8.4  Xác định

8.4.1  Nitơ nitrat cộng với nitơ nitrit

Dùng pipet lấy 25 mL dịch lọc trong 8.3.1 hoặc 8.3.2 hoặc 5 mL dịch chiết trong 8.3.3 cho vào cột khử và xử lý như trong 8.2, bắt đầu từ đoạn " Chỉnh tốc độ dòng qua cột đến khoảng ... ”. Tráng cột bằng 30 mL nước giữa các dung dịch thử để loại bỏ natri clorua. Sử dụng phần dịch chiết với độ pha loãng và pH tương đương làm dung dịch đối chiếu trong việc xác định độ hấp thụ A ở bước sóng 540 nm. Đồng thời xác định nitrat-nitrit trong thuốc thử và hiệu chính cho giá trị trắng này.

Tính tổng hàm lượng nitơ nitrat và nitơ nitrit từ đường chuẩn.

...

...

...

Dùng pipet lấy một lượng nhỏ dịch lọc trong của mẫu (chứa <15 μg/mL nitrit) cho vào bình định mức 50 mL và pha loãng bằng nước đến khoảng 40 mL. Trộn đều, thêm 5 mL dung dịch sulfanilamid (4.5), lắc đều và để yên trong 3 min. Thêm 2 mL thuốc thử tạo cặp (4.6) và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn đều và để yên 20 min để lên màu hoàn toàn. Đo độ hấp thụ A trong cuvet 1 cm so với dịch chiết mẫu với độ pha loãng tương đương ở bước sóng 540 nm. Hiệu chỉnh mẫu trắng đối với thuốc thử nitrit.

8.4.3  Nitơ nitrat

Ly hiệu số của giá trị tính được ở 8.4.1 và 8.4.2 nêu trên.

9  Tính kết quả

Hàm lượng nitơ nitrat hoặc nitơ nitrit, X, trong mẫu được tính bằng μg/kg, theo công thức sau:

X = a x f /m

Trong đó:

a là số microgam nitơ nitrat hoặc nitơ nitrit;

f là hệ số pha loãng

...

...

...

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất c các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

[2] AOAC 968.07 Nitrogen (Nitrate and Nitrite) in Animal Feed Colorimetric Method

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14244-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-nito-nitrat-va-nito-nitrit-921566.aspx


Bài viết liên quan:

Tiêu chuẩn TCVN 14244:2024 xác định hàm lượng nitơ nitrat trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp đo màu

Tiêu chuẩn TCVN 14244:2024 xác định hàm lượng nitơ nitrat trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp đo màu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14244:2024

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ NITRAT VÀ NITƠ NITRIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU

Animal feeding stuffs - Determination of nitrogen (nitrate and nitrite content by colorimetric method

Lời nói đầu

TCVN 14244:2024 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo AOAC 968.07 Nitrogen (Nitrate and Nitrite) in Animal Feed Colorimetric Method;

TCVN 14244:2024 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ NITRAT VÀ NITƠ NITRIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU

...

...

...

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này cần thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn. Vì cadimi rất độc nên khi thải cn được chuyển đi theo quy định như chất thải hóa học.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ nitrat và nitơ nitrit trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp đo màu.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999) Thức ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác

TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.

3  Nguyên tắc

Nitrat và nitrit được chiết ra khỏi mẫu bằng dung dịch muối clorua của cadimi và bari. Các protein hòa tan được kết tủa trong dung dịch kiềm và phần dung dịch còn lại được cho qua cột cadimi kim loại, để khử nitrat thành nitrit. Nitrit được đo bằng phương pháp quang phổ.

...

...

...

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất 1 lần, nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Dung dịch chuẩn nitơ nitrat

4.1.1  Dung dịch chuẩn gốc, 12 μg nitrat N/mL.

Hòa tan 0,867 g KNO3 trong 1 L nước. Pha loãng 25 mL bằng nước cất 1 ln đến 250 mL.

Dung dịch gốc này bền ít nhất 2 tháng nếu được bo quản ở 4 °C

4.1.2  Dung dịch chuẩn làm việc, 0,6 μg N/mL, 1,2 μg N/mL, 1,8 μg N/mL, 2,4 μg N/mL và 3,0 μg N/mL.

Pha loãng 5 mL, 10 mL, 15 mL, 20 mL và 25 mL dung dịch chuẩn gốc (4.1.1) bằng nước cất 1 lần đến 100 mL.

Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc này ngay trong ngày sử dụng.

4.2  Dung dịch chiết

...

...

...

CHÚ Ý: Các muối của cadimi rất độc.

4.3  Dung dịch đệm amoni clorua (NH4Cl), pH 9,6.

Hòa tan 50 g amoni clorua trong 500 mL nước và chỉnh đến pH 9,6 bằng NH4OH. Pha loãng bằng nước đến 1 L.

4.4  Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 2,5 M.

Hòa tan 50 g NaOH trong 500 mL nước.

4.5  Dung dịch sulfanilamid, 0,5 %

Hòa tan 1,25 g sulfanilamid trong 250 mL axit clohydric (1 + 1). Dung dịch này n định từ 1 đến 2 tháng.

4.6  Thuốc thử tạo màu phản ứng

Hòa tan 0,5 g N-(1-naphtyl)ethylenediamine-HCl trong 100 mL nước. Bảo qun trong chai thủy tinh tối màu có nắp đậy kín để trong tủ lạnh. Dung dịch n định trong vài tuần.

...

...

...

Hòa tan 100 g natri clorua trong 500 mL nước. Thêm 50 mL dung dịch đệm (4.3) và pha loãng bằng nước đến 1 L.

4.8  Dung dịch cadimi sulfat (CdSO4), 20 %.

Hòa tan hoàn toàn 200 g cadimi sulfat trong 800 mL nước cất 1 ln. Lắc đều để sử dụng. Dung dịch này phải bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.

4.9  Dung dịch axit clohydric (HCl), 0,10 M.

Pha loãng 4,93 mL axit clohydric 37% trong 495,07 mL nước cất 1 lần. Lắc đều để sử dụng. Dung dịch này phải bảo quản trong chai thủy tinh tối màu.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Máy đo quang phổ, đo được ở bước sóng 540 nm.

5.2  Ống khử, buret 25 mL hoặc ống sắc ký có đường kính trong tương đương có khóa và bình chứa

...

...

...

5.4  Cốc có mỏ, dung tích 30 ml, 2 000 ml.

5.5  Pipet, có dung tích thích hợp.

5.6  Cuvet, 1 cm

5.7  Bình định mức, dung tích 50 mL, 100 mL, 250 mL, 500 mL.

5.8  Giấy Whatman N. 42.

5.9  Bông thủy tinh.

5.10  Đũa thủy tinh.

6  Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

...

...

...

7  Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).

8  Cách tiến hành

8.1  Chuẩn bị cột

Chuẩn bị các hạt cadimi kim loại bằng cách đặt các thanh kẽm vào 500 mL dung dịch cadimi sulfat 20 % (4.8). Sau khi phản ứng xảy ra trong 3 h, loại bỏ dung dịch và cạo lấy phần cadimi bám trên thanh kẽm. Cho cadimi vào máy xay trộn tốc độ cao (5.3), thêm 500 mL nước và trộn trong 2 s. Rửa sạch các hạt kim loại mịn với nước trên sàng, chỉ thu lấy cadimi với cỡ hạt từ 20 mesh đến 40 mesh. Đ đầy nước vào ống khử và chèn thêm bông thủy tinh (5.9) dày 2 cm. Dùng đũa thủy tinh (5.10) ép không khí còn dư trong bông thủy tinh và đy lớp bông xuống đáy cột. Cho cadimi vào cột với chiều sâu khoảng 10 cm, gõ nhẹ cột. Rửa cột bằng 25 mL axit HCl 0,10 M (4.9), rửa bằng nước hai lần, mỗi lần dùng 25 mL và cuối cùng là 25 mL dung dịch đệm (4.3) đã pha loãng với tỷ lệ 1 + 9. Bảo quản cột bằng dung dịch muối (4.7), khi không sử dụng.

Thông thường các cột có thể được sử dụng nhiều lần nếu được bảo quản trong dung dịch muối (4.7) giữa các lần phân tích. Khi xử lý liên tiếp các mẫu chứa nhiều protein hoặc các chất hữu cơ hòa tan khác, tốc độ dòng có thể bị giảm dần. Phải lặp lại bước xử lý cột bằng 25 mL axit clohydric 0,10 M (4.9) để khôi phục tốc độ dòng ban đầu; nếu không, phải chuẩn bị cột mới. Tốc độ dòng thực tế có thể từ 3 đến 5 mL/min, nhưng mỗi lần phân tích, tốc độ dòng phải giống nhau (chính xác đến ± 0,1 mL) cho các mẫu và các dung dịch chuẩn.

8.2  Dựng đường chuẩn

Chuẩn bị đường chuẩn với nồng độ 3, 6, 9, 12 và 15 μg/mL nitơ nitrat-nitrit bằng cách dùng pipet lấy 5,0 mL các dung dịch chuẩn làm việc cho vào cốc có m 30 mL (5.4). Thêm 5 mL dung dịch đệm (4.3) và 15 mL nước, trộn đều và chuyển toàn bộ sang cột khử, ví dụ sử dụng 15 ml để lượng nước đưa lên cột là nhỏ nhất có thể. Chĩnh tốc độ dòng qua cột từ 3 mL/min đến 5 mL/min. Ngay khi cột khử vừa cạn, thêm 15 mL dung dịch muối (4.7). Thu lấy dịch rửa gii, gồm cả nước rửa muối cho vào bình định mức 50 mL (tổng thể tích dịch rửa giải khoảng 40 mL). Thêm 5 mL dung dịch sulfanilamid (4.5), lắc đều và để yên trong 3 min. Thêm 2 mL thuốc thử tạo cặp (4.6), trộn, pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và để yên trong 20 min để lên màu hoàn toàn. Màu n định sau 2 h. Xác định độ hấp thụ (A) trong cuvet 1 cm ở bước sóng 540 nm so với mẫu trắng thuốc thử. Dựng đồ thị của độ hấp thụ A so với số μg nitơ nitrat-nitrit.

8.3  Chiết mẫu

...

...

...

Chuyển 5,0 g phần mẫu thử đã nghiền mịn vào bình định mức 250 mL (5.7). Thêm 100 mL dung dịch đệm chiết (4.2), 100 mL nước và trộn. Để yên 1 h thỉnh thoảng lắc bình. Thêm 20 mL natri hydroxit 2,5 M (4.4), pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và lọc ngay qua giấy lọc (5.8). Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch đệm (4.3) cho vào bình định mức 100 mL, thêm dịch lọc đã trong đến vạch và lắc đều.

8.3.2  Sản phẩm khô chứa chứa hàm lượng nitrat cao (thực vật khô, có khô, thức ăn dạng bột, v.v...)

Cân 5,0 g phần mẫu thử đã nghiền mịn cho vào bình định mức 500 mL (5.7). Thêm 100 mL dung dịch đệm (4.3) và 300 mL nước và trộn đều. Để yên trong 1 h thỉnh thoảng lắc bình, thêm 40 mL natri hydroxit 2,5 M (4.4), pha loãng bằng nước đến vạch, lắc đều và lọc ngay qua giấy lọc. Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch đệm (4.3) cho vào bình định mức 100 mL, thêm dịch lọc trong đến vạch và lắc đều.

8.3.3  C, thức ăn ủ chua và các loại mẫu có độ ẩm cao khác

Cân 100 g phần mẫu thử cho vào máy trộn tốc độ cao (5.3). Thêm 100 mL dung dịch đệm chiết (4.2) và 800 mL nước, gồm cả lượng nước có trong mẫu đã được xác định theo TCVN 4326 (ISO 6496). Đồng hóa mẫu 1 min, rót sang cốc 2 L (5.4) và để yên trong 1 h. Thêm 100 mL dung dịch đệm (4.3) (tổng thể tích 1 L), trộn đều và lọc qua giấy Whatman số 42 (5.8), thu lấy phần dịch lọc trong.

8.4  Xác định

8.4.1  Nitơ nitrat cộng với nitơ nitrit

Dùng pipet lấy 25 mL dịch lọc trong 8.3.1 hoặc 8.3.2 hoặc 5 mL dịch chiết trong 8.3.3 cho vào cột khử và xử lý như trong 8.2, bắt đầu từ đoạn " Chỉnh tốc độ dòng qua cột đến khoảng ... ”. Tráng cột bằng 30 mL nước giữa các dung dịch thử để loại bỏ natri clorua. Sử dụng phần dịch chiết với độ pha loãng và pH tương đương làm dung dịch đối chiếu trong việc xác định độ hấp thụ A ở bước sóng 540 nm. Đồng thời xác định nitrat-nitrit trong thuốc thử và hiệu chính cho giá trị trắng này.

Tính tổng hàm lượng nitơ nitrat và nitơ nitrit từ đường chuẩn.

...

...

...

Dùng pipet lấy một lượng nhỏ dịch lọc trong của mẫu (chứa <15 μg/mL nitrit) cho vào bình định mức 50 mL và pha loãng bằng nước đến khoảng 40 mL. Trộn đều, thêm 5 mL dung dịch sulfanilamid (4.5), lắc đều và để yên trong 3 min. Thêm 2 mL thuốc thử tạo cặp (4.6) và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn đều và để yên 20 min để lên màu hoàn toàn. Đo độ hấp thụ A trong cuvet 1 cm so với dịch chiết mẫu với độ pha loãng tương đương ở bước sóng 540 nm. Hiệu chỉnh mẫu trắng đối với thuốc thử nitrit.

8.4.3  Nitơ nitrat

Ly hiệu số của giá trị tính được ở 8.4.1 và 8.4.2 nêu trên.

9  Tính kết quả

Hàm lượng nitơ nitrat hoặc nitơ nitrit, X, trong mẫu được tính bằng μg/kg, theo công thức sau:

X = a x f /m

Trong đó:

a là số microgam nitơ nitrat hoặc nitơ nitrit;

f là hệ số pha loãng

...

...

...

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất c các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

[2] AOAC 968.07 Nitrogen (Nitrate and Nitrite) in Animal Feed Colorimetric Method

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Nong-nghiep/TCVN-14244-2024-Thuc-an-chan-nuoi-Xac-dinh-ham-luong-nito-nitrat-va-nito-nitrit-921566.aspx


Bài viết liên quan: